Khoảng giá: 699 triệu - 749 triệu
MG HS 2024 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam hồi cuối tháng 1/2024 (nguồn: Tuoitre.vn). Trong lần trở lại này, MG HS có nhiều sự đổi mới về ngoại hình, trang bị hấp dẫn hơn nhưng giá bán khá “hời”. Danchoioto.vn đã cập nhật và đánh giá dựa trên phiên bản HS 2024 này.

Cũng giống như những người “anh em” cùng nhà MG5, MG ZS. MS HS 2024 mang trong mình lợi thế về trang bị hiện đại, ngoại hình khỏe khoắn, trẻ trung với mức giá bán cạnh tranh. 

Tuy nhiên vì là “tân binh” trên thị trường nên HS vẫn chưa nhận được sự đón nhận nồng nhiệt tại thị trường Việt Nam. Trong phân khúc SUV hạng C, MG HS tự tin khẳng định bản thân khi đối đầu với những cái tên vốn dĩ đã chiếm lĩnh thị trường từ rất lâu như Mazda CX-5, Kia Sportage, Mitsubishi Outlander hay Hyundai Tucson, Nissan X-trail…

Giá xe MG HS niêm yết & lăn bánh tháng 11/2024

MG HS được nhập khẩu từ Thái Lan với 2 phiên bản: 1.5T DEL, 1.5T LUX.

Giá xe MG HS dao động từ 699.000.000 VNĐ đến 749.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (11/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản MG HS Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
HS 1.5 DEL 699.000.000 VNĐ 805.000.000 VNĐ 791.000.000 VNĐ 779.000.000 VNĐ 771.000.000 VNĐ
HS 1.5 LUX 749.000.000 VNĐ 861.000.000 VNĐ 846.000.000 VNĐ 835.000.000 VNĐ 826.000.000 VNĐ

Giá xe MG HS so với các đối thủ cùng phân khúc: 

  • MG HS giá từ 699.000.000 VNĐ
  • Mazda CX-5 giá từ 759.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Outlander giá từ 825.000.000 VNĐ
  • Hyundai Tucson giá từ 769.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Hệ thống chiếu sáng “full LED”
  • Cốp điện thông minh tiện dụng
  • Trang bị cửa sổ trời trên cả 2 phiên bản, trước kia chỉ có trên phiên bản cao nhất.
  • Màn hình đa thông tin 12.3 inch cho cái nhìn trục quang

Ưu điểm

  • Cả 2 phiên bản đều nhập khẩu từ Thái Lan
  • Ngoại hình khỏe khoắn, mạnh mẽ
  • Nội thất rộng rãi
  • Trang bị tiện nghi
  • Giá bán cạnh tranh

Nhược điểm

  • Khả năng vận hành không nổi bật
  • Hệ thống điều hòa hiệu năng kém
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất MG HS

MG HS sử dụng chung ngôn ngữ thiết kế của hãng xe Anh là “Brit Dynamic”. Nhờ đó xe có diện mạo đậm chất thể thao nhưng vẫn sang trọng.

MG HS phiên bản mới thể hiện độ khỏe khoắn và hầm hố qua ngoại hình cao to, bề thế. Đối với thế hệ mới, HS đã nâng cấp một vài chi tiết giúp vẻ ngoài thêm thu hút. Tuy nhiên, nếu đứng cạnh các đối thủ cùng phân khúc như Mazda CX-5 hay Hyundai Tucson thì mẫu xe này vẫn chưa tạo được điểm nhấn ấn tượng.

MG HS được đánh giá là một mẫu SUV bắt mắt và khỏe khoắn

Kích thước và trọng lượng

MG HS sở hữu ngoại hình cường tráng với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.610 x 1.876 x 1.664 mm. Chiều dài trục cơ sở của xe đạt 2.720 mm. So sánh với bản tiền nhiệm HS 2020 (4.574 x 1.876 x 1.664 mm), kích thước bản mới cải thiện về chiều dài thêm 36 mm. Các số đo còn lại vẫn giữ nguyên.

Mặc dù được định vị nằm trong phân khúc SUV hạng C nhưng với kích thước này, HS tỏ ra khá khiêm tốn so với các đối thủ. Trong đó, Hyundai Tucson có chiều dài và cao vượt trội hơn MG HS với các thông số lần lượt là 20 và 31 mm. Mẫu SUV của Anh rộng hơn 11 mm so với xe Hàn. Nhìn qua Mazda CX-5, HS lép vế về cao là 16 mm và có lợi thế về chiều dài x rộng là 20 x 31 mm. Tương tự, Mitsubishi Outlander vượt mặt HS về chiều dài x cao là 85 x 46 mm. Riêng chiều rộng, chiếc 5 chỗ nhà MG có phần thoải mái hơn với khoản chênh lệch đến 66 mm.

Đầu xe

Đầu xe MG HS thể hiện sự mạnh mẽ, sang trọng. Nổi bật là cụm lưới tản nhiệt to bản màu đen bóng kết hợp đường viền mạ chrome nổi bật chạy xung quanh. Họa tiết các nan dọc gợn sóng mềm mại trên mặt ca lăng giúp đầu xe thêm phần quyến rũ.

Đầu xe MG HS gây ấn tượng bằng cụm lưới tản nhiệt to bản

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước tạo hình sắc sảo, tạo điểm nhấn cá tính cho đầu xe. Cách bố trí đồ họa cụm đèn trước của HS 2024 có đôi nét giống với MG5. Đèn pha MG HS là dạng LED có tính năng tự động bật/tắt hiện đại. Đi cùng cụm đèn trước là dải LED định vị ban ngày, nhấn nhá bởi các đường nét đứt đoạn. Điểm mới ở dòng xe HS này là được hãng tỉ mỉ bố trí thêm đèn chờ dẫn đường hệt như những mẫu xe BMW cao cấp.

Cụm đèn chiếu sáng HS sắc sảo, cá tính

Đèn báo rẽ dạng thanh LED dọc theo hai bên đầu xe lạ mắt. Tuy nhiên, mẫu xe đến từ thương hiệu Anh Quốc không khỏi gây tiếc nuối khi chưa được trang bị đèn sương mù. Phần cản trước MG HS có kiểu dáng thể thao dạng lớn, mạ bạc giúp phía dưới nổi bật và thêm phần cứng cáp.

Thân xe

MG HS có phần thân khá mềm mại nhưng chưa tạo được ấn tượng sâu sắc cho người nhìn. Điểm này hoàn toàn khác biệt so với MG5 và MG ZS trông mạnh mẽ hơn bởi những đường gân nổi. Viền cửa sổ và bệ bước chân của mẫu SUV này được mạ chrome sáng bóng.

Phần thân của MG HS mềm mại, tối giản

Gương và cửa

Gương chiếu hậu phối màu với nửa dưới đen, nửa trên cùng màu sơn xe và tích hợp các tính năng chỉnh/gập điện, sấy gương, đèn báo rẽ, cùng camera 360 độ nâng cao tính an toàn khi lái xe. Tay nắm cửa ở bản LUX mạ chrome sang trọng, ở bản DEL thì cùng màu thân xe.

Mâm và lốp

La zăng tạo hình bắt mắt là điểm nhấn nổi bật trên MG HS phiên bản mới. Thiết kế “đôi chân” kiểu khắc họa hình hoa 5 cánh độc đáo. Xe dùng mâm 18 inch. Hốc trên bánh xe ốp nhựa đen giống như người anh em cùng nhà MG ZS.

Nâng đỡ toàn bộ phần thân MG HS là bộ mâm kích thước 18 inch

Đuôi xe

Đuôi xe MG HS gọn gàng, đơn giản, đối lập với đầu xe. Điểm nhấn sau xe là cụm đèn hậu kích thước lớn được sử dụng công nghệ LED nổi 3D nhìn khá tương đồng với BMW X1. Bên trong là đèn báo rẽ dạng LED nhỏ, sắc sảo và thời thượng. Cản sau to bản, cách điệu bằng các đường gân dập nổi.

Ăng ten vây cá hiện đại chỉ có trên phiên bản LUX, bản DEL vẫn sử dụng ăng ten dạng tiêu chuẩn. Ngoài ra, phiên bản cao cấp được trang bị cốp điện, còn bản thấp hơn sẽ chỉ là cốp cơ. Nằm phía dưới là cụm ống xả dạng hình thang, viền mạ chrome, giúp xe có ngoại hình cân đối hơn.

Đuôi xe MG HS nổi bật với đèn LED nổi

Màu xe

MG HS có 4 màu: đỏ lửa, đen ngọc trai, trắng kem và xám tro.

Đánh giá nội thất MG HS

Khoang nội thất bố trí tinh gọn tạo cảm quan sang trọng, tinh tế nhưng không kém phần thực dụng. Trên phiên bản 1.5 DEL phần lớn, các chi tiết bọc da cao cấp kết hợp hai tông màu chủ đạo là đen và trắng kem cực kỳ hút mắt. Bản 1.5 LUX nội thất full đen đậm chất thể thao. Điểm hạn chế của nội thất MG HS là những trang bị chưa được chuyên sâu, hỗ trợ nhu cầu người dùng chưa tối đa.

Bên trong nội thất của MG HS mang đến cảm giác đầy chất thể thao

Khu vực lái

Vô lăng MG HS thiết kế hiện đại, thu hút. Vô lăng dạng D-cut 3 chấu vát đáy và bọc da. Tay lái xe chỉnh cơ 4 hướng và tích hợp đầy đủ các phím bấm chức năng. Đặc biệt trên phiên bản LUX có thêm nút Super Sport trên vô lăng, giúp người lái dễ dàng chuyển sang trải nghiệm thể thao mượt mà. Vô lăng bản 1.5 LUX trang bị lẫy chuyển số tiện lợi.

Nằm sau vô lăng là màn hình LCD đa thông tin kích thước 12.3 inch trên bản LUX. Với màn hình này, các nội dung thông tin thể hiện rất trực quan, giúp người lái có trải nghiệm phấn khích hơn. Rất tiếc trên bản DEL màn hình này được thay thế bởi đồng hồ cơ tiêu chuẩn.

Vô lăng trên MG HS dạng D-cut 3 chấu bọc da hiện đại

Cụm đồng hồ sau vô lăng

Trên MG HS còn có các tính năng hỗ trợ lái như kiểm soát hành trình, Start/Stop, Auto Hold, chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm. Bên cạnh đó, HS phiên bản mới trang bị cần số điện tử, giúp nâng cấp trải nghiệm cầm lái cho người dùng.

Bệ cần số của MG HS được bọc da cao cấp

Ghế ngồi và khoang hành lý

Ghế ngồi trên cả hai phiên bản MG HS 2024 là ghế ngồi dạng thể thao, tạo cảm quan thẩm mỹ cao. MG HS là mẫu SUV hạng C, cùng với các số đo kích thước lớn, nên không gian ghế ngồi khá rộng rãi, thoải mái cho hành khách dù di chuyển đường xa. Ghế bọc da cao cấp BADER Alcantara.

Ghế trước có chức năng chỉnh điện 6 hướng trên ghế lái, 4 hướng trên ghế phụ. Một số tính năng khác như bơm hơi tựa lưng, sưởi ghế, tựa tay trung tâm đề được tích hợp trên cả hai phiên bản MG HS giúp người ngồi luôn dễ chịu.

Hàng ghế sau HS có thể dễ dàng trượt ngả, điều chỉnh độ nghiêng giúp người ngồi tăng không gian để chân, thoải mái ngồi kể cả khi di chuyển trên quãng đường dài. Khoảng sáng trần ở hàng ghế sau cũng được đánh giá cao cho người cao trên 1,8 m. Ghế ở giữa tích hợp bệ tỳ tay tiện ích.

Hàng ghế thứ hai của MG HS trượt ngã dễ dàng

Khoang hành lý trên HS có dung tích là 463 lít. Diện tích khoang sau có thể tăng lên đến 1.287 lít khi gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 60:40. Với thông số này có thể thấy, khoang chứa đồ của MG HS tương đối rộng rãi.

Khoang hành lý MG HS có dung tích 463 lít

Tiện nghi

MG HS trang bị đầy đủ các tiện ích, đáp ứng cơ bản nhu cầu của người dùng. Chẳng hạn như màn hình giải trí kích thước 10.2 inch tương đương với MG ZS. Độ trực quan và mượt mà của màn hình này chưa được đầu tư tốt. Hệ thống âm thanh 6 loa cho chất lượng nghe ổn định, tiếng vọng đều toàn xe.

Màn hình giải trí 10,1 inch trên MG HS

MG HS trang bị hệ thống âm thanh 6 loa

MG HS ở bản DEL sử dụng điều hòa điều khiển điện tử 1 vùng, còn ở bản LUX dùng loại tự động 2 vùng. Hàng ghế sau ở cả 2 bản còn có cửa gió điều hòa riêng. Tuy nhiên, hiệu năng hoạt động của điều hòa chưa tối ưu.

Mẫu SUV này còn hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto cùng Radio/USB/Bluetooth. MG HS trang bị cửa sổ trời toàn cảnh ở cả 2 phiên bản, giúp xe thoáng mát hơn. Được biết cửa sổ trời của mẫu xe Anh có kích thước lớn nhất phân khúc. Ngoài ra, bản LUX còn được trang bị đèn viền nội thất, tạo điểm nhấn sang trọng cho xe.

Đánh giá an toàn MG HS

MG HS đã được chứng minh và công nhận về khả năng an toàn khi trang bị nhiều tính năng hỗ trợ như kiểm soát phanh ở góc cua, kiểm soát chống lật xe, kiểm soát cân bằng động, hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi 360…. Trên phiên bản LUX sở hữu hệ thống 6 túi khí, còn bản DEL tiêu chuẩn là 4 túi khí.

Ngoài ra, một vài trang bị an toàn nâng cao cũng được đầu tư trên bản LUX như: cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn, hỗ trợ đổ đèo, cảnh báo mở cửa an toàn, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, hệ thống hỗ trợ lùi.

Đánh giá vận hành MG HS

MG HS sử dụng động cơ Xăng I4 tăng áp với dung tích 1.5L, cho công suất tối đa 160 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 250 Nm tại 1.700 – 4.400 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép (loại ướt), dẫn động 2 bánh cầu trước.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số MG HS
Động cơ Xăng I4 tăng áp, 1.5L
Hộp số Hộp số ly hợp kép 7 cấp

MG HS sử dụng động cơ 1.5L đem đến sự cân bằng giữa nhiên liệu và khả năng vận hành. Cùng với công suất cực đại là 160 mã lực và mô men xoắn tối đa 250 Nm. Vận tốc tối đa của xe là 190 Km/h. Khối động cơ tương đối ổn định, giúp xe đạt được những pha bứt tốc uy lực và êm ái trên cao tốc. Điều này cho thấy HS không yếu thế trước các đối thủ nặng ký như Mazda CX5, Hyundai Tucson….

Hộp số ly hợp kép 7 cấp giúp xe sang số nhanh, mượt mà. Nhiều tình huống yêu cầu xử lý khẩn cấp, hộp số này thể hiện được khả năng chuyển số liền mạch và trơn tru. Nhờ vậy tạo ra cảm giác hứng khởi cho người cầm lái.

Động cơ 1.5L của MG HS mang đến sự cân bằng giữa nhiên liệu và khả năng vận hành

Vô lăng

Vô lăng trên MG HS thể hiện phong cách thể thao, mang lại trải nghiệm lái thú vị và kích thích. Tuy xe mang lại cảm giác đánh lái khá mượt, nhưng mức độ kiểm soát tổng thể chưa tốt. Điều này làm giảm sự hứng thú của người lái.

Hệ thống treo, khung gầm

Trên phiên bản mới, hệ thống treo HS đã được nâng cấp khả năng giảm chấn ở mức độ cản lớn hơn bản tiền nhiệm. Nhờ vậy giúp kiểm soát các dao động ổn định. Tuy nhiên, thân xe vẫn có khả năng bị tác động phần nào khi gặp những pha xử lý đánh lái nhanh hay vào cua với tốc độ cao.

Hệ thống treo đa điểm trên MG HS giúp xe vận hành ổn định trên nhiều cung đường

Khả năng cách âm

Nhìn chung khả năng cách âm của hãng MG thường không được đánh giá cao. Do đó, MG HS vẫn bị vọng tiếng ồn vào khoang cabin khi xe di chuyển trên đường. Đây là điểm yếu lớn của MG HS so với các đối thủ cùng phân khúc.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình tính của MG HS khoảng 6,8 lít/100km. Mẫu xe này đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5, đảm bảo phương diện thân thiện với môi trường.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu HS (100 km/lít)
Trong đô thị Đang cập nhật
Ngoài đô thị Đang cập nhật
Hỗn hợp 6,8

Các phiên bản MG HS

MG HS có 2 phiên bản:

  • 1.5 DEL
  • 1.5 LUX

Nên mua HS phiên bản nào?

Nhìn chung hai phiên bản MG HS có khác biệt chủ yếu ở phần nội ngoại thất và trang bị an toàn. Về phần động cơ gần như tương đương với nhau. Vậy nên nếu người dùng muốn có phần trang bị tiện nghi hơn thì có thể lựa chọn bản 1.5LUX. Còn nếu có mức kinh phí không quá “rộng tay” thì bản 1.5 DEL cũng là sự lựa chọn hoàn hảo khi hầu hết những tính năng cơ bản của một chiếc SUV hạng C đều được hãng MG chăm chút và tích hợp sẵn.

Trong phân khúc SUV hạng C, MG HS cạnh tranh với các đối thủ như Mazda CX-5, Kia Sportage, Mitsubishi Outlander hay Hyundai Tucson, Nissan X-trail…

Đánh giá của người dùng MG HS

Dưới đây là đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet:

Anh Vinh: “Chưa nói đến những giá trị lâu dài hay giá trị cao cấp như cảm giác lái, chiếc xe này tạo cho cảm giác khá thân thiện với số đông, khác với đa phần những mẫu xe Trung Quốc khác.”

Anh Hoàng Du: “Ngoại hình đẹp thật, màu này nhìn cũng thu hút ánh mắt nữa.”

Anh Vũ Công Sơn: “Cảm nhận của mình về 1 chiếc MG là rất rộng rãi trong tầm tiền, nhưng điều hoà của nó thì không đủ dùng trong ngày hè, ngồi trong xe mà toát mồ hôi.”

Lỗi xe MG HS

Trong quá khứ, MG HS đã gặp phải một vài vấn đề liên quan đến hệ thống an toàn của xe. Tuy nhiên, đây là lỗi đã xảy ra trên các mẫu HS trước đây, đồng thời hiện tại hãng xe này cũng đã khắc phục được sai sót.

Vào giữa năm 2021, nhiều người dùng đã phản ánh về hiện tượng xảy ra lỗi hệ thống cảnh báo điểm mù trên mẫu xe MG HS 2.0 Trophy. Được biết, khi đồng hồ báo lỗi như trên thì tất cả các tính năng an toàn trên xe đều bị vô hiệu hóa. Trước vấn đề này, đại diện MG Việt Nam cho biết đã báo cáo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam và làm việc với khách hàng. Hãng này đã khuyến nghị khách chủ động đưa xe tới các đại lý của hãng để kiểm tra nhằm tránh rủi ro xảy ra đối với bản thân trong quá trình di chuyển. (nguồn: Báo Tuổi Trẻ)

Có nên mua MG HS?

Nhìn chung MG HS là một mẫu SUV hạng C đem đến cho người dùng nhiều trang bị tiện nghi, khả năng an toàn chuẩn Châu Âu và giá bán hàng đầu phân khúc. Với những lợi thế này, HS rất đáng để những người yêu thích trải nghiệm mới và lần đầu mua xe tham khảo.

Tuy nhiên, với một thương hiệu mới mẻ, động cơ vận hành ở một mức “vừa đủ” thì HS nói riêng và hãng nói chung phải cố gắng nhiều hơn để có thể “đứng chung mâm” với nhiều tiền bối gạo cội đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc cũng như những mẫu xe Châu Âu khác.

Câu hỏi thường gặp về MG HS

MG HS giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bán MG HS từ 772.000.000 VNĐ

MG HS có mấy phiên bản?

Trả lời: MG HS có 2 phiên bản là 1.5 DEL và 1.5 LUX.

MG HS có mấy chỗ?

Trả lời: MG HS có 5 chỗ.

MG HS có mấy màu?

Trả lời: MG HS có 4 màu: Đỏ, đen, trắng và xanh.

MG HS có cửa sổ trời không?

Trả lời: MG HS có cửa sổ trời ở cả 2 phiên bản.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.610 x 1.876 x 1.664
Chiều dài cơ sở (mm)
2.720
Công suất (Ps/rpm)
160/6.000
Dung tích xy lanh (cc)
1.490
Mô men xoắn (Nm/rpm)
250/1.700 – 4.400
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
Xăng I4 tăng áp, 1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.490
Công suất tối đa (Ps/rpm)
160/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
250/1.700 – 4.400
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
2WD – Cầu trước
Hộp số
Hộp số ly hợp kép 7 cấp
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
55
Dài x rộng x cao (mm)
4.610 x 1.876 x 1.664
Chiều dài cơ sở (mm)
2.720
Khoảng sáng gầm xe (mm)
145
Bán kính quay đầu (mm)
5.950
Trọng lượng không tải (kg)
1.550
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.989
Dung tích khoang hành lý (lít)
463
Đèn chiếu sáng
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Không
Đèn sau
LED
Đèn chờ dẫn đường
Đèn chờ dẫn đường
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ/Sấy gương/Camera 360
Gạt mưa tự động
Không
Tay nắm cửa
Cùng màu thân xe
Cửa kính 1 chạm
Gạt & Sưởi kính sau
Ăng ten vây cá
Không
Lốp
235/50R18
Màu nội thất
Hai tông màu
Vô lăng
Bọc da
Lẫy chuyển số
Màn hình đa thông tin
Đồng hộ Analog
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da cao cấp BADER Alcantara/Hai tông màu
Ghế lái
Bơm hơi/Tựa lưng/Tựa tay Sưởi
Hàng ghế trước
Chỉnh điện
Hàng ghế sau
Gập 60:40/Điều chỉnh độ nghiêng
Điều hoà
Điện tử 1 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.1 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Đèn viền trang trí nội thất
Không
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cốp điện
Không
Túi khí
4
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Cảnh báo điểm mù
Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Hỗ trợ chuyển làn
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Hỗ trợ đổ đèo
Không
Cảnh báo mở cửa an toàn
Không
Hệ thống hỗ trợ lùi
Không
Hệ thống kiểm soát ổn định
Kiểm soát phanh khi vào cua
Cảnh báo chống trộm
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Camera 360
Loại động cơ
Xăng I4 tăng áp, 1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.490
Công suất tối đa (Ps/rpm)
160/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
250/1.700 – 4.400
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
2WD – Cầu trước
Hộp số
Hộp số ly hợp kép 7 cấp
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
55
Dài x rộng x cao (mm)
4.610 x 1.876 x 1.664
Chiều dài cơ sở (mm)
2.720
Khoảng sáng gầm xe (mm)
145
Bán kính quay đầu (mm)
5.950
Trọng lượng không tải (kg)
1.550
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.989
Dung tích khoang hành lý (lít)
463
Đèn chiếu sáng
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Không
Đèn sau
LED
Đèn chờ dẫn đường
Đèn chờ dẫn đường
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ/Sấy gương/Camera 360
Gạt mưa tự động
Không
Tay nắm cửa
Mạ chrome
Cửa kính 1 chạm
Gạt & Sưởi kính sau
Ăng ten vây cá
Lốp
235/50R18
Màu nội thất
Full đen
Vô lăng
Bọc da
Lẫy chuyển số
Màn hình đa thông tin
Màn hình LCD 12.3 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da cao cấp BADER Alcantara/Màu đen, chỉ đỏ
Ghế lái
Bơm hơi/Tựa lưng/Tựa tay Sưởi
Hàng ghế trước
Chỉnh điện
Hàng ghế sau
Gập 60:40/Điều chỉnh độ nghiêng
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.1 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Đèn viền trang trí nội thất
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Cốp điện
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Hỗ trợ chuyển làn
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Hỗ trợ đổ đèo
Cảnh báo mở cửa an toàn
Hệ thống hỗ trợ lùi
Hệ thống kiểm soát ổn định
Kiểm soát phanh khi vào cua
Cảnh báo chống trộm
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Camera 360

Xe cùng phân khúc

Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage
Ra mắt: 02/2021
Khoảng giá: 380 triệu - 490 triệu
Hyundai Tucson 2024
Hyundai Tucson 2024
Ra mắt: 10/2024
Khoảng giá: 769 - 919 triệu

Xe cùng Hãng

MG7
MG7
Ra mắt: 8/2024
Khoảng giá: 738 triệu - 1 tỷ
MG RX5
MG RX5
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 739 triệu - 829 triệu
MG ZS
MG ZS
Ra mắt: 1/2021
Khoảng giá: 538 triệu - 638 triệu
MG5
MG5
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 399 triệu - 588 triệu

Phụ kiện xe

Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô loại nào tốt? Ắc quy ô tô dùng được bao lâu thay? Sau đây là kinh nghiệm kiểm tra, mua và...
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
Có nhiều cách chống nóng cho ô tô, trong đó sử dụng bạt phủ, tấm chắn nắng, rèm che nắng, dán phim...
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Theo các chuyên gia, có nhiều vật phẩm phong thuỷ trên ô tô giúp chủ xe thượng lộ bình an, thu hút may...
Bình chữa cháy ô tô: Quy định, kinh nghiệm mua và cách dùng
Bình chữa cháy ô tô: Quy định, kinh nghiệm mua và cách dùng
Thực hư về việc bỏ quy định bình chữa cháy xe ô tô, kinh nghiệm mua và sử dụng bình cứu hoả ô tô....
Cách đánh bóng ô tô & hiệu chỉnh sơn ô tô hiệu quả
Cách đánh bóng ô tô & hiệu chỉnh sơn ô tô hiệu quả
Nhiều người cho rằng đánh bóng ô tô sẽ gây tổn hại lớp sơn xe, làm mòn sơn xe. Vậy thực hư thế...
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô loại nào tốt? Trên thị trường hiện có rất nhiều loại bạt phủ, tuy nhiên không phải...
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát: Tìm hiểu cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát: Tìm hiểu cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát bị lỗi sẽ khiến xe khó nổ máy và hoạt động không ổn định khi...
Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua cảm biến lốp
Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua cảm biến lốp
Cảm biến áp suất lốp ô tô có nhiều loại như Steelmate, Fobo Tire, Icar, Careud, Xiaomi... Vậy mua cảm biến...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm