Khoảng giá: 399 triệu - 588 triệu
Vào cuối tháng 9/2023, phiên bản New MG5 chính thức lộ diện tại thị trường Việt Nam. Song song đó, phiên bản MG5 đang bán từ tháng 2/2022 vẫn tiếp tục được phân phối (nguồn: Báo Vnexpress). New MG5 được xếp vào phân khúc sedan hạng C. Ở thế hệ mới, xe có lợi thế về giá bán cùng không gian nội thất rộng rãi. New MG5 cạnh tranh với các đối thủ đến từ Hàn như Kia K3, Hyundai Accent hay dòng xe Nhật Toyota Vios.
Mặc dù trên website chính hãng của MG tại Việt Nam đang có đến 5 phiên bản MG5 gồm: 3 bản New MG5 và 2 bản MG5. Nhưng hãng xe chỉ mới công bố thông số kỹ thuật cụ thể 3 phiên bản: 1.5L STD, 1.5L LUX và 1.5 MT STD. Vì vậy, Danchoioto.vn đánh giá xe MG5 dựa trên 3 bản này.

Giá xe MG5 niêm yết & lăn bánh tháng 11/2024

MG5 trước đây nhập khẩu từ Thái Lan với hai phiên bản: 1.5L STD, 1.5L LUX. Ba phiên bản khác New MG5 được ra mắt gần nhất ở thị trường Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc: 1.5 MT STD, 1.5 CVT STD, 1.5 CVT DEL.

Giá MG5 dao động từ 399.000.000 VNĐ đến 588.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (11/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản MG5 Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
1.5 MT STD 399.000.000 VNĐ 469.000.000 VNĐ 461.000.000 VNĐ 446.000.000 VNĐ 441.000.000 VNĐ
1.5 CVT STD 459.000.000 VNĐ 536.000.000 VNĐ 527.000.000 VNĐ 513.000.000 VNĐ 507.000.000 VNĐ
1.5 CVT DEL 499.000.000 VNĐ 581.000.000 VNĐ 571.000.000 VNĐ 557.000.000 VNĐ 551.000.000 VNĐ
1.5L STD 523.000.000 VNĐ 608.000.000 VNĐ 597.000.000 VNĐ 584.000.000 VNĐ 577.000.000 VNĐ
1.5L LUX 588.000.000 VNĐ 680.000.000 VNĐ 669.000.000 VNĐ 656.000.000 VNĐ 649.000.000 VNĐ

Giá xe MG5 so với các đối thủ cùng phân khúc: 

  • MG5 giá từ 399.000.000 VNĐ
  • Kia K3 giá từ 539.000.000 VNĐ
  • Toyota Vios giá từ 458.000.000 VNĐ
  • Hyundai Accent giá từ 439.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Ứng dụng hệ thống trang bị an toàn chuẩn châu Âu
  • Hệ thống điều hòa kết hợp chức năng lọc bụi mịn

Ưu điểm

  • Ngoại hình cá tính, thể thao
  • Nội thất rộng rãi
  • Giá bán cạnh tranh
  • Phiên bản STD và LUX nhập khẩu từ Thái lan

Nhược điểm

  • Động cơ vận hành khá yếu
  • Ít trang bị tiện nghi
  • Khả năng cách âm còn hạn chế
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất MG5

MG5 mang ngôn ngữ thiết kế “Brit Dynamic” phong cách nhưng không kém phần sang trọng. Ngoại hình thể thao, ấn tượng của xe đua kết hợp hài hòa tính thực dụng của một chiếc sedan. Nhìn tổng thể, với diện mạo ấn tượng có thể thấy nhà MG đang muốn định vị MG5 dành cho tệp khách hàng trẻ tuổi. Nhìn thoáng qua MG5 mang những đường nét của Roewe i5 bán tại Trung Quốc hay gần gũi hơn là Honda Civic tại Việt Nam.

MG5 được đánh giá mang diện mạo thể thao, cá tính

Kích thước và trọng lượng

New MG5 là mẫu sedan có nhiều đường nét cá tính với kích thước tổng thể lần lượt là 4.601 x 1.818 x 1.489 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.680 mm. Khoảng sáng gầm xe là 150 mm. Trong khi đó, trên bản MG5 có kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.675 x 1.842 x 1.473 mm. Riêng bản 1.5L LUX có chiều cao đạt 1.480 mm. Chiều dài trục cơ sở là 2.680 mm và khoảng sáng gầm xe là 138 mm. Lần trở lại này, MG5 đã có sự gia tăng về kích thước tổng thể.

So với Kia K3 (4.640 x 1.800 x 1.450 mm), MG5 có sự vượt trội hơn về cả chiều dài, rộng và cao với các thông số lần lượt là 35 x 42 và 30 mm. Nhìn sang Toyota Vios (4.425 x 1.730 x 1.475 mm) hay Honda City (4.580 x 1.748 x 1.467 mm). Qua các thông số trên, có thể thấy MG5 sở hữu lợi thế về “thể hình” và có thể xem đây là mẫu sedan ngoại hình “khủng” nhất trong phân khúc cỡ B.

Đầu xe

Nhìn chung, cả 5 phiên bản MG5 đều có đầu xe khá hầm hố. Điểm tạo ấn tượng đầu tiên là cụm lưới tản nhiệt to bản, mạ chrome. Bao quanh là đường viền dập nổi kép dày dặn mang đến vẻ mạnh mẽ cho tổng thể xe.

Mặt ca lăng trên New MG5 thể hiện theo dạng hình thang ngược với họa tiết các dòng kẻ song song nhau. Kiểu cách điệu này dễ dàng bắt gặp trên một số dòng xe của nhà Hyundai như: Hyundai Grand i10, Hyundai Accent…

Đầu xe New MG5 gây ấn tượng với cụm lưới tản nhiệt to bản, mạ chrome

Đối với hai bản MG5 từ Thái Lan, khu vực phía trước được đánh giá có thiết kế khá tương đồng với “đàn anh” ZS và HS. Nổi bật nhất phần đầu chắc chắn phải kể đến lưới tản nhiệt của MG5. Mặt ca lăng được tạo nên từ những chi tiết đốm lửa, sơn đen bóng ốp viền chrome đầy mạnh mẽ.

Nổi bật nhất phần đầu là lưới tản nhiệt hình đốm lửa của MG5

Cụm đền trước

Đôi mắt ở phía trước của MG5 vuốt “nhọn hoắt”. Chi tiết đèn báo rẽ nằm ở vị trí trong cùng của cụm đèn giúp đôi mắt của xe có hồn hơn. Ở bản LUX bố trí thêm dải LED nhận diện ban ngày thanh mảnh tạo cảm giác tinh tế.

Để rút gọn kinh phí, cụm đèn trước trên xe New MG5 chỉ dùng loại Halogen Projector tiêu chuẩn. Trong khi ở cả hai phiên bản Thái Lan đều sử dụng là LED và có tính năng bật/tắt tự động hiện đại.

Đôi mắt trên New MG5 dạng Halogen Projector tiêu chuẩn

Cản trước của MG5 sơn đen, mở rộng giúp phần đầu mạnh mẽ và uy phong hơn. Điều gây tiếc nuối ở mẫu sedan này là đèn sương mù phía trước đã được tinh gọn.

Thân xe

Thân xe MG5 nhìn từ bên hông trông khá dài và thon thả. Mui xe có phần vuốt mái kéo xuống đuôi theo phong cách đậm chất Coupe. Những đường vát nhẹ được cách điệu trên thân xe tạo nên cảm quan sang trọng hơn.

Thân xe New MG5 trường dáng với các đường gân dập nổi mạch mẽ

Phần thân MG5 đậm chất coupe với đường mui vuốt nhọn

Gương và cửa

Gương chiếu hậu và tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Gương có các tính năng như chỉnh/gập điện, cảnh báo điểm mù, tích hợp thêm đèn báo rẽ và camera 360. Viền cửa sổ ở hai bản cao cấp được mạ chrome sang trọng, bản thường ốp nhựa đen.

Gương chiếu hậu và tay nắm cửa New MG5 cùng màu với thân xe

Mâm và lốp

Nâng đỡ phần trên của New MG5 là bộ mâm thép, đa chấu kích thước 15 inch. Riêng bản Thái Lan có tạo hình thể thao hơn khi sử dụng bộ la zăng hợp kim 2 tông màu kiểu lưỡi rìu Tomahawk. Kích thước mâm ở bản STD là 16 inch, còn LUX là 17 inch.

Một số ý kiến đánh giá kiểu thiết kế khoảng cách giữa lốp và hốc bánh xe khá lớn, tạo cảm giác thiếu vững chắc khi nâng đỡ thân xe có phần vạm vỡ của MG5. Điểm này khiến cho vẻ ngoài thể thao của xe này bị ảnh hưởng.

Nâng đỡ phần trên của New MG5 là bộ mâm thép, đa chấu kích thước 15 inch

Mâm xe MG5 có kích thước từ 16 – 17 inch tùy phiên bản

Đuôi xe

Đuôi xe MG5 trên 2 bản cao cấp, hơi hướng lên cùng khoảng sáng gầm thấp đem đến cho mẫu sedan ánh nhìn đầy thể thao. Nhiều đánh giá cho rằng, phần sau của MG5 khá giống với Mercedes CLA.

Phía sau xe New MG5 thiết kế thu hút với đường nét bo tròn đầy đặn

Điểm nhấn trên New MG5 là cụm đèn hậu hình chữ L đậm chất thẩm mỹ. Còn trên MG5 nhập khẩu Thái Lan, đèn cách điệu theo dạng móng vuốt. Thoáng qua chi tiết này khá quen thuộc, tương tự với tạo hình đèn hậu đặc trưng trên các dòng Peugeot. Mặc dù có thiết kế khác nhau, nhưng tất cả những phiên bản đều dùng đèn công nghệ LED. Cặp đôi ống xả hình thang được mạ chrome sáng bóng nằm gọn gàng ngay dưới gầm xe. Cản sau sơn đen mạnh mẽ.

Phần đuôi MG5 đem đến ánh nhìn thể thao

Cụm đèn hậu tạo hình móng vuốt với dải LED 3D nổi bật

Màu xe

MG5 có 5 màu gồm: đen, đỏ, trắng, xám và vàng. Riêng màu vàng và xám chỉ có trên phiên bản 1.5L LUX.

New MG5 có 5 màu gồm: trắng, đỏ, đen, vàng và xám. 

Đánh giá nội thất MG5

Không gian nội thất MG5 tương đối rộng, thoải mái nhờ kích thước xe lớn. Tông màu chủ đạo của khoang nội là xám đen. Với mẫu xe New MG5 giá rẻ xuất xứ tại Trung Quốc, người dùng không thể kỳ vọng quá cao khu vực nội thất và các trang bị trên xe. Khu vực trung tâm chủ yếu là nhựa cứng cùng các chi tiết trang trí mạ bạc. Cabin của MG5 có khoang lái được thiết kế nghiêng, hướng về người lái. Tuy nhiên, bảng taplo thiếu sự nhỏ gọn làm cho khu vực hàng ghế trước có cảm giác ngột ngạt.

Cabin của New MG5 có khoang lái được thiết kế nghiêng, hướng về người lái

Trái lại, nội thất của 2 phiên bản MG5 tại Thái Lan vô cùng tiện nghi và hiện đại. Chất liệu chính được dùng bên trong xe là da kết hợp cùng những chi tiết mạ kim loại. Taplo với họa tiết kim cương tăng tính sang trọng cho mẫu sedan này.

Bên trong MG5 được làm từ chất liệu da cao cấp cùng các chi tiết kim loại sang trọng

Khu vực lái

Vô lăng trên MG5 được thiết kế kiểu D-cut vát đáy, dạng 3 chấu tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Riêng bản LUX vô lăng bọc da cao cấp. Bản STD bọc da PU. Phía sau tay lái của bản LUX là màn hình hiển thị thông tin dạng analog kích thước 7 inch, ở bản STD và MT là 3.5 inch.

Vô lăng MG5 dạng D-cut 3 chấu tích hợp đầy đủ phím chức năng

Phía sau tay lái MG5 của bản MT là màn hình hiển thị thông tin 3.5 inch

Điều làm nên nổi bật ở MG5 phiên bản Thái lần này là các tính năng hỗ trợ lái được hãng tỉ mỉ bố trí trên xe như chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu bên trong có tính năng chống chói tự động, phanh tay điện tử, Auto Hold. Cruise Control – hệ thống kiểm soát hành trình được bố trí trên bản cao cấp.

Cụm cần số của MG5 được thiết kế đặc biệt kiểu yên ngựa. Khay đựng cốc, cổng sạc USB, bệ tỳ tay cũng nằm ở vị trí này.

Cụm cần số trên MG5 được thiết kế kiểu yên ngựa đặc biệt

Ghế ngồi và khoang hành lý

MG5 sở hữu khoang nội thất rộng rãi bậc nhất so với các mẫu sedan hạng B. Ghế trên bản LUX của MG5 được bọc da khâu chỉ đỏ cùng thiết kế kiểu thể thao ôm người. Hai phiên bản MT và STD dùng ghế bọc nỉ. Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng. Hai bản cao cấp có chức năng chỉnh điện, riêng bản LUX có thêm bơm hơi tựa lưng êm ái.

Hệ thống ghế trên New MG5 MT bọc nỉ

Hàng ghế trước của MG5 có chức năng chỉnh điện

Hàng ghế thứ hai của MG5 được đánh giá cao với khoảng sáng trần tốt. Chỗ để chân ở đây cũng rộng rãi phục vụ được cho người cao 1,8 m. Ghế có độ ngả lưng đủ lớn, tiếc là vẫn chưa có bệ tỳ tay.

Hàng ghế thứ hai của MG5 có chỗ để chân thoải mái cho người cao trên 1,8 m

Một điểm đáng tiếc trên bản MT MG5 là không được trang bị cửa gió điều hòa tại hàng ghế sau khi mà các mẫu xe số sàn hạng A như Hyundai Grand i10 đã có tính năng này. Bù lại trên 2 bản cao cấp đã được bổ sung cửa gió điều hòa riêng.

Khoang hành lý của MG5 có dung tích là 410 lít. Tuy không quá ấn tượng nhưng cũng có thể đáp ứng được nhu cầu của gia đình 4 người.

Tiện nghi

Trang bị tiện nghi của MG5 thế hệ mới đem đến nhiều điểm ấn tượng. Bản MT nổi bật với màn hình giải trí 8 inch. Hai bản cao cấp hơn có kích thước lên đến 10 inch kéo dài giúp người lái dễ quan sát và thao tác. Màn hình cho phép kết nối với Apple Carplay và Android Auto. Bản LUX sử dụng hệ thống âm thanh 10 loa, STD là 6 loa còn MT 4 loa.

Trang bị tiện nghi trên bản MT MG5 thế hệ mới nổi bật là màn hình giải trí 8 inch

Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối AUX/USB/Bluetooth/Radio AM/FM. Điều hòa trên xe là loại tự động, cùng với chức năng lọc PM 2.5 hiện đại giúp không khí bên trong xe lúc nào cũng trong lành.

Không quá khi nói MG5 là một chiếc xe “ngập tràn công nghệ” khi xe có nhiều tiện nghi hàng đầu phân khúc như: cửa sổ trời (chỉ ở bản cao cấp), tay nắm cửa trong mạ chrome cao cấp, cửa kính chỉnh điện,…

Đánh giá an toàn MG5

Hơn cả an toàn, MG5 đem đến cảm giác an tâm tuyệt đối cho người ngồi trong xe khi sử dụng hệ thống an toàn với công nghệ từ châu Âu. Với nhiều tính năng nổi bật như cảnh báo điểm mù, hệ thống hỗ trợ chuyển làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo phương tiện va chạm từ phía sau, camera 360 hiển thị 3D, hệ thống vi sai điện tử… cùng 6 túi khí vượt trội ở bản LUX.

Tuy vậy, đối với bản MT New MG5 do phải tối ưu chi phí nên hãng đã rút bớt các trang bị an toàn và chỉ dừng lại ở những công nghệ tiêu chuẩn như 2 túi khí, camera lùi, cảm biến lùi, phanh ABS và EBD. Nổi trội trên hai bản nhập khẩu Thái Lan, dây đai an toàn ghế trước bổ sung tính năng căng và nới lỏng tự động cũng như nhắc nhở cài dây.

Đánh giá vận hành MG5

MG5 sử dụng động cơ 1.5L, 4 xy lanh cho công suất tối đa 112 mã lực trên bản MG5 và 113 mã lực trên bản New MG5 tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 150 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số vô cấp CVT giả lập 8 cấp ở bản 1.5L STD và 1.5 LUX, còn bản MT sử dụng loại số sàn 5 cấp.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số  1.5 MT 1.5L STD 1.5L LUX
Động cơ Xăng I4 NSE 1.5L NSE 1.5L
Hộp số Số sàn 5 cấp CVT giả lập 8 cấp CVT giả lập 8 cấp

Nhiều đánh giá từ người dùng cho rằng khả năng vận hành của MG5 chưa thật mang lại cảm giác khỏe khoắn như vẻ ngoài thể thao của xe. Khối động cơ 1.5L trên bản MG5 Thái Lan tạo công suất cực đại 112 mã lực, khá kém so với các đối thủ. Độ trễ và cảm giác gào ga khi đạp tăng tốc mạnh bạo ngoài cao tốc có chút khó chịu. Tuy vậy xe vẫn đảm bảo lực kéo khi cần vượt nhanh. Hơn nữa mẫu sedan này vẫn đem đến cảm giác lái đa dạng khi thì êm ái, lúc thì thể thao.

MG5 đem đến cho người dùng cảm giác lái đa dạng

Vô lăng

Vô lăng đem lại cảm giác chắc tay và vừa tầm khi cầm lái. MG5 tích hợp 3 chế độ lái: Urban, Normal, Dynamic. Hệ thống trợ lực lái điện (EPS) trợ giúp xe chạy nhẹ êm khi di chuyển với chế độ thường và đầm ở chế độ thể thao. Nhờ đó, người điều khiển xe được trải nghiệm trọn vẹn cảm giác lái thể thao đích thực. 

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo và kết cấu khung gầm của mẫu sedan này không quá nổi trội. Hệ thống treo trước MacPherson và treo sau thanh giằng xoắn giúp MG5 tăng độ cứng, mang lại sự an toàn chắc chắn khi di chuyển trên mọi cung đường. Có thể thấy được đây là những trang bị thường thấy ở những mẫu sedan hạng C. Với cải tiến về khoảng sáng gầm cũng như thân xe lớn đem đến cho xe cảm giác mạnh mẽ và thể thao hơn.

Hệ thống treo của MG5 mang lại sự chắc chắn, an toàn khi di chuyển trên mọi cung đường

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm của hãng MG từ trước đến nay hầu như không được đánh giá cao. Tuy nhiên, MG5 đã được cải thiện khá đáng kể khi hạn chế tiếng ồn từ sự rung động thân xe. Dù vậy, âm thanh gào lớn từ động cơ mỗi khi đạp ga tăng tốc còn vọng vào khoang cabin khá nhiều.

Mức tiêu hao nhiên liệu

MG5 có mức tiêu hao nhiên liệu ổn. Xe tiêu thụ khoảng 6,1 lít/100km khi di chuyển trong cung đường hỗn hợp, 7,8 lít/100km trong đô thị và 5,3 lít/100km ngoài đô thị. Mẫu xe này có tiêu chuẩn khí thải Euro 5, đảm bảo thân thiện với môi trường.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu MG5 (100 km/lít)
Trong đô thị 7,8
Ngoài đô thị 5,3
Hỗn hợp 6,1

Các phiên bản MG5

MG5 đang hiện hành trên thị trường có 5 phiên bản: 

  • 1.5 MT STD
  • 1.5 CVT STD
  • 1.5 CVT DEL
  • 1.5L STD
  • 1.5L LUX

Nên mua MG5 phiên bản nào?

MG5 ở 3 phiên bản đều sử dụng chung loại động cơ xăng 1.5L do vậy về khả năng vận hành cả 3 đều tương đương nhau.

New MG5 MT là bản duy nhất trang bị số sàn, các trang bị chỉ ở mức tiêu chuẩn. Điều này giúp cho mẫu xe xuất xứ từ Trung Quốc có được giá bán chỉ dưới 400.000.000 VNĐ, thấp gần hơn 150 triệu so với các bản khác. Đây được xem là phiên bản thích hợp dùng để chạy dịch vụ hay những ai đang cần chiếc xe để phục vụ nhu cầu cơ bản chạy trong nội thành.

Bản LUX trên MG5 được trang bị nhiều tính năng an toàn cao cấp hơn

Bên cạnh đó, với giá bán chỉ chênh lệch hơn 50.000.000 VNĐ nhưng phiên bản LUX lại đem đến cho người dùng nhiều tiện nghi hơn như màn hình đa thông tin kích thước 7 inch, ghế bọc da sang trọng, hệ thống âm thanh 6 loa, cửa sổ trời.

Trang bị an toàn của bản cao cấp cũng tân tiến hơn khi được tích hợp nhiều tính năng cao cấp như hệ thống 6 túi khí, cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm phía sau, hỗ trợ chuyển làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang… trong khi bản thấp nhất thì không.

Vậy nên với mức chênh không đáng kể ta vẫn nên lựa chọn bản LUX. Tuy nhiên, phiên bản STD cũng đã được trang bị nhiều tính năng cơ bản của một mẫu sedan hạng C nên nếu kinh phí không cho phép ta có thể cân nhắc phiên bản này.

Đánh giá của người dùng MG5

Dưới đây là đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet:

Anh Hoàng Hải: “Giá 339 rẻ thật, khéo cháy hàng cho bác nào mua chạy dịch vụ.”

Anh Dương Quốc Anh: “Ngồi xe MG5, tuy bề ngoài trông không dài, mà ngồi ở trong tương đối rộng và thoải mái.”

Anh Phan Sao: “Hôm rồi cũng chạy thử 1 em MG, cảm giác tốt so với tầm tiền.”

Lỗi xe MG5

Năm 2023, Báo Tuổi Trẻ cho biết MG5 đã bị đánh giá “điểm liệt” trong bài kiểm tra độ an toàn của ANCAP (chương trình chuyên về thử nghiệm va chạm đối với ô tô được bán tại Úc). Được biết, mẫu sedan này bị đánh 0 điểm vì lý do không có trang bị hệ thống hỗ trợ lái xe nâng cao (ADAS).

Điều này đã nhận về nhiều ý kiến phản đối vì nếu đánh giá một chiếc xe không có độ an toàn đảm bảo bằng việc không có trang bị này thật sự chưa hợp lý. Tuy vậy, hãng xe MG vẫn ghi nhận vấn đề này và tiêu bố rằng sẽ cải thiện sớm trong tương lai. Đến nay mẫu xe MG5 chưa mắc phải lỗi lớn nào từ nhà sản xuất.

Có nên mua MG5?

Nhìn chung MG5 là mẫu xe sedan hạng C khá đáng để sở hữu trong tầm tiền. Mặc dù cái tên MG vẫn còn rất “trẻ” trên thị trường Việt Nam nhưng ở quốc tế, hãng xe đã có rất nhiều thành tựu và chinh phục được nhiều trái tim của người tiêu dùng. Với vẻ ngoài thể thao, nâng cấp nội thất tiện nghi và giá cả cạnh tranh chắc chắn MG5 sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời trong phân khúc.

Câu hỏi thường gặp về MG5

MG5 giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh MG5 từ 441.000.000 VNĐ.

MG5 có bao nhiêu phiên bản?

Trả lời: MG5 có 3 phiên bản là MT, STD và LUX.

MG5 có cửa sổ trời không?

Trả lời: MG5 chỉ có cửa sổ trời ở bản LUX.

MG5 có mấy chỗ ngồi?

Trả lời: MG5 có 5 chỗ ngồi.

MG5 có mấy màu?

Trả lời: MG5 và cả New MG5 đều có 5 màu: đen, đỏ, trắng, xám và vàng.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.601 x 1.818 x 1.489 | 4.675 x 1.842 x 1.473
Chiều dài cơ sở (mm)
2.680
Công suất (Ps/rpm)
112/6.000
Dung tích xy lanh (cc)
1.498
Mô men xoắn (Nm/rpm)
150/4.500
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
Xăng 14
Dung tích xy lanh (cc)
1.498
Công suất tối đa (Ps/rpm)
112/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
150/4.500
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
4WD
Hộp số
5MT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Dầm xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.601 x 1.818 x 1.489
Chiều dài cơ sở (mm)
2.680
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.650
Trọng lượng không tải (kg)
1.185
Đèn chiếu sáng
Halogen Projector
Đèn chạy ban ngày
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Sau
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ
Ăng ten
Không
Mâm
15 inch
Màu nội thất
Xám đen
Vô lăng
3 chấu D-cut
Màn hình đa thông tin
3.5 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Không
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Không
Phanh tay điện tử
Không
Auto Hold
Không
Ghế
Nỉ
Ghế lái
Chỉnh cơ 4 hướng
Điều hoà
Điều khiển điện tử
Cửa gió hàng ghế sau
Không
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
4 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Gương chiếu hậu
Chỉnh
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Không
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước
Không
Cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang
Không
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Khóa của tự động cảm biến tốc độ
Không
Hỗ trợ chuyển làn
Không
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp
Hệ thống đỗ xe trước
Không
Hệ thống vi sai điện tử
Không
Hệ thống kiểm soát vào cua
Hệ thống kiểm soát độ bám đường
Dây đai an toàn
Không
Cảm biến
Không
Camera lùi
Camera 360
Không
Loại động cơ
1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.498
Công suất tối đa (Ps/rpm)
112/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
150/4.500
Chế độ lái
Hệ thống truyền động
2WD
Hộp số
CVT giả lập 8 cấp
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.675 x 1.842 x 1.473
Chiều dài cơ sở (mm)
2.680
Khoảng sáng gầm xe (mm)
138
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.600
Trọng lượng không tải (kg)
1.260
Đèn chiếu sáng
LED
Đèn chạy ban ngày
Không
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ
Ăng ten
Ăng ten kính
Mâm
16 inch
Màu nội thất
Xám đen, viền đỏ
Vô lăng
3 chấu D-cut/Bọc da
Màn hình đa thông tin
3.5 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Không
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Nỉ
Ghế lái
Chỉnh cơ 6 hướng
Điều hoà
Chỉnh cơ/Lọc bụi PM 2.5
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10 inch
Âm thanh
4 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Gương chiếu hậu
Chống chói tự động
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước
Không
Cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang
Không
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Khóa của tự động cảm biến tốc độ
Hỗ trợ chuyển làn
Không
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp
Hệ thống vi sai điện tử
Không
Hệ thống kiểm soát vào cua
Hệ thống kiểm soát độ bám đường
Dây đai an toàn
Nhắc nhở hàng ghế trước
Cảm biến
Không
Camera lùi
Camera 360
Không
Loại động cơ
1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.498
Công suất tối đa (Ps/rpm)
112/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
150/4.500
Chế độ lái
Hệ thống truyền động
2WD
Hộp số
CVT giả lập 8 cấp
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Dài x rộng x cao (mm)
4.675 x 1.842 x 1.473
Chiều dài cơ sở (mm)
2.680
Khoảng sáng gầm xe (mm)
138
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.600
Trọng lượng không tải (kg)
1.260
Đèn chiếu sáng
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Gập điện/Chỉnh điện/Đèn báo rẽ
Ăng ten
Ăng ten kính
Mâm
17 inch
Màu nội thất
Xám đen, viền đỏ
Vô lăng
3 chấu D-cut/Bọc da
Màn hình đa thông tin
7 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Bọc da khâu chỉ đỏ
Ghế lái
Chỉnh cơ 6 hướng/Bơm hơi
Điều hoà
Chỉnh cơ/Lọc bụi PM 2.5
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Gương chiếu hậu
Chống chói tự động
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước
Không
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Khóa của tự động cảm biến tốc độ
Hỗ trợ chuyển làn
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp
Hệ thống vi sai điện tử
Hệ thống kiểm soát vào cua
Hệ thống kiểm soát độ bám đường
Dây đai an toàn
Nhắc nhở hàng ghế trước
Cảm biến
Không
Camera lùi
Camera 360
Hiển thị dạng 3D

Xe cùng phân khúc

Kia K3
Kia K3
Ra mắt: 1/2022
Khoảng giá: 549 - 714 triệu
Toyota Vios 2023
Toyota Vios
Ra mắt: 05/2023
Khoảng giá: 458 triệu - 545 triệu
Hyundai Accent
Hyundai Accent
Ra mắt: 05/2024
Khoảng giá: 439 - 569 triệu

Xe cùng Hãng

MG HS
MG HS
Ra mắt: 1/2024
Khoảng giá: 699 triệu - 749 triệu
MG RX5
MG RX5
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 739 triệu - 829 triệu
MG ZS
MG ZS
Ra mắt: 1/2021
Khoảng giá: 538 triệu - 638 triệu
MG7
MG7
Ra mắt: 8/2024
Khoảng giá: 738 triệu - 1 tỷ

Phụ kiện xe

Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô loại nào tốt? Ắc quy ô tô dùng được bao lâu thay? Sau đây là kinh nghiệm kiểm tra, mua và...
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
Có nhiều cách chống nóng cho ô tô, trong đó sử dụng bạt phủ, tấm chắn nắng, rèm che nắng, dán phim...
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Theo các chuyên gia, có nhiều vật phẩm phong thuỷ trên ô tô giúp chủ xe thượng lộ bình an, thu hút may...
Bình chữa cháy ô tô: Quy định, kinh nghiệm mua và cách dùng
Bình chữa cháy ô tô: Quy định, kinh nghiệm mua và cách dùng
Thực hư về việc bỏ quy định bình chữa cháy xe ô tô, kinh nghiệm mua và sử dụng bình cứu hoả ô tô....
Cách đánh bóng ô tô & hiệu chỉnh sơn ô tô hiệu quả
Cách đánh bóng ô tô & hiệu chỉnh sơn ô tô hiệu quả
Nhiều người cho rằng đánh bóng ô tô sẽ gây tổn hại lớp sơn xe, làm mòn sơn xe. Vậy thực hư thế...
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô loại nào tốt? Trên thị trường hiện có rất nhiều loại bạt phủ, tuy nhiên không phải...
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát: Tìm hiểu cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát: Tìm hiểu cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát bị lỗi sẽ khiến xe khó nổ máy và hoạt động không ổn định khi...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm