Khoảng giá: 738 triệu - 1 tỷ
Vào 8/2024, MG7 đã chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam sau thời gian dài hoạt động sôi nổi ở nước ngoài. Trong lần “chào sân” này, MG7 2024 ra mắt người dùng với 3 phiên bản: 1.5 Luxury, 2.0 Luxury và 2.0 Premium.

MG7 2024 là mẫu sedan hạng D nhận về nhiều ý kiến rằng có phần giống với “người anh em” MG5. Tuy nhiên, điểm mạnh riêng của MG7 là hiệu năng vận hành bức phá kết hợp diện mạo đầy thể thao.

Bên cạnh đó, xe còn bố trí những trang bị công nghệ tân tiến, hứa hẹn mang đến trải nghiệm mới mẻ cho người dùng. Với giá bán từ 738.000.000 VNĐ, “người chơi mới” sẽ khiến cho nhiều đối thủ trong phân khúc hạng D như Toyota Camry, Mazda 6 phải dè chừng.

Giá xe MG7 niêm yết và lăn bánh tháng 11/2024

MG7 2024 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Trung Quốc với 3 phiên bản: 1.5 Luxury, 2.0 Luxury và 2.0 Premium.

Giá xe MG7 2024 dự kiến dao động từ 738.000.000 VNĐ1.018.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản MG7 Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
1.5 Luxury 738.000.000 VNĐ 848.000.000 VNĐ 834.000.000 VNĐ 822.000.000 VNĐ 815.000.000 VNĐ
2.0 Luxury 898.000.000 VNĐ 1.028.000.000 VNĐ 1.010.000.000 VNĐ 1.000.000.000 VNĐ 991.000.000 VNĐ
2.0 Premium 1.018.000.000 VNĐ 1.162.000.000 VNĐ 1.142.000.000 VNĐ 1.133.000.000 VNĐ 1.123.000.000 VNĐ

Giá xe MG7 so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Toyota Camry giá từ 1.220.000.000 VNĐ
  • Mazda 6 giá từ 769.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Màn hình kỹ thuật số nối liền với màn hình giải trí trung tâm nâng tầm trải nghiệm.
  • Nút Super Sport nâng cấp các khả năng vận hành đậm chất thể thao, gia tăng cảm giác lái phấn khích.
  • Mỗi phiên bản MG7 sở hữu một màu nội thất riêng.

Ưu điểm

  • Ngoại hình thể thao, sành điệu
  • Nội thất hiện đại, cao cấp
  • Ngập tràng các trang bị tiện nghi
  • Động cơ mạnh mẽ
  • Nhiều tính năng an toàn mới mẻ

Nhược điểm

  • Khoảng sáng trần chưa thoải mái cho người cao trên 1.7 m.
  • Vô lăng chưa tạo ra cảm giác cầm lái hứng khởi.
Đánh giá

tỷĐánh giá ngoại thất

MG7 2024 mang dáng vẻ của một chiếc xe thể thao đầy mạnh mẽ và hiện đại. Mẫu xe này sở hữu ngôn ngữ thiết kế thu hút với những đường nét dứt khoát, góc cạnh vừa tinh tế lại không kém phần trẻ trung.

Dẫu cho MG7 không quá đồ sộ về thân hình, nhưng vẻ đẹp riêng của mẫu xe hạng D này vẫn mang lại thần thái phong độ và “chất lừ” cho người cầm lái. Nếu đứng cạnh các đối thủ lớn như Toyota Camry hay Mazda 6, chắc hẳn “tân binh” nhà MG sẽ tạo ấn tượng tốt hơn cho người nhìn.

MG7 2024 mang dáng vẻ của một chiếc xe thể thao đầy mạnh mẽ và hiện đại

Kích thước và trọng lượng

Tổng thể kích thước MG7 2024 lần lượt là 4.884 x 1.889 x 1.447 mm. Trục cơ sở dài 2.778 mm. MG7 sở hữu ngoại hình năng động và thể thao. Vì thế, dáng xe rất vừa vặn, đủ thể hiện sự linh hoạt và nhanh nhẹn.

Tuy nhiên, nếu so sánh MG7 với “người anh em” cùng nhà MG5 (4.601 x 1.818 x 1.489 mm), vóc dáng MG7 nhỉnh hơn về chiều dài x rộng. Số đo trục cơ sở MG7 cũng lớn 98 mm. Điều này chứng tỏ “tân binh” nhà MG sẽ có khoang cabin tương đối thoải mái.

Nhìn sang phía đối thủ Toyota Camry (4.915 x 1.840 x 1.445 mm), mẫu xe của MG nhỏ hơn đôi chút. Nhưng nếu đứng cạnh Mazda 6 (4.865 x 1.840 x 1.450 mm), MG7 không phải e ngại về kích thước bên ngoài.

Đầu xe

Đầu xe MG7 2024 thể hiện rõ nét tính thể thao, năng động. Điểm nhấn nổi bật là lưới tản nhiệt cỡ lớn, mở rộng sang hai bên. Mặt lưới tạo hình dạng thác nước, sơn đen bóng cuốn hút. Thêm vào đó, những đường gân nổi trên nắp capo có xu hướng thu hẹp về phía mặt ca lăng càng tăng nét phá cách.

Đầu xe MG7 2024 có điểm nhấn là lưới tản nhiệt cỡ lớn, tạo hình theo thác nước

Cụm đèn trước

“Mắt xe” dạng tam giác sắc cạnh, cá tính. Bên trong cụm đèn chính là đồ họa lạ mắt với chi tiết hình 2 chữ V chụm vào nhau. Điểm này giúp “đôi mắt” MG7 trở nên tinh anh và thần thái. Mẫu sedan hạng D nhà MG trang bị hệ thống đèn công nghệ LED.

“Đôi mắt” MG7 2024 mang tạo hình cá tính, thần thái

Cản trước có độ mảnh tinh tế. Kết hợp cùng với đó là hốc gió khoét sâu hai bên tạo cái nhìn ấn tượng.

Thân xe

MG7 2024 toát lên phong cách thể thao và trẻ trung. Dáng xe mang hơi hướng fastback “cực chất” với phần mui kéo dài đến cốp sau. Trên thân tạo điểm nhấn với những đường cắt xẻ táo bạo.

Thân xe MG7 2024 mang hơi hướng fastback, với phần mui kéo dài đến cốp sau

Gương và cửa

Gương chiếu hậu có tích hợp các chức năng như: đèn báo rẽ, gập điện, chỉnh điện. Gương và tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Cửa xe dùng dạng cửa kính không viền mang lại cảm quan thời trang và hiện đại.

Mâm và lốp

La-zăng MG7 có thiết kế độc đáo dạng 5 chấu kép, kết hợp hai tông màu thời thượng. Xe trang bị bộ mâm hợp kim kích thước 225/50R18 trên bản 1.5 Luxury. Còn trên 2 bản cao cấp 2.0 Luxury và 2.0 Premium là mâm 245/40R19. Tuy nhiên, một số ý kiến cho rằng bộ phận nâng đỡ này chưa thật sự đồng điệu với ngoại hình thể thao.

La-zăng MG7 có thiết kế độc đáo dạng 5 chấu kép, kết hợp hai tông màu thời thượng

Đuôi xe

Nhìn từ phía sau, MG7 toát lên nét uy phong, mạnh mẽ nhờ phần cánh gió trên cốp. Cánh gió còn có chức năng mở/đóng tự động như một số xe thể thao cao cấp trên thế giới.

Cụm đèn hậu LED trải dài toàn chiều rộng đuôi xe. Dù đèn thiết kế tinh gọn nhưng đồ họa rất lạ mắt và cuốn hút. Đặc biệt, điểm nổi bật làm nên tạo hình thể thao của xe chính là bộ 4 ống xả hầm hố.

Đuôi xe MG7 2024 toát lên vẻ uy phong và mạnh mẽ

Màu xe

MG7 2024 có 5 màu: đen (jet black), xanh (emerald green), xám (rime grey), đỏ (bordeaux red), trắng (glaze white).

Đánh giá nội thất MG7 2024

Tiến vào bên trong MG7 2024, hàng loạt những công nghệ tiên tiến và thiết kế bắt mắt hiện ra. Không gian nội thất mang đến “làn gió” trẻ trung, sành điệu. Điều này thể hiện thông qua cách hãng kết hợp tinh tế giữa chất liệu da và nhựa nhám cao cấp.

Không gian nội thất MG7 mang đến “làn gió” trẻ trung, sành điệu

MG7 đa dạng về màu sắc nội thất. Mỗi phiên bản xe thể hiện một màu khác nhau. Bản tiêu chuẩn 1.5 Luxury là màu đen lịch lãm, bản 2.0 Luxury dùng màu xanh năng động. Màu đỏ đầy cuốn hút thuộc về bản cao nhất 2.0 Premium.

Khu vực lái

Khoang lái MG7 2024 đầu tư hàng loạt các công nghệ mới. Vô lăng bọc da dạng 3 chấu, vát hai đáy độc đáo. Kiểu dáng này dễ dàng bắt gặp trên các mẫu xe “hàng hiệu” Mercedes-Benz. Trên tay lái tích hợp các chức năng thiết yếu và lẫy chuyển số thể thao. Điểm độc đáo là trên vô lăng bố trí nút Super Sport nhằm mở rộng tính năng vận hành vượt trội, gia tăng cảm giác lái đầy thú vị.

Khoang lái MG7 2024 đầu tư hàng loạt các công nghệ mới

Phía sau vô lăng là màn hình hiển thị thông tin công nghệ cao 10.25 inch. Màn hình này đáp ứng tốt về giao diện trực quan và độ cảm ứng mượt mà. Hơn thế nữa, lần nâng cấp này MG7 trang bị màn hình kỹ thuật số và màn hình giải trí trung tâm dạng nối liền.

Phía sau vô lăng MG7 2024 là màn hình hiển thị thông tin công nghệ cao 10.25 inch

Ngoài ra, MG7 còn trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái khác như: trợ lực điện, nút Start/Stop, phanh điện tử Auto Hold… Xe trang sở hữu 3 chế độ lái, đáp ứng đa dạng nhu cầu di chuyển gồm: Eco, Normal, Sport.

Ghế ngồi, khoang hành lý

MG7 2024 sở hữu hệ thống ghế ngồi sang trọng, thiết thực. Không gian vừa đủ thoáng để đáp ứng chỗ ngồi thoải mái cho 5 người. Bề mặt ghế sở hữu kết cấu mang hơi hướng thể thao, trẻ trung đi cùng với chế tác cầu kỳ, tỉ mỉ. Điều này cho thấy MG đã rất chú trọng đến trải nghiệm người dùng.

Đối với bản

​​Bản 1.5L Luxury chỉ sử dụng ghế nỉ. Đối với bản 2.0 Luxury cao cấp hơn, dùng ghế bọc da PU. Đặc biệt hơn hết là phiên bản 2.0 Premium kết hợp cả 2 loại chất liệu là da PU cho hàng ghế trước và hàng ghế sau dùng da lộn.

Hàng ghế trước có độ rộng rãi khá tốt. Kiểu ghế ôm thân người cùng thiết kế bề mặt da đục lỗ. Nhờ vậy, người ngồi hạn chế tối đa cảm giác bí bách, khó chịu khi phải di chuyển trên những chuyến hành trình dài. Hơn nữa, ghế còn tích hợp tính năng chỉnh điện và sưởi ấm, rất tiện ích cho người dùng.

Hàng ghế trước trên MG7 có độ rộng rãi khá tốt, tích hợp chức năng chỉnh điện và sưởi ấm

Hàng ghế sau có chỗ để chân thoáng đãng. Tuy nhiên, phần mui vuốt thấp dẫn đến việc khoảng sáng trần sẽ khá hạn chế với những ai có dáng người cao trên 1.7 m. Bù lại, ghế có độ êm ái, dễ chịu và cửa gió điều hòa độc lập. Nhờ thế hành khách ngồi phía sau sẽ không quá mệt mỏi khi phải ngồi xe đoạn đường xa.

Hàng ghế sau MG7 2024 có chỗ để chân thoáng đãng

Tiện nghi

MG7 2024 sở hữu màn hình trung tâm liền khối, tiếp nối xu hướng của những mẫu xe hiện đại trên thị trường. Khác với kiểu bố trí tựa hẳn vào mặt taplo như trước, màn hình này đặt khá đứng và có phần hơi xoay về phía người lái. Kích thước màn hình 12.3 inch, cùng với khả năng cảm ứng mượt mà mang lại trải nghiệm lý tưởng cho người dùng.

Màn hình giải trí MG7 kích thước 12.3 inch cảm ứng mượt mà

Hệ thống âm thanh MG7 được đầu tư chất lượng cao với 9 loa Bose “xịn sò” trên bản cao cấp nhất. Nhờ vậy, người dùng có thể tận hưởng những khoảnh khắc thư giãn sống động, chân thật. Hai phiên bản còn lại cũng sở hữu dàn 6 loa tiêu chuẩn với âm thanh khá nịnh tai. Ngoài ra, khu vực đa phương tiện này còn cho phép người dùng kết nối Bluetooth, Radio, Apple Carplay/Android Auto.

Đặc biệt, xe tích hợp tính năng sạc không dây ít thấy trên những mẫu xe phổ thông. Hơn nữa, MG7 còn trang bị thêm cửa sổ trời cùng hệ thống đèn viền nội thất, đem đến cảm giác kích thích đa giác quan.

Trang bị an toàn MG7 2024

MG7 2024 bố trí đến 6 túi khí cho cả hàng ghế trước và sau nhằm tăng khả năng bảo vệ người dùng khi có các vấn đề xảy ra. Mẫu xe sedan hạng D hãng MG cũng trang bị vô vàn các tính năng an toàn khác như: cảm biến áp suất lốp, hệ thống kiểm soát ổn định, cảnh báo quá tốc độ, hệ thống kiểm soát động lực, cảnh báo tiền va chạm, cảm biến đỗ xe phía sau, camera lùi…

Đánh giá vận hành MG7

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số MG7  1.5 Luxury 2.0 Luxury 2.0 Premium
Loại động cơ 1.5 Turbo 2.0 Turbo 2.0 Turbo
Hộp số 7DCT 9AT 9AT

Khối động cơ MG7 sở hữu sức mạnh đầy ấn tượng mà ít có đối thủ nào trong phân khúc có thể đạt đến. Bộ máy 1.5L tăng áp đáp ứng đủ nhu cầu di chuyển cơ bản của gia đình hay vi vu du lịch bởi hiệu năng vận hành ổn định, bền bỉ.

Đối với động cơ 2.0L, hiệu năng vận hành đầy uy lực, đậm chất thể thao. Khi hoạt  động ở chế độ Eco, MG7 đạt sức kéo tốt ngay tại những dải vòng tua thấp. Chuyển sang chế độ Normal, động cơ thỏa mãn những cú đạp thút chân ga một cách tức thời. Độ trễ của cổ máy này gần như không hề có.

Sức mạnh của MG7 ở chế độ Sport càng được nổi bật hơn. Tuy nhiên không có sự thay đổi quá rõ rệt như khi chuyển từ Eco sang Normal. Đặc biệt, MG7 sở hữu thêm nút Super Sport nhằm hỗ trợ gia tăng sức mạnh thể thao cuốn hút với độ nhạy chân ga và khả năng chuyển số nhanh hơn.

Hộp số trên MG7 cũng được đánh giá cao bởi khả năng chuyển số mượt mà, không xảy ra các hiện tượng trễ hay gián đoạn. Điều này hỗ trợ giảm gây tổn thất công suất cho khối động cơ. Đồng thời giúp tối ưu mức nhiên liệu tiêu thụ.

Vô lăng

Vô lăng MG7 cho chủ xe cảm giác cầm lái chắc tay, ổn định. Ở chế độ Eco, tay lái khá nhẹ, dễ dàng kiểm soát các pha thay đổi hướng lái.

Hơi đáng tiếc, vô lăng có độ siết nhưng vẫn chưa đủ hòa hợp cùng sức mạnh vượt trội của chế độ lái thể thao. Độ phản hồi của vô lăng tương đối thấp, ít độ đầm. Điều này có thể khiến cho các chủ xe chưa đủ tự tin khi cầm lái MG7 với tốc độ cao.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo MG7 cân bằng tốt giữa một mẫu xe dùng để đi lại hằng ngày, vừa chiều chuộng được thú vui chơi xe thể thao. Xe có hệ thống treo khá mềm mại. Kết hợp ăn ý với bộ khung gầm vững chắc giúp trung hòa các pha dao động trên điều kiện mặt đường xấu hoặc các pha vào cua gắt.

Nhờ đó, những tác động xóc nảy từ mặt đường giảm thiểu đáng kể. Nhiều người dùng cho rằng, ưu điểm này giúp MG7 trở nên thích hợp hơn với vai trò của một chiếc xe di chuyển trong phố.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm trên MG7 được hoàn thiện ở mức độ. Đặc biệt là đối với tiếng ồn của khoang máy hay từ môi trường. Tuy nhiên, đây không phải là yếu tố các chủ xe chú trọng trên một chiếc xe mang màu sắc thể thao. Thay vào đó MG7 tạo cảm giác phấn khích bởi âm thanh gầm gừ của động cơ truyền tải vào bên trong khoang cabin.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Đối với động cơ 1.5L, MG7 đạt mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 6,8 lít/100Km. Còn hai phiên bản sử dụng khối động cơ 2.0L, xe tiêu thụ khoảng 7,5 lít cho 100Km di chuyển.

Các phiên bản MG7 2024

MG7 2024 có 3 phiên bản:

  • 1.5 Luxury
  • 2.0 Luxury
  • 2.0 Premium

Nên mua MG7 2024 phiên bản nào?

MG7 2024 mang đến người dùng Việt 3 phiên bản với sự phân bổ tương đối lớn về cả khả năng vận hành lẫn các trang bị đi kèm. Trên bản 1.5L Luxury, động cơ 1.5L cho công suất tối đa 187 mã lực, 275 mô men xoắn mang lại khả năng vận hành bền bỉ. Đây là bản tiêu chuẩn, vì vậy các trang bị đáp ứng nhu cầu ở mức cơ bản. Phiên bản này sẽ là lựa chọn phù hợp cho những ai mong muốn sở hữu chiếc sedan thật phong cách với mức chi phí vừa phải.

Đối với bản 2.0 Luxury và 2.0 Premium, động cơ 2.0L cho công suất 227 mã lực, mô men xoắn 380 Nm. Sức mạnh này mang lại cho xe khả năng di chuyển đa năng trên cả hành trình thông thường cũng như phục vụ sở thích chinh phục tốc độ.

Bản MG7 2.0 Luxury sở hữu hàng loạt các trang bị đậm chất công nghệ. Phiên bản này thích hợp dành cho ai đang tìm kiếm mẫu xe đủ tiện nghi và cảm giác lái thú vị.

Nổi bật hơn hết là bản Premium được MG ưu ái với loạt trang bị dồi dào. Phiên bản này sở hữu trang bị hiện đại, hệ thống an toàn cao cấp. Do đó, đây cũng là phiên bản có giá cao nhất, phù hợp cho ai thoải mái về tài chính và yêu cầu cao về các tiện ích trên xe.

Đánh giá của người dùng MG7 2024

Dưới đây là những đánh giá từ người dùng MG7 mà chúng tôi thu thập trên Internet.

Anh Trần Ngọc: “Nhìn thông số kỹ thuật là mê rồi, giờ nói thật hàng Trung Quốc giờ chất lượng chẳng kém Nhật, Hàn là mấy.”

Anh Trung Nguyên: “Xe mà về Việt Nam là mình xuống tiền luôn. Mình sẵn sàng chấp nhận giá cao hơn mức niêm yết để thêm option. Quá đẹp, thời trang và thực dụng.”

Anh Minh Dương: “Máy 1.5L sẽ có chút delay, khoảng tầm 1 giây. Còn máy 2.0L sẽ đỡ hơn tí. Nhưng ai muốn xuống tiền vì độ tiện dụng thì mình thấy ok đó. Ở Trung Quốc, mình đã chạy thử con này rồi,”

Anh Thành Phan: “Mình đang chạy MG5 mà thấy ra MG7 sắp ra mắt nhìn mê quá.”

Anh Hoàng Bách: “Nếu thật sự giá 750 triệu được con sedan hạng D chắc chắn mình sẽ nhích liền xe này này. Đảm bảo luôn, không phải mua sedan hạng C nữa.”

Có nên mua MG7 2024?

Dù được đánh giá cao về khả năng vận hành lẫn các trang bị tiện ích, MG7 2024 vẫn vấp phải nhiều ý kiến trái chiều từ phía người dùng. Với mức giá 738.000.000 khiến nhiều người nghi ngờ về chất lượng của mẫu xe này. Liệu MG7 có đạt yếu tố bền bỉ cao hay chỉ vài năm lại nhanh chóng xuống cấp?

Ngược lại, nhiều người dùng từng trải nghiệm mẫu xe cùng nhà MG5 đã phản bác những nhận định đó. Họ đánh giá khá cao độ bền của xe. Tin chắc, MG7 2024 sẽ không làm thất vọng những ai đang trông đợi “người mới” này “cập bến”. Nếu bỏ qua những e ngại về xuất thân của thương hiệu, MG7 sẽ là mẫu xe đáng cân nhắc.

Câu hỏi thường gặp về MG7 2024

MG7 ở Việt Nam có mấy phiên bản?

Trả lời: MG7 ra mắt thị trường Việt Nam với 3 phiên bản: 1.5 Luxury, 2.0 Luxury và 2.0 Premium.

MG7 2024 có mấy màu?

Trả lời: MG7 2024 có 5 màu: đen (jet black), xanh (emerald green), xám (rime grey), đỏ (bordeaux red), trắng (glaze white).

MG7 2024 giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh MG7 2024 từ 815.000.000 VNĐ.

MG7 là xe hạng gì?

Trả lời: MG7 là mẫu xe sedan hạng D.

MG7 2024 có cửa sổ trời hay không?

Trả lời: Trang bị cửa sổ trời có mặt trên 2 phiên bản của MG7 gồm: 2.0 Luxury và 2.0 Premium. Riêng bản Premium xứng tầm một phiên bản cao cấp với cửa sổ trời toàn cảnh Panorama.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.884 x 1.889 x 1.447
Chiều dài cơ sở (mm)
2.778
Công suất (Ps)
187 | 227
Dung tích xy lanh (cc)
1.496 | 1.986
Mô men xoắn (Nm/rpm)
275 | 380
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
1.5 Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.496
Công suất tối đa (Ps/rpm)
187
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
275
Chế độ lái
Eco/Normal/Sport
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
7DCT
Hệ thống treo trước/sau
Mcpherson/Đa liên kết
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
65
Dài x rộng x cao (mm)
4.884 x 1.889 x 1.447
Chiều dài cơ sở (mm)
2.778
Khoảng sáng gầm xe (mm)
179
Trọng lượng không tải (kg)
1.570
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.005
Đèn chiếu sáng
LED thấu kính
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Đèn pha thông minh
Không
Đèn chờ dẫn đường
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/ Tích hợp đèn báo rẽ
Gạt mưa tự động
Không
Gạt mưa không xương
Cửa kính 1 chạm chống kẹt
Cửa kính 1 chạm
Phía người lái
Đôi lướt gió sau
Không
Lốp
235/50R18
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Da/Điều chỉnh 4 hướng
Nút Super Sport trên vô lăng
Lẫy chuyển số
Màn hình đa thông tin
10.25 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Nỉ
Ghế lái
Chỉnh điện 6 hướng
Hàng ghế trước
Chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Không
Lọc không khí PM2.5
Hiển thị chất lượng không khí bên trong xe
Không
Cổng sạc USB
2 cổng phía trước & 2 cổng phía sau
Đèn viền trang trí nội thất
Không
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Mở khóa cốp điện từ xa
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Giữ làn khẩn cấp
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Hỗ trợ phanh khẩn cấp
Không
Nhận diện biển báo giao thông
Không
Hệ thống kiểm soát ổn định
Cảnh báo quá tốc độ
Cảnh báo khi thay đổi giới hạn tốc độ
Không
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống kiểm soát phanh khi vào cua
Hệ thống kiểm soát động lực
Vệ sinh đĩa phanh
Đèn cảnh báo nguy hiểm
Hệ thống tự động giữ phanh
Hệ thống động cơ chống trộm
Hệ thống chống trộm ngoại vi
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Camera 360
Không
Loại động cơ
2.0 Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.986
Công suất tối đa (Ps/rpm)
227
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
380
Chế độ lái
Eco/Normal/Sport
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
9AT
Hệ thống treo trước/sau
Mcpherson/Đa liên kết
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
65
Dài x rộng x cao (mm)
4.884 x 1.889 x 1.447
Chiều dài cơ sở (mm)
2.778
Khoảng sáng gầm xe (mm)
179
Trọng lượng không tải (kg)
1.650
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.650
Đèn chiếu sáng
LED thấu kính
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Đèn pha thông minh
Không
Đèn chờ dẫn đường
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập tự động/Tích hợp đèn báo rẽ
Gạt mưa tự động
Không
Gạt mưa không xương
Cửa kính 1 chạm chống kẹt
Cửa kính 1 chạm
Phía người lái
Đôi lướt gió sau
Không
Lốp
245/40R19
Màu nội thất
Xanh
Vô lăng
Da/Điều chỉnh 4 hướng
Nút Super Sport trên vô lăng
Lẫy chuyển số
Màn hình đa thông tin
10.25 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Bọc PU
Ghế lái
Chỉnh điện 6 hướng
Hàng ghế trước
Chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Không
Lọc không khí PM2.5
Hiển thị chất lượng không khí bên trong xe
Cổng sạc USB
2 cổng phía trước & 2 cổng phía sau
Đèn viền trang trí nội thất
Không
Cửa sổ trời
Sạc không dây
Mở khóa cốp điện từ xa
Cốp điện
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Cảnh báo lệch làn đường
Không
Giữ làn khẩn cấp
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo tiền va chạm
Không
Hỗ trợ phanh khẩn cấp
Không
Nhận diện biển báo giao thông
Không
Hệ thống kiểm soát ổn định
Không
Cảnh báo quá tốc độ
Cảnh báo khi thay đổi giới hạn tốc độ
Không
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống kiểm soát phanh khi vào cua
Hệ thống kiểm soát động lực
Vệ sinh đĩa phanh
Đèn cảnh báo nguy hiểm
Hệ thống tự động giữ phanh
Hệ thống động cơ chống trộm
Hệ thống chống trộm ngoại vi
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Camera 360
Loại động cơ
2.0 Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.986
Công suất tối đa (Ps/rpm)
227
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
380
Chế độ lái
Eco/Normal/Sport
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
9AT
Hệ thống treo trước/sau
Mcpherson/Đa liên kết
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
65
Dài x rộng x cao (mm)
4.884 x 1.889 x 1.447
Chiều dài cơ sở (mm)
2.778
Khoảng sáng gầm xe (mm)
179
Trọng lượng không tải (kg)
1.650
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.650
Đèn chiếu sáng
LED thấu kính
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Đèn sau
LED
Đèn pha thông minh
Đèn chờ dẫn đường
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập tự động/Tích hợp đèn báo rẽ
Gạt mưa tự động
Gạt mưa không xương
Cửa kính 1 chạm chống kẹt
Cửa kính 1 chạm
Phía người lái
Đôi lướt gió sau
Điện bán tự động
Lốp
245/40R19
Màu nội thất
Đỏ
Vô lăng
Da/Điều chỉnh 4 hướng
Nút Super Sport trên vô lăng
Lẫy chuyển số
Màn hình đa thông tin
10.25 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruiser Control
Adaptive Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da lộn hàng ghế trước + Da PU hàng ghế sau
Ghế lái
Chỉnh điện 6 hướng/Nhớ vị trí
Hàng ghế trước
Chỉnh điện 4 hướng/Sưởi ghế
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
12.3 inch
Âm thanh
9 loa Bose
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Kết nối Bluetooth
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Lọc không khí PM2.5
Hiển thị chất lượng không khí bên trong xe
Cổng sạc USB
2 cổng phía trước & 2 cổng phía sau
Đèn viền trang trí nội thất
Cửa sổ trời
Panorama
Sạc không dây
Mở khóa cốp điện từ xa
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Kiểm soát hành trình
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo lệch làn đường
Giữ làn khẩn cấp
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo tiền va chạm
Hỗ trợ phanh khẩn cấp
Nhận diện biển báo giao thông
Hệ thống kiểm soát ổn định
Cảnh báo quá tốc độ
Cảnh báo khi thay đổi giới hạn tốc độ
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống kiểm soát phanh khi vào cua
Hệ thống kiểm soát động lực
Vệ sinh đĩa phanh
Đèn cảnh báo nguy hiểm
Hệ thống tự động giữ phanh
Hệ thống động cơ chống trộm
Hệ thống chống trộm ngoại vi
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Camera 360

Xe cùng phân khúc

Toyota Camry 2022
Toyota Camry
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 1,1 tỷ - 1,4 tỷ
Mazda 6 2021
Mazda 6 2021
Ra mắt: 6/2020
Khoảng giá: 769 - 899 triệu

Xe cùng Hãng

MG HS
MG HS
Ra mắt: 1/2024
Khoảng giá: 699 triệu - 749 triệu
MG RX5
MG RX5
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 739 triệu - 829 triệu

Phụ kiện xe

Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô loại nào tốt? Ắc quy ô tô dùng được bao lâu thay? Sau đây là kinh nghiệm kiểm tra, mua và...
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
Có nhiều cách chống nóng cho ô tô, trong đó sử dụng bạt phủ, tấm chắn nắng, rèm che nắng, dán phim...
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Theo các chuyên gia, có nhiều vật phẩm phong thuỷ trên ô tô giúp chủ xe thượng lộ bình an, thu hút may...
Bình chữa cháy ô tô: Quy định, kinh nghiệm mua và cách dùng
Bình chữa cháy ô tô: Quy định, kinh nghiệm mua và cách dùng
Thực hư về việc bỏ quy định bình chữa cháy xe ô tô, kinh nghiệm mua và sử dụng bình cứu hoả ô tô....
Cách đánh bóng ô tô & hiệu chỉnh sơn ô tô hiệu quả
Cách đánh bóng ô tô & hiệu chỉnh sơn ô tô hiệu quả
Nhiều người cho rằng đánh bóng ô tô sẽ gây tổn hại lớp sơn xe, làm mòn sơn xe. Vậy thực hư thế...
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô loại nào tốt? Trên thị trường hiện có rất nhiều loại bạt phủ, tuy nhiên không phải...
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát: Tìm hiểu cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát: Tìm hiểu cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát bị lỗi sẽ khiến xe khó nổ máy và hoạt động không ổn định khi...
Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua cảm biến lốp
Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua cảm biến lốp
Cảm biến áp suất lốp ô tô có nhiều loại như Steelmate, Fobo Tire, Icar, Careud, Xiaomi... Vậy mua cảm biến...
Bình luận (4)
Xem nhanh
Back To Top
Tìm