Khoảng giá: 1,6 tỷ - 2,2 tỷ
Mercedes GLB 200 AMG và GLB 200 35 4MATIC tuy không được đánh giá quá xuất sắc nhưng vẫn là lựa chọn ổn với nhu cầu tăng thêm chỗ ngồi.

Tháng 8/2020, Mercedes-Benz Việt Nam chính thức cho ra mắt Mercedes GLB 200 AMG. Đến tháng 8/2021, hãng tiếp tục tung ra mẫu xe Mercedes GLB 35 4MATIC (nguồn: Báo Vnexpress). Những nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản mới nhất này của mẫu xe này.

Vào năm 2023 trên thị trường Châu Âu, Mercedes GLB đã có phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (nguồn: Báo Vnmedia). Tuy nhiên, tại thị trường Việt Nam hãng xe “Mẹc” chưa xác nhận bất kỳ thông tin nào về bản facelift GLB sẽ về nước.

Mercedes GLB 200 AMG về Việt Nam gây khá nhiều tranh cãi, nhất là về động cơ. Đến khi phiên bản hiệu năng cao GLB 35 4MATIC ra mắt, tuy mạnh mẽ hơn nhưng giá bán lại bị “chê” cao.

Giá xe Mercedes GLB niêm yết & lăn bánh

Mercedes GLB về Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức với 2 phiên bản: 200 AMG và 35 4MATIC.

Giá xe Mercedes GLB dao động từ 1.659.000.000 VNĐ VNĐ đến 2.229.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (6/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mercedes GLB Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
GLB 200 AMG 1.659.000.000 VNĐ 1.881.000.000 VNĐ 1.847.000.000 VNĐ 1.845.000.000 VNĐ 1.828.000.000 VNĐ
GLB 35 4MATIC 2.229.000.000 VNĐ 2.518.000.000 VNĐ 2.473.000.000 VNĐ 2.477.000.000 VNĐ 2.454.000.000 VNĐ

Giá xe Mercedes GLB so với các đối thủ cùng phân khúc: 

  • Volkswagen Tiguan Allspace giá từ 1.699.000.000 VNĐ
  • Ford Explorer giá từ 1.999.000.000 VNĐ
  • Toyota Land Cruiser Prado giá từ 2.628.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức
  • Có cấu hình 5+2 linh hoạt hơn các xe 5 chỗ
  • Trên bản GLB 35 4MATIC trang bị hệ thống AMG Dynamic Select cung cấp nhiều chế độ lái khác nhau

Ưu điểm

  • Thiết kế khối hộp nam tính, thể thao
  • Nội thất đẹp, sang trọng
  • GLB 35 4MATIC vận hành mạnh mẽ, có treo AMG Ride Control

Nhược điểm

  • Ghế phụ không có chỉnh điện
  • Hàng ghế ba chỉ đóng vai trò ghế phụ
  • GLB 200 AMG chỉ dùng động cơ Turbo 1.3L
  • GLB 200 AMG treo hơi mềm khi đi cao tốc
  • Giá GLB 35 4MATIC hơi cao
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Mercedes GLB

Form dáng tổng thể của Mercedes GLB khác so với phong cách chung của các “anh em cùng nhà” như GLA, GLC hay GLE. Thay vì những đường nét thon thả, mềm mại, mướt rượt thì GLB lại được tạo hình theo kiểu khối hộp vuông vắn, mang nhiều “chất thép” giống G-Class. Điều này góp phần không nhỏ trong việc tối ưu độ rộng của nội thất xe.

Kích thước và trọng lượng

GLB 200 AMG sở hữu kích thước tổng thể 4.644 x 1.840 x 1.675 mm. Còn GLB 35 4MATIC có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.650 x 1.845 x 1.660 mm. Chiều dài cơ sở giữa hai phiên bản là như nhau 2.829 mm.

Từ các thông số trên có thể thấy dù GLB dùng chung nền tảng khung gầm với GLA song kích thước tổng thể lớn hơn. Khi đứng cạnh “đàn anh” GLC (4.670 x 1.900 x 1.650 mm) thì GLB kém hơn một chút về cả chiều dài x rộng và trục cơ sở.

Đầu xe

Đầu xe Mercedes GLB nổi bật với thiết kế nam tính, khỏe khoắn, hơi chút bụi bặm. Lưới tản nhiệt hình chữ nhật trải dài. Đèn trước nhấn sâu góc cạnh dứt khoát. Cụm hốc gió dưới mở to hầm hố chuẩn AMG.

Lưới tản nhiệt phiên bản GLB 200 AMG có sự khác biệt so với bản GLB 35 4MATIC. Bản GLB 200 AMG sử dụng kiểu lưới tản nhiệt kim cương giống GLE 450 AMG. Chạy dọc trục hoành là một thanh mạ kim loại to bản đục lỗ, đính logo ngôi sao 3 cánh 3D ngay vị trí trung tâm.

Còn lưới tản nhiệt trên GLB 35 4MATIC gồm nhiều nan chrome đổ dọc cứng cáp tương tự GLS 63 4MATIC

Cụm đèn trước

Hệ thống chiếu sáng của GLB được trang bị đèn full LED. Viền bọc bên ngoài là dải LED định vị ban ngày đứt đoạn lạ mắt.

Thân xe

Thân xe Mercedes GLB thuôn dài, trông vừa bệ vệ, vừa thể thao. Bên trên có giá nóc. Cửa sổ viền chrome toàn phần. Kính sau màu đen tăng sự riêng tư cho không gian bên trong. Trụ C giật cấp. Thân dưới chạy viền ốp nhựa đen, có thêm nẹp chrome tạo điểm nhấn.

Gương và cửa

Gương chiếu hậu gắn liền trụ A cùng màu thân xe, tích hợp đầy đủ các chức năng gập điện, chỉnh điện, đèn báo rẽ…

Mâm và lốp

GLB 200 AMG dùng mâm AMG 19 inch 5 chấu kép hình sao. Phiên bản GLB 35 4MATIC sử dụng bộ mâm thiết kế tương tự nhưng 20 inch và các chấu cũng có độ dày dặn hơn.

Đuôi xe

Đuôi xe Mercedes GLB phảng phất hình ảnh của “anh lớn” Mercedes GLS với kính dựng đứng. Cụm đèn hậu cũng đặt ngang bo tròn các góc gọn gàng. Đồ hoạ LED bên trong sắc sảo tạo điểm nhấn thu hút. Toàn bộ cản dưới được bọc nhựa, thêm ốp chrome sáng bóng. Hai ống xả hình elip nằm đối xứng lọt lòng bên trong. Ngoài ra, cản sau GLB còn được bố trí tâm khuếch tán khí động học.

Màu xe

Mercedes GLB 200 AMG có 6 màu: trắng Polar, đen Cosmos, xanh Denim, bạc Iridium, xám Mountain, xanh Galaxy. Riêng bản GLB 35 4MATIC có 7 màu với các màu như trên và thêm vàng Rose.

Đánh giá nội thất Mercedes GLB

Nội thất Mercedes GLB rất “bảnh”, mang nhiều âm hưởng G-Class, nổi bật với các đường nét thiết kế chủ đạo vuông vắn, góc cạnh. Dù không mấy mềm mại nhưng không gian bên trong GLB vẫn sở hữu đầy đủ cái chất tinh tế, sang trọng đặc trưng của xe thương hiệu Mercedes-Benz.

Vật liệu sử dụng khá đa dạng gồm da, kết hợp trang trí ốp vân carbon và ốp nhôm. Đặc biệt ốp nhôm được dùng với hàm lượng khá nhiều, khi phối với đèn viền nội thất 64 màu cho cảm giác trẻ trung, lung linh đẹp mắt. Trên bảng taplo nằm chễm chệ bộ đôi màn hình 10,25 inch trải dài đậm chất công nghệ.

Khu vực lái

Vô lăng Mercedes GLB kiểu 3 chấu D-cut chuẩn thể thao. Tay lái bọc da Nappa đục lỗ hai bên. Các phím chức năng bên trên đều điều khiển cảm ứng, ốp nhôm sang trọng.

Bảng đồng hồ sau vô lăng dạng full kỹ thuật số với màn hình 10.25 inch, hình ảnh sắc nét, cung cấp nhiều giao diện để lựa chọn. Cần số điều khiển điện tử quen thuộc.

Mercedes GLB được trang bị lẫy chuyển số, gương chiếu hậu chống chói tự động, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control với Speedtronic, phanh tay điện tử, nhả phanh tự động… GLB 200 AMG dùng hệ thống khoá xe Keyless Start. Còn GLB 35 4MATIC hiện đại và tiện lợi với Keyless Go cho phép mở /khóa cửa tự động khi chạm vào nút cảm biến trên tay nắm cửa.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Mercedes GLB được bọc da, thiết kế dáng ghế đơn giản. Là một chiếc xe SUV cấu hình 5+2 cỡ nhỏ, chiều dài và rộng đều kém GLC nên chắn chắc GLB sẽ có những hạn chế nhất định về không gian.

Hàng ghế trước tốt, hơi ôm thân người. Ghế lái được trang bị chỉnh điện và nhớ 3 vị trí. Nhưng tiếc là ghế phụ chỉ chỉnh cơ. Hàng ghế thứ hai đầy đủ tựa đầu 3 vị trí. Khoảng trần xe và chỗ để chân đều ổn. Cảm giác ngồi khá giống với GLC.

Riêng hàng ghế thứ ba, chính xác chỉ đóng vai trò là ghế phụ. Hàng ghế ba thiết kế cho hai người ngồi. Phần đệm khá dày dặn. Hàng ghế này hiển nhiên không rộng nhưng cũng không đến mức “bất khả thi”. Nếu chịu khó điều chỉnh hàng ghế thứ hai thì chỗ để chân của hàng ghế thứ ba vẫn ở mức chấp nhận được. Cửa sổ ở đây khá lớn nên người ngồi cũng không quá bí bách, ngột ngạt.

Tuy nhiên để nói thoải mái, nhất là với những hành trình xa thì có lẽ Mercedes GLB lý tưởng với 5 người thay vì full 7 người như đúng số chỗ. Hàng ghế thứ ba là kiểu “Occasional Seat” – ghế thỉnh thoảng mới dùng trong những trường hợp phát sinh. Nếu sử dụng thì chỉ phù hợp với trẻ em hay người trưởng thành nhưng dáng nhỏ.

Khi mở tất cả các hàng ghế thì khoang hành lý rất nhỏ. Nhưng nếu gập hàng ghế thứ ba thì dung tích sẽ ở mức tầm 570 lít, để được nhiều đồ hơn. Trường hợp gập luôn hàng ghế hai thì dung tích tăng lên 1.805 lít.

Tiện nghi

Kết nối liền mạch với màn hình hiển thị đa thông tin sau vô lăng Mercedes GLB là màn hình giải trí 10.25 inch phân giải cao. Người dùng có thể điều khiển màn hình bằng cảm ứng trực tiếp, touchpad trên bệ trung tâm, phím chức năng ở vô lăng hoặc điều khiển bằng giọng nói Linguatronic.

Bản GLB 200 AMG dùng loa thường, GLB 35 4MATIC được trang bị 12 loa Burmester cho âm thanh hay hơn. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối Apple Carplay/Android Auto, Bluetooth…

Điều hoà Mercedes GLB loại 2 vùng THERMOTRONIC. Xe được trang bị cửa hít, cốp điện. Riêng bản GLB 35 4MATIC có cửa sổ trời panorama, ốp bệ cửa phát sáng chữ AMG, đá cốp.

Đánh giá an toàn Mercedes GLB

Về hệ thống an toàn, Mercedes GLB cũng được thừa hưởng những công nghệ hiện đại từ hãng xe Đức như: hỗ trợ đỗ xe chủ động, hỗ trợ phanh chủ động Active Brake Assist, chống trượt khi tăng tốc, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử… Hơi tiếc cả hai phiên bản đều chỉ dùng camera lùi, không có camera 360 độ.

Với động cơ Turbo dung tích khiêm tốn chỉ 1.3L, rõ ràng Mercedes GLB 200 AMG không phải là một chiếc SUV “bốc lửa”. Dù diện mạo trong ngoài đều thể thao nhưng khối động lại không đồng điệu. Thậm chí nhiều người còn lo ngại khối động cơ này sẽ khiến GLB 200 AMG bị yếu. Tuy nhiên cầm lái thực tế, theo đánh giá chúng tôi thì không hẳn.

Trong các tình huống cần tăng tốc đột ngột, GLB 200 AMG vẫn có độ trễ chân ga. Cần một ít thời gian để khối động cơ 1.3L đáp ứng được yêu cầu từ người lái. Nhưng ở điều kiện vận hành bình thường, xe có độ vọt nhất định. Chạy trong phố cảm nhận được sự nhanh nhẹn, không quá lầm lì.

Không thể so sánh động cơ 1.3L trên GLB 200 AMG với khối động cơ cùng dung tích trên những chiếc xe phổ thông châu Á. Bởi đẳng cấp rất khác biệt. Với GLB 200 AMG, tuy không phấn khích nhưng người lái vẫn biết rằng mình đang điều khiển một chiếc xe Đức.

Động cơ 1.3L trên Mercedes GLB 200 AMG mạnh thì không mạnh. Yếu thì có yếu khi so sánh với GLB 35 4MATIC hay những chiếc SUV khác của Mercedes. Nhưng nếu so với nhu cầu sử dụng thực tế thì từ để đánh giá chính xác là “hợp lý”. Động cơ này tiết kiệm và kinh tế, rất hợp với một chiếc xe SUV đô thị 5+2 chủ yếu di chuyển đơn giản trong phố như GLB 200 AMG.

Sang Mercedes GLB 35 4MATIC, biến thể hiệu năng cao của GLB được trang bị động cơ Turbo 2.0L cho công suất đầu ra tận 306 mã lực. Thời gian tăng tốc từ 0 – 100 km/h chỉ mất 5,2 giây. Tốc độ tối đa lên đến 250 km/h. Tuy sức mạnh của GLB 35 thấp hơn GLA 45 một chút nhưng cảm giác sau vô lăng, cảm giác chân ga, cảm giác khối động cơ phản hồi nhanh nhạy theo từ ý muốn người lái đều “rất đã”.

Vô lăng

Mercedes GLB được trang bị hệ thống lái Direct-Steer trợ lực điện với trợ lực & tỉ số truyền lái biến thiên theo tốc độ. Độ nặng của vô lăng chuyển biến linh hoạt theo tốc độ thực tế. Vô lăng phản hồi chính xác, rất chi tiết.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo trên Mercedes GLB 200 AMG và GLB 35 4MATIC có sự khác biệt. GLB 200 sử dụng treo êm ái. Đi trên đường đẹp thì đúng như tên gọi rất êm. Những mấp mô nhỏ trên mặt đường đều được xử lý một cách ngọt dịu.

Tuy nhiên hệ thống treo này lộ rõ nhược điểm khi chạy ra đường lớn, đường xấu gồ ghề… Đặc biệt nếu chạy tốc độ cao rồi đột ngột gặp gờ giảm tốc hay ổ gà to thì khá khó chịu. Tất nhiên kiểu dằn mạnh trên một xe Đức sẽ không làm người ta “thót tim” như các dòng xe phổ thông châu Á. Nhưng độ ổn định và cân bằng thì thực sự chưa quá tốt. Điều này cũng thể hiện ít nhiều khi chạy xe tốc độ cao, vào cua hoặc chuyển làn nhanh.

Qua đến Mercedes GLB 35 4MATIC, nhược điểm trên GLC 200 này đã được xử lý triệt để bằng hệ thống treo AMG RIDE CONTROL. Hệ thống giảm xóc ở từng bánh xe được điều chỉnh tự động theo từng tình trạng vận hành thực tế như phong cách lái, điều kiện mặt đường, cái đặt hệ thống treo đã chọn… Người lái có thể chủ động cài đặt đặc tính giảm xóc là Comfort, Sport hay Sport +.

Với hệ thống treo linh hoạt thông minh này, GLB 35 4MATIC vừa có thể hoạt động một cách êm ái trong phố, lại đảm bảo đằm chắc, ổn định trên đường lớn hay có thể cứng gắt đậm chất thể thao tuỳ thích. Không chỉ đem đến trải nghiệm ngồi xe đẳng cấp hơn mà còn an toàn hơn.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mercedes GLB 200 AMG có mức tiêu thụ nhiên liệu dao động trong khoảng 6,99 đến 8,1 lít/100km. Mercedes GLB 35 4MATIC tiêu hao khoảng 10,08 đến 14,81 lít/100km.

Nên mua Mercedes GLB phiên bản nào?

Với mức chênh lệch hơn 500 triệu đồng, Mercedes GLB 200 AMG là lựa chọn tối ưu về chiếc SUV sang trọng, an toàn và tiết kiệm nhiên liệu. Bên cạnh đó, GLB 35 4MATIC sẽ rất đáng tiền để thỏa mãn nhu cầu về chiếc xe hiệu suất cao, khả năng vận hành mạnh mẽ, trang bị tiện nghi cao cấp.

Có nên mua Mercedes GLB?

Mercedes GLB gần như không có đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Xe 7 chỗ trên khoảng 2 tỷ đồng tiệm cận hạng sang hiện có Volkswagen Tiguan Allspace, Ford Explorer, Toyota Land Cruiser Prado. Còn phân khúc hạng sang thì có Land Rover Discovery Sport.

Xét về không gian, Mercedes GLB rõ ràng không phải là lựa chọn tốt nhất. Mặt sức mạnh, GLB 200 AMG chỉ ở mức vừa vặn đủ dùng. Phiên bản hiệu năng cao GLC 35 4MATIC vận hành vượt trội hơn nhưng giá lại hơi đắt.

Tuy nhiên GLB vẫn sở hữu gần như đầy đủ những “tố chất” sang trọng, cao cấp đặc trưng của xe Mercedes. Nếu thích thú với GLC nhưng lại muốn có thêm hàng ghế thứ ba dự phòng những lúc cần thiết thì Mercedes GLB 200 AMG vẫn rất ổn. Trường hợp yêu cầu cao hơn về cảm giác sau vô lăng có thể tham khảo bản hiệu năng cao GLB 35 4MATIC.

Câu hỏi thường gặp về Mercedes GLB

Mercedes GLB giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mercedes GLB từ 1.828.000.000 VNĐ.

Mercedes GLB có cửa sổ trời không?

Trả lời: Mercedes GLB 200 AMG không có cửa sổ trời nhưng bản GLB 35 4MATIC được trang bị cửa sổ trời toàn cảnh.

Mercedes GLB có mấy màu?

Trả lời: Mercedes GLB 200 AMG có 6 màu: trắng Polar, đen Cosmos, xanh Denim, bạc Iridium, xám Mountain, xanh Galaxy. Riêng bản GLB 35 4MATIC có 7 màu với các màu như trên và thêm vàng Rose.

Mercedes GLB có đá cốp không?

Trả lời: Mercedes GLB 200 AMG không có đá cốp, chỉ có cốp điện nhưng bản GLB 35 4MATIC được trang bị đá cốp (Hands Free Access).

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4650x1845x1660
Chiều dài cơ sở (mm)
2.829
Công suất tối đa (kW)
306hp tại 5800 vòng/phút
Mô men xoắn (Nm/rpm)
400/3000-4000
Số ghế
5
Dung tích xi lanh
11,82
Các phiên bản xe
Động cơ
1.3L Turbo
Công suất cực đại (Ps/rpm)
163/5.500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
250/1.620 - 4.000
Hộp số
7G-DCT
Dẫn động
FWD
Tăng tốc 0-100 km/h (giây)
9,1
Vận tốc tối đa (km/h)
207
Loại nhiên liệu
Xăng octane 95 hoặc hơn
ECO start/stop
Hệ thống treo
Êm ái
Hệ thống lái
Direct-Steer
Cụm chuyển đổi DYNAMIC SELECT
Nhiều chế độ
Dài x rộng x cao (mm)
4.644 x 1.840 x 1.675
Chiều dài cơ sở (mm)
2.829
Trọng lượng không tải (kg)
1.681
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.285
Gói ngoại thất
Thể thao AMG
Đèn chiếu sáng trước
Full-LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED
Gói ngoại thất AMG
Cảm biến gạt mưa
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ
Giá nóc nhôm bóng
Cần gạt nước cảm biến mưa
Kính cách nhiệt phía sau màu đen
Mâm
19 inch
Lốp
Runflat
Nội thất
Ốp nhôm vân carbon
Vô lăng thể thao
Bọc da/Nappa/Nút điều khiển cảm ứng/Nhớ 3 vị trí
Bảng đồng hồ kỹ thuật số
10.25 inch
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu chống chói
Hệ thống khoá xe
Keyless Start
Cruise Control
Phanh tay điện tử, nhả phanh tự động
Ghế
Bọc da
Ghế lái
Chỉnh điện/Nhớ 3 vị trí
Hàng ghế thứ hai
40:20:40
Hàng ghế thứ ba
Dành cho 2 người
Điều hoà
2 vùng THERMOTRONIC
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
Thường
Touchpad
Điều khiển bằng giọng nói
Linguatronic
Apple Carplay/Android Auto
Đèn viền nội thất 64 màu
Cửa sổ trời
Không
Cửa hít
Ốp bệ cửa phát sáng
Không
Cốp điện
Túi khí phía trước; túi khí bên hông phía trước; túi khí cửa sổ; túi khí bảo vệ đầu gối người lái
Phanh ABS, BAS
Cân bằng điện tử
Ổn định thân xe
Chống trượt khi tăng tốc
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đỗ xe chủ động
Cảnh báo mất tập trung
Camera lùi
Động cơ
2.0L Turbo
Công suất cực đại (Ps/rpm)
306/5.800
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
400/3.000 - 4.000
Hộp số
8G-DCT
Dẫn động
4MATIC
Tăng tốc 0-100 km/h (giây)
5,2
Vận tốc tối đa (km/h)
250
Loại nhiên liệu
Xăng octane 95 hoặc hơn
ECO start/stop
Hệ thống treo
AMG RIDE CONTROL
Hệ thống lái
Direct-Steer
Cụm chuyển đổi DYNAMIC SELECT
Nhiều chế độ
Dài x rộng x cao (mm)
4.644 x 1.840 x 1.675
Chiều dài cơ sở (mm)
2.829
Trọng lượng không tải (kg)
1.800
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.450
Gói ngoại thất
Thể thao AMG
Đèn chiếu sáng trước
Full-LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED
Gói ngoại thất AMG
Cảm biến gạt mưa
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ
Giá nóc nhôm bóng
Cần gạt nước cảm biến mưa
Kính cách nhiệt phía sau màu đen
Mâm
20 inch
Lốp
Thường
Nội thất
Ốp nhôm vân carbon
Vô lăng thể thao
Bọc da/Nappa/Nút điều khiển cảm ứng/Nhớ 3 vị trí
Bảng đồng hồ kỹ thuật số
10.25 inch
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu chống chói
Hệ thống khoá xe
Keyless Go
Cruise Control
Với Speedtronic
Phanh tay điện tử, nhả phanh tự động
Ghế
Bọc da
Ghế lái
Chỉnh điện/Nhớ 3 vị trí
Hàng ghế thứ hai
40:20:40
Hàng ghế thứ ba
Dành cho 2 người
Điều hoà
THERMOTRONIC
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
12 loa Burmester
Touchpad
Điều khiển bằng giọng nói
Linguatronic
Apple Carplay/Android Auto
Đèn viền nội thất 64 màu
Cửa sổ trời
Panorama
Cửa hít
Ốp bệ cửa phát sáng
Dòng chữ AMG
Cốp điện
Túi khí phía trước; túi khí bên hông phía trước; túi khí cửa sổ; túi khí bảo vệ đầu gối người lái
Phanh ABS, BAS
Cân bằng điện tử
Ổn định thân xe
Chống trượt khi tăng tốc
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đỗ xe chủ động
Cảnh báo mất tập trung
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Audi A4 2021
Audi A4 2021
Ra mắt: 5/2021
Khoảng giá: 1,7 tỷ
Audi Q8
Audi Q8
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 4,2 tỷ
Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Mazda CX-8 2022
Mazda CX-8 2022
Ra mắt: 05/2022
Khoảng giá: 900 triệu - 1,1 tỷ
Mercedes EQB 250
Mercedes EQB 250
Ra mắt: 2023
Khoảng giá: 2,2 tỷ
Mercedes-Benz EQS
Mercedes-Benz EQS
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 4,9 tỷ - 5,9 tỷ

Xe cùng Hãng

Mercedes EQB 250
Mercedes EQB 250
Ra mắt: 2023
Khoảng giá: 2,2 tỷ
Mercedes-Benz EQS
Mercedes-Benz EQS
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 4,9 tỷ - 5,9 tỷ
Mercedes S-Class
Mercedes S-Class
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 5 tỷ - 5,5 tỷ
Mercedes GLS
Mercedes GLS
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 5,3 tỷ
Mercedes GLE
Mercedes GLE
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4,6 tỷ - 5,7 tỷ
Mercedes E300 AMG
Mercedes E300 AMG
Ra mắt: 2024
Khoảng giá: 3,2 tỷ
Xem nhanh
Back To Top
Tìm