Khoảng giá: 1,1 tỷ - 1,3 tỷ
Mitsubishi Pajero Sport được đánh giá khá cao ở ngoại hình cứng cáp, nội thất tiện nghi, công nghệ miên man, khả năng off - road vượt trội….

Trên thị trường Việt Nam hiện nay, bản hiện hành của Mitsubishi Pajero Sport là bản facelift lần 1 năm 2023. Những nội dung trong bài viết cũng được Danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản này. Được biết phiên bản facelift lần 2 của Mitsubishi Pajero Sport đã chính thức chào sân tại Thái Lan, dự kiến sẽ có mặt tại thị trường Việt Nam trong thời gian tới.

Vào giữa tháng 3/2024, Mitsubishi đã công bố bản cập nhật giữa vòng đời lần thứ 2 của Pajero Sport tại Bangkok Thái Lan, chỉ sau vài ngày ra mắt Indonesia. Mẫu xe Nhật này được bán tại Thái Lan với 4 phiên bản, có giá trong tầm 1.389.000 baht - 1.689.000 baht (giá quy đổi khoảng: 953.800.000 VNĐ - 1.160.000.000 VNĐ).

Ở lần nâng cấp gần nhất, Mitsubishi Pajero Sport có nhiều thay đổi đáng kể. Xe chuyển sang áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ mới, bổ sung hàng loạt công nghệ hiện đại, nổi bật xuất hiện cả gói an toàn tiên tiến Mitsubishi e-Assist. Tuy nhiên liệu rằng bấy nhiêu đây có đủ để Pajero Sport cạnh tranh với Toyota Fortuner hay Ford Everest?

Giá xe Mitsubishi Pajero Sport niêm yết & lăn bánh

Mitsubishi Pajero Sport được nhập khẩu từ Thái Lan với 2 phiên bản: Diesel 4×2 AT, Diesel 4×4 AT

Giá xe Mitsubishi Pajero Sport dao động từ 1.130.000.000 VNĐ đến 1.365.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Pajero Sport Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
Diesel 4×2 AT 1.130.000.000 VNĐ 1.288.000.000 VNĐ 1.265.000.000 VNĐ 1.257.000.000 VNĐ 1.246.000.000 VNĐ
Diesel 4×4 AT 1.365.000.000 VNĐ 1.551.000.000 VNĐ 1.524.000.000 VNĐ 1.524.000.000 VNĐ 1.505.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Trang bị cốp rảnh tay có tính năng ghi nhớ chiều cao mở cốp và khóa tự động thông minh
  • Bổ sung phanh tay điện tử có hỗ trợ giữ phanh giữ phanh tự động

Ưu điểm

  • Nhập khẩu trực tiếp Thái Lan
  • Thiết kế thể thao, có điểm nhấn hơn trước
  • Hệ thống trang bị có sự nâng cấp đáng kể
  • Động cơ tinh chỉnh khoẻ hơn, độ rung và tiếng ồn giảm hơn trước
  • Khung gầm cứng cáp
  • Khả năng off-road ấn tượng
  • Hệ thống an toàn tiên tiến bậc nhất
  • Bán kính quay đầu tối thiểu nhỏ

Nhược điểm

  • Thiết kế nội thất chưa bắt mắt
  • Giá khá cao
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Kích thước và trọng lượng

Mitsubishi Pajero Sport vẫn duy trì kích thước như trước 4.825 x 1.815 x 1.835 mm. Đây hiện là mẫu xe có bán kính quay đầu thuộc hàng nhỏ nhất phân khúc, giúp dễ dàng xoay trở trong phố dù thân xe khá dài.

So sánh với đối thủ Toyota Fortuner (4.795 x 1.855 x 1.835 mm), Ford Everest (4.914 x 1.923 x 1.842 mm) Pajero khá thua thiệt về thông số. Tuy nhiên, khi đặt cạnh Hyundai SantaFe (4.785 x 1.900 x 1.720 mm) Mitsubishi Pajero trông cũng bệ vệ không kém.

Ở lần nâng cấp gần nhất, Mitsubishi Pajero Sport có nhiều thay đổi đáng kể
Ở lần nâng cấp gần nhất, Mitsubishi Pajero Sport có nhiều thay đổi đáng kể

Đầu xe

Đầu xe Mitsubishi Pajero Sport cuốn hút với vẻ mạnh mẽ, cứng cáp. Xe được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2 từng rất thành công trên Mitsubishi XpanderMitsubishi Triton. Tuy nhiên so với các đàn em, Pajero Sport bệ vệ và vạm vỡ hơn, xứng đáng với ngôi vị “trùm cuối” của nhà Mitsubishi.

Đầu xe Mitsubishi Pajero Sport mạnh mẽ với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2
Đầu xe Mitsubishi Pajero Sport mạnh mẽ với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2

Lưới tản nhiệt Pajero Sport thể hiện rõ phong thái mạnh mẽ và sang trọng. Bên trên có 3 thanh chrome vắt ngang đầu. Logo đặt giữa có sự khác biệt giữa hai phiên bản, bản Diesel 4×4 AT được trang bị logo mặt kính, còn bản 4×2 AT sử dụng logo thường. Phần dưới được tạo hình lưới hoạ tiết tổ ong màu đen. Cản trước hầm hố với có tấm ốp to mạ bạc.

Lưới tản nhiệt Pajero Sport mạnh mẽ và sang trọng
Lưới tản nhiệt Pajero Sport mạnh mẽ và sang trọng

Cụm đèn trước

Cũng như Xpander hay Triton, hệ thống đèn Pajero Sport được tách thành hai cụm riêng biệt: một kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, một nằm sâu hơn bên dưới. Ở cụm đèn trên, Pajero Sport được trang bị đèn pha cốt Bi-LED đi cùng dải định vị ban ngày cấu tạo bằng nhiều module LED liên kết với nhau khá sắc sảo. Đèn pha Pajero Sport có các tính năng đèn tự động bật/tắt, điều chỉnh độ cao chiếu sáng. Riêng bản 2 cầu có thêm tính năng rửa đèn.

Cụm đèn dưới tách thành ba khoang xếp tầng theo cột dọc gồm đèn báo rẽ, đèn chiếu góc khi vào cua và đèn sương mù (đèn gầm)… Ở bản Diesel 4×4 AT, đèn sương mù được trang bị bóng LED cho độ sáng cao.

Thân xe

Mitsubishi Pajero Sport trường dáng, khoẻ khoắn và năng động. Cửa có viền chrome. Tay nắm cửa ngoài mạ chrome. Riêng bản cao cấp 2 cầu có trang bị kính tối màu ở các cửa sau.

Gương và cửa

Gương xe Mitsubishi Pajero Sport trang bị đầy đủ các tính năng như chỉnh điện, gập điện và đèn LED báo rẽ.

Mâm và lốp

Dàn mâm kích thước 18 inch 6 chấu mạnh mẽ. Việc duy trì hốc bánh to với form vuông vắn nam tính, lốp dùng loại 265/60R18 có nhiều gai như một khẳng định từ nhà sản xuất về khả năng off-road của Pajero Sport.

Dàn mâm Mitsubishi Pajero Sport kích thước 18 inch 6 chấu mạnh mẽ
Dàn mâm Mitsubishi Pajero Sport kích thước 18 inch 6 chấu mạnh mẽ

Đuôi xe

Thiết kế vuông vắn nam tính tiếp tục được duy trì ở đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport. Phía trên có vây cá mập. Cánh gió thiết kế khá kiểu cọ. Điểm nhấn nổi bật nhất là cụm đèn hậu LED ôm dài dọc theo trục D sở hữu đồ họa khá đẹp mắt. Cản dưới ốp kim loại cứng cáp.

Cụm đèn hậu LED Mitsubishi Pajero Sport ôm dài dọc theo trụ D
Cụm đèn hậu LED Mitsubishi Pajero Sport ôm dài dọc theo trụ D

Màu xe

Mitsubishi Pajero Sport có 3 màu: trắng, đen và đỏ.

Đánh giá nội thất

Nội thất của Mitsubishi Pajero Sport được thiết kế theo kiểu đối xứng truyền thống với những đường nét cơ bản quen thuộc. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa nhưng việc thêm thắt một số chi tiết mạ chrome cũng gỡ gạc lại phần nào tính thẩm mỹ.

Nội thất của Mitsubishi Pajero Sport được thiết kế theo kiểu đối xứng truyền thống
Nội thất của Mitsubishi Pajero Sport được thiết kế theo kiểu đối xứng truyền thống

Khu vực lái

Vô lăng Mitsubishi Pajero Sport kiểu 4 chấu nam tính, trông mạnh mẽ hơn đàn em Outlander. Trên mặt vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Cả hai phiên bản đều được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng, lẫy được gắn cố định giống với kiểu thường thấy ở các mẫu siêu xe.

Cụm đồng hồ là một điểm sáng ở Pajero Sport. Xe sử dụng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình LCD 8 inch có thể tùy chỉnh 3 giao diện.

Ngoài các trang bị như chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động… Mitsubishi Pajero Sport còn được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại khác như phanh tay điện tử tự động & giữ phanh tự động, điều khiển hành trình thích ứng.

Phanh tay điện tử tự động trên Pajero Sport khác với phanh điện tử thông thường ở chỗ không cần phải nhấn nút để phanh hay nhả phanh. Khi cần số chuyển về “P”, hệ thống này sẽ tự động bật phanh. Khi cần số chuyển sang những số khác, hệ thống sẽ tự nhả phanh. Ngoài ra, hệ thống còn tự động bật phanh nếu xe dừng hơn 10 phút ở chế độ bật tính năng giữ phanh tự động. Đây là một tiện ích được đánh giá rất cao trên Pajero Sport mới, giúp việc dừng đỗ xe thoải mái và an toàn hơn rất nhiều.

Pajero Sport bản cao cấp 2 cầu, xe được trang bị điều khiển hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control). Hệ thống này ngoài việc giữ xe vận hành theo tốc độ thiết lập còn có khả năng tự động điều chỉnh vận tốc để duy trì khoảng cách an toàn với phương tiện phía trước. 

Đặc biệt hơn nếu Cruise Control thường hoạt động ở mức vận tốc tối thiểu là 40 km/h thì trên Pajero Sport con số này được hạ thấp chỉ 10 km/h. Nghĩa là dù xe phía trước hạ tốc độ rất thấp nhưng chỉ cần trên 10 km/h thì Pajero Sport vẫn tiếp tục “bám đuôi”.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Pajero Sport rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Cả hai phiên bản đều được bọc da, tuy nhiên ở bản Diesel 4×4 được bọc da cao cấp.

Ghế lái được trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng. Ghế phụ bản Diesel 4×4 cũng có chỉnh điện 8 hướng, còn bản Diesel 2×4 chỉ chỉnh tay.

Hàng ghế thứ hai có tựa đầu 3 vị trí, có bệ tựa tay tích hợp ngăn để cốc ở giữa. Hàng ghế này khá thoải mái ở cả 3 vị trí ngồi.

Hàng ghế thứ ba tương đối thoải mái. Phần tựa lưng và đệm ngồi dày dặn. Khoảng trần xe khá thoáng so với mặt bằng chung phân khúc. Người cao tầm 1,7 m vẫn ngồi ổn. Hàng ghế này có thể gập phẳng tiện lợi giúp tăng không gian chứa đồ cho khoang hành lý.

noi that mitsubishi pajero sport 3

Tiện nghi

Ở đời mới nhất, Mitsubishi Pajero Sport được trang bị màn hình trung tâm loại cảm ứng 8 inch. Màn hình này cho chất lượng hình ảnh và độ nhạy tương đối tốt. Tuy nhiên có một nhược điểm nhỏ là khi chạy xe dưới trời nắng hay mở cửa sổ trời bên trên thì màn hình hơi lóa nhẹ.

Hệ thống âm thanh Pajero Sport trang bị 6 loa. Xe có đầy đủ các tính năng điều khiển giọng nói, đàm thoại rảnh tay, kết nối Android Auto/Apple CarPlay. Ngoài cổng sạc USB và 12 V thì Pajero Sport còn có thêm cả ổ điện 220 V – 150 W rất tiện lợi.

noi that mitsubishi pajero sport 4

Mitsubishi Pajero Sport sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho cả 3 hàng ghế. Cửa gió hàng ghế thứ hai và thứ ba được đánh giá làm lạnh hiệu quả. Đặc biệt hơn Pajero Sport mới còn được hãng ô tô Nhật trang bị thêm hệ thống làm sạch không khí NanoE giúp thanh lọc không khí trong lành hơn, hướng đến bảo vệ tốt sức khoẻ người dùng.

Phiên bản Pajero Sport cao cấp “full option” có trang bị cửa sổ trời. Một số ý kiến cho rằng nếu có cửa sổ trời Panorama sẽ tuyệt hơn. Nhưng phần lớn vẫn thấy hài lòng với cửa sổ trời thường này bởi dù sao Pajero Sport cũng là một chiếc SUV chủ yếu tập trung ưu thế vận hành nhiều hơn là một mẫu crossover hướng đến tiện nghi cao cấp.

Dù vậy thì Mitsubishi Pajero Sport cũng có không ít đột phá về các tính năng thông minh hỗ trợ người dùng. Được nhắc đến nhiều nhất ở bản Pajero Sport facelift mới lần này là tính năng cốp điện thông minh và điều khiển từ xa thông qua điện thoại.

Tính năng cốp điện thông minh trên Pajero Sport cho phép người dùng mở cốp rảnh tay, chỉ cần đá chân bên dưới. Tuy nhiên khác với nhiều xe khác, hệ thống cốp điện Pajero Sport trang bị đến hai cảm biến ở hai bên thay vì một cái nằm ở giữa.

Do đó, người dùng có thể đứng ở vị trí hai bên góc để đá chân mở cốp rất tiện lợi, không cần phải đứng giữa để phải lùi bước khi cốp bật. Ngoài ra hệ thống cốp điện thông minh của Pajero Sport còn có chứng năng khóa tự động khi cốp đóng và ghi nhớ chiều cao mở cốp cho lần sau theo ý muốn người dùng.

Còn tính năng điều khiển từ xa thông qua điện thoại được đánh giá là tính năng độc đáo, một trong những điểm đắt giá và độc đáo nhất của Pajero Sport mới. Với tính năng này, người dùng có thể kết nối xe với điện thoại thông minh qua ứng dụng Car Finder và điều khiển xe từ điện thoại. Ngoài kết nối với điện thoại, người dùng cũng có thể kết nối với đồng hồ thông minh Apple Watch và điều khiển xe từ đồng hồ.

Trong ứng dụng này, có nhiều tính năng như:

  • Tính năng điều khiển mở cốp tự động: chỉ cần cài đặt trước từ điện thoại, khi đến gần cốp sẽ tự động bật mở.
  • Tính năng hỗ trợ cảnh báo: khi xe gặp vấn đề ứng dụng sẽ chẩn đoán và đưa ra bước xử lý phù hợp.
  • Tính năng kiểm tra tình trạng xe: cung cấp các thông tin tình trạng xe như mức tiêu hao nhiên liệu trung bình…
  • Tính năng cảnh báo tình trạng xe: báo tín hiệu qua điện thoại nếu người dùng rời đi mà quên khoá cửa xe, cửa sổ, tắt đèn ngoài/trong xe, chưa khoá cốp…
  • Tính năng tìm xe trong bãi đỗ: đèn xe sẽ tự nháy sáng để giúp người dùng định vị vị trí xe dễ dàng

Đánh giá an toàn

Hệ thống an toàn là một điểm đắt giá tiếp theo trên Mitsubishi Pajero Sport. Nếu Toyota có Toyota Safety Sense (TSS), Mazda có I Active Sense thì bản Pajero Sport facelift lần này được trang bị hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist hiện đại của Mitsubishi.

Mitsubishi e-Assist trên Mitsubishi Pajero Sport gồm có:

  • Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước: nhận biết vật cản phía trước và đưa ra báo động, nếu người lái không có dấu hiệu giảm tốc độ xe sẽ tự giảm và phanh lại.
  • Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn: phát hiện chướng ngại vật đồng thời ngăn cản tăng tốc nhanh bất thường khi xe xuất phát.
  • Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi: phát hiện chướng ngại vật từ xa ở phía sau, giảm thiểu nguy cơ va chạm khi lùi xe.
  • Hệ thống cảnh báo điểm mù và hỗ trợ chuyển làn đường: cảnh báo điểm mù giúp hỗ trợ chuyển làn, rẽ… an toàn.
  • Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng: cho phép thiết lập tự động duy trì ở một mức tốc độ theo ý muốn, đồng thời tự động điều chỉnh vận tốc để đảm bảo khoảng cách an toàn với phương tiện phía trước.

Bên cạnh những tính năng trong hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist, Mitsubishi Pajero Sport còn được trang bị camera 360 độ (bản 2 cầu), camera lùi (bản 1 cầu), 7 túi khí (bản 2 cầu), 6 túi khí (bản 1 cầu), hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ xuống dốc (bản 2 cầu), hệ thống chế độ lựa chọn địa hình off-road (bản 2 cầu)…

Đánh giá vận hành

Mitsubishi Pajero Sport sử dụng động cơ dầu 2.4L MIVEC sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 430 Nm tại 2.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp, dẫn động 1 cầu sau hoặc 2 cầu.

Động cơ trên Mitsubishi Pajero Sport được tinh chỉnh với tỷ số nén hạ thấp giúp giảm độ rung động cơ, tăng công suất đồng thời tối ưu mức tiết kiệm nhiên liệu
Động cơ trên Mitsubishi Pajero Sport được tinh chỉnh với tỷ số nén hạ thấp giúp giảm độ rung động cơ, tăng công suất đồng thời tối ưu mức tiết kiệm nhiên liệu

Động cơ và hộp số

Thông số kỹ thuật Pajero Sport Diesel 4×2 AT Diesel 4×4 AT
Động cơ 2.4L Diesel MIVEC 2.4L Diesel MIVEC
Hộp số 8AT 8AT

Mitsubishi Pajero Sport vẫn sử dụng động cơ 2.4L dầu trước đây. Ở đời, xe không có phiên bản máy xăng. Động cơ dầu Diesel 2.4L của Mitsubishi vốn đã quá quen thuộc. Tuy nhiên, so với trong lần nâng cấp gần nhất, hãng xe Nhật có sự tinh chỉnh cải tiến mới trên khối động cơ này. Cụ thể thân động cơ được làm bằng hợp kim nhôm, tỷ số nén hạ thấp giúp giảm độ rung, tăng công suất đồng thời tối ưu mức tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Trải nghiệm thực tế, động cơ trên Pajero Sport thực sự êm ái hơn, ít tiếng ồn hơn, ngay từ lúc đề pa đã thấy được sự khác biệt. Với công suất 181 mã lực, đặc biệt là ưu thế máy dầu với mô men xoắn cao, Pajero Sport vận hành mượt mà, lực đẩy mạnh, đáp ứng tốt các nhu cầu di chuyển thông thường và cả off-road.

Mitsubishi Pajero Sport sử dụng động cơ dầu 2.4L MIVEC
Mitsubishi Pajero Sport sử dụng động cơ dầu 2.4L MIVEC

Vô lăng

Hệ thống lái Mitsubishi Pajero Sport vẫn trung thành với trợ lực dầu. Hệ thống trợ lực dầu thực sự khá nặng, khi đi trong phố sẽ không thoải mái bằng trợ lực điện. Tuy nhiên với một mẫu SUV thuần chất như Pajero Sport thì sử dụng trợ lực dầu được đánh giá hợp lý. Bởi nó đem đến phản hồi chính xác và chân thật hơn, chạy tốc độ cao rất đằm và chắc, lại cũng phù hợp với phong cách nam tính đặc trưng của Mitsubishi Pajero Sport.

Dẫn động

Ở bản Mitsubishi Pajero Sport 4×4, xe được trang bị hệ thống dẫn động 2 cầu Super Select 4WD II “huyền thoại” của hãng ô tô Nhật. Hệ thống này có vi sai trung tâm và khoá vi sai cầu sau cho khả năng di chuyển linh hoạt và tối ưu trên nhiều địa hình.

  • Chế độ 2H phù hợp với đường trường và đô thị khô ráo
  • Chế độ 4H hợp với đường ướt dễ trơn trượt
  • Chế độ 4HLc phù hợp với đường gồ ghề và mặt đường độ bám thấp
  • Chế độ 4LLc hỗ trợ vượt dốc, đường đá, bùn lầy…

Hệ thống treo, khung gầm

Với ưu thế cấu trúc body-on-frame thân khung rời cộng với hệ thống khung gầm cứng cáp, Mitsubishi Pajero Sport đạt được độ ổn định rất tốt. Theo nhà sản xuất Nhật Bản, với khoảng sáng gầm 218 mm, xe có khả năng lội nước lên đến 700 mm. Góc tiếp cận xe đến 30 độ, góc thoát đến 24,2 độ, đỉnh dốc góc 23,1 độ, nghiêng ngang tối đa 45 độ. Với những con số lý tưởng trên, Mitsubishi Pajero Sport có được khả năng off-road ấn tượng, dễ dàng chinh phục nhiều dạng địa hình hiểm trở, khả năng cân bằng lại khá nhanh.

Hệ thống treo của Mitsubishi Pajero Sport tương đối cứng, dập tắt dao động khá nhanh, gọn. Đi phố sẽ không êm ái như nhiều mẫu crossover thuần đô thị, nhưng ở dải tốc độ cao treo cứng giúp thân xe Pajero Sport vững hơn, ổn định tốt, ít dao động. Khi chạy trên đường trường, Mitsubishi Pajero Sport tỏ rõ được uy thế vững vàng của mình. Chuyển làn hay vào cua ở tốc độ cao đều khá “ngọt ngào”.

Khả năng cách âm

Mitsubishi Pajero Sport được trang bị hệ thống cửa kính dày hơn trước giúp tăng khả năng cách âm. Trải nghiệm thực tế xe cách âm môi trường khá tốt. Động cơ dầu sau tinh chỉnh đã êm ái hơn, nhất là khi chạy tốc độ cao, tiếng máy vọng vào cabin không quá nhiều.

Mức tiêu thụ nhiên liệu

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Pajero Sport (lít/100km) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
Diesel 4×2 AT 11,19 7,08 8,58
Diesel 4×4 AT 11,38 7,15 8,71

Các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport

Mitsubishi Pajero Sport có 2 phiên bản:

  • 2.4L Diesel 2×4
  • 2.4L Diesel 4×4

Nên mua Pajero Sport phiên bản nào?

Mitsubishi Pajero Sport rút gọn chỉ có hai phiên bản máy dầu. Điều này giúp người mua không quá rối rắm hay khó khăn trong việc lựa chọn.

Với giá hơn 200 triệu đồng, phiên bản Pajero Sport Diesel 4×4 AT được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh “huyền thoại” của Mitsubishi với bộ vi sai trung tâm và khoá vi sai cầu sau. Ngoài ra, xe có thêm các trang bị nâng cao như: rửa đèn pha, đèn sương mù LED, kính cửa sau màu sậm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, ghế hành khách trước chỉnh điện, làm sạch không khí NanoE, ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại, cửa sổ trời, camera 360 độ và gói công nghệ an toàn Mitsubishi e-Assist…

Những trang bị khác biệt trên Diesel 4×4 AT dù là nhóm trang bị nâng cao nhưng thực sự rất hấp dẫn và cũng rất cần thiết đối với một mẫu xe SUV hiện đại thời bây giờ. Bởi ngày nay, khi chất lượng xe không quá chênh lệch giữa các hãng thì người ta bắt đầu quan tâm rất nhiều đến vấn đề an toàn.

Khi đã chọn Mitsubishi Pajero Sport nghĩa là người mua đang muốn hướng đến một mẫu SUV máy dầu thuần chất với nhu cầu chủ yếu di chuyển đường trường, đường địa hình phức tạp… Do đó với nhu cầu này thì hệ thống dẫn động 4 bánh 4WD cùng những trang bị nâng cao trên bản cao cấp Diesel 4×4 AT sẽ giúp ích rất nhiều, nhất là trong các tình huống nguy hiểm. Vì thế nếu ngân sách mua xe thoải mái, phiên bản Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT được đánh giá là lựa chọn lý tưởng nhất.

Trong dòng SUV body-on-frame hạng D, hiện Mitsubishi Pajero Sport cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ: Toyota Fortuner, Ford Everest, Nissan Terra, Isuzu mu-X… Bên cạnh đó, Mitsubishi Pajero Sport cũng “ngồi chung mâm” với cả các mẫu xe crossover unibody hạng D khác như: Hyundai SantaFe, Mazda CX-8, Kia Sorento

Đánh giá của người dùng Hyundai SantaFe

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Duy Nguyễn: “Thực sự rất yêu Pajero sport,xe rất mạnh mẽ và bền bỉ, chạy cam ping thì hết nước chấm.”

Anh Tài Lê: “Kiểu dáng rất khỏe, đầm, phù hợp với phái mạnh và những người thích khám phá. Thiết kế hiện đại, cân đối, hệ thống phanh và treo giúp bám đường và xử lý tình huống cực tốt.”

Chị Nguyễn Ngọc Diệp: “Một hình ảnh rất đẹp. Chiếc xe rất hợp cho các chuyến đi xa.”

Lỗi xe Mitsubishi Pajero Sport

Vào tháng 5/2021 triệu hồi 90 chiếc Mitsubishi Pajero Sport vì lỗi bơm xăng. Những mẫu xe triệu hồi có thời gian sản xuất từ 16/05/2019 – 23/07/2019. 

Theo thông tin từ Mitsubishi Motor Việt Nam cho biết nguyên nhân cụ thể của đợt triệu hồi này là: “Bơm xăng bên trong thùng xăng có thể ngưng hoạt động, dẫn đến việc không thể khởi động động cơ hoặc động cơ bị tắt.”

Có nên mua Mitsubishi Pajero Sport?

Nội thất Mitsubishi Pajero Sport vẫn còn hơi cứng nhắc, chưa thật sự tinh tế và hiện đại. Là xe nhập khẩu nên Pajero Sport không được hưởng ưu đãi thuế phí trước bạ. Tuy nhiên những nhược điểm ấy là quá ít nếu so với các ưu điểm mà Pajero Sport sở hữu.

Pajero Sport có thiết kế ngày càng bắt mắt trẻ trung hơn, được nâng cấp hàng loạt trang bị hiện đại từ ngoại thất, nội thất đến hệ thống an toàn, cải tiến mới động cơ… Các ưu điểm này cộng thêm với nhiều thế mạnh cốt lõi vốn có của xe như hệ thống khung gầm cứng cáp, máy khoẻ, dẫn động linh hoạt… đã giúp Mitsubishi Pajero Sport trở thành một sự lựa chọn hấp dẫn trong phân khúc SUV hạng D.

Mức giá bán xe Mitsubishi Pajero Sport cũng được đánh giá hợp lý. Không có phiên bản dưới 1 tỷ đồng như Toyota Fortuner hay Ford Everest cho thấy rõ Pajero Sport không quá mặn với nhóm khách xe mua xe chạy dịch mà chủ yếu hướng đến nhóm khách mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình.

Câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Pajero Sport

Mitsubishi Pajero Sport giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mitsubishi Pajero Sport từ 1.246.000.000 VNĐ.

Mitsubishi Pajero Sport có cửa sổ trời không?

Trả lời: Mitsubishi Pajero Sport Sport cao cấp Diesel 4×4 được trang bị cửa sổ trời, còn bản Diesel 2×4 không có cửa sổ trời.

Mitsubishi Pajero Sport máy dầu có ồn không?

Trả lời: Mitsubishi Pajero Sport đã được tinh chỉnh giảm tỷ số nén động cơ giúp giảm độ rung và độ ồn của động cơ hơn so với các đời trước đây.

Xe Pajero Sport có tốt không?

Trả lời: Mitsubishi Pajero Sport được người dùng đánh giá bền bỉ cao, nhất là động cơ máy dầu của Mitsubishi được xem là “huyền thoại” về độ khoẻ và độ bền. Xe lành tính, ít hư hỏng vặt.

Mitsubishi Pajero Sport có hướng dẫn sử dụng xe không?

Trả lời: Khi mua xe khách hàng sẽ có tặng kèm một quyển sách hướng dẫn sử dụng xe Mitsubishi Pajero Sport. Ngoài ra hiện hướng dẫn sử dụng xe Mitsubishi Pajero Sport dạng tài liệu trực tuyến khá phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm trên mạng.

Thông số kỹ thuật

Dòng xe
SUV
Số ghế
7
Kích thước tổng thể
4,825 x 1,815 x 1,835 mm
Động cơ
Xăng - 2.4L
Hộp số
8AT
Dẫn động
RWD
Các phiên bản xe
Động cơ xăng
2.4L Diesel MIVEC
Công suất cực đại
181/3.500 (Ps/rpm)
Mô men xoắn cực đại
430/2,500 (Nm/rpm)
Tốc độ cực đại
180 (km/h)
Dung tích bình xăng
68 (lít)
Hộp số
8AT
Dẫn động
Cầu sau RWD
Khoá vi sai cầu sau
Không
Trợ lực lái
Dầu
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập/Lò xo liên kết 3 điểm
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa thông gió
Dài x rộng x cao
4,825 x 1,815 x 1,835 mm
Chiều dài cơ sở
2,800 mm
Bán kính quay vòng tối thiểu
5,600 (mm)
Khoảng sáng gầm xe
218 (mm)
Trọng lượng không tải
2,110 (kg)
Trọng lượng toàn tải
2,775 (mm)
Dung tích thùng nhiên liệu
68 (lít)
Số chỗ ngồi
7 (chỗ)
Đèn trước
Bi – LED
Đèn tự động bật/tắt
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng
Tự động
Rửa đèn pha
Không
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn hậu
LED
Cảm biến gạt mưa tự động
Gạt mưa & sưởi kính sau
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện. Gập điện. Đèn báo rẽ
Kính cửa sau màu sậm
Không
Tay nắm cửa trước
Mạ chrome
Giá đỡ hành lý mui xe
Lốp
265/60R18
Vô lăng & cần số
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Lẫy chuyển số
Đồng hồ kỹ thuật số
LCD 8 inch
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động
Điều khiển hành trình
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
Không
Chất liệu ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh tay
Hàng ghế thứ hai
Gập 6:4
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Làm sạch không khí NanoE
Không
Hệ thống giải trí
Màn hình cảm ứng 8 inch
Âm thanh
6 loa
Điều khiển bằng giọng nói
Đàm thoại rảnh tay
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay
Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại
Không
Cổng nguồn 200V-150W
Tựa hàng ghế sau với giá để ly
Kính điều khiển điện
Tay nắm cửa trong
Mạ chrome
Cửa sổ trời
Không
Cốp điện thông minh
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù và chuyển làn an toàn
Không
Cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước
Không
Chống tăng tốc ngoài ý muốn
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Không
Hỗ trợ xuống dốc
Không
Chế độ lựa chọn địa hình off-road
Không
Kiểm soát chân ga khi phanh
Số túi khí
6
Camera
Camera lùi
Cảm biến trước & sau
Động cơ xăng
2.4L Diesel MIVEC
Công suất cực đại (Ps/rpm)
181/3.500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
430/2.500
Tốc độ cực đại (km/h)
180
Dung tích bình xăng (lít)
68
Hộp số
8AT
Dẫn động
2 cầu 4WD II
Khoá vi sai cầu sau
Trợ lực lái
Dầu
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập/Lò xo liên kết 3 điểm
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Đĩa thông gió
Dài x rộng x cao (mm)
4.825 x 1.815 x 1.835 mm
Chiều dài cơ sở (mm)
2.800 mm
Bán kính quay vòng tối thiểu (mm)
5.600
Khoảng sáng gầm xe (mm)
218
Trọng lượng không tải (kg)
1.945
Trọng lượng toàn tải (mm)
2.710
Dung tích thùng nhiên liệu (lít)
68
Số chỗ ngồi (chỗ)
7
Đèn trước
Bi – LED
Đèn tự động bật/tắt
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng
Tự động
Rửa đèn pha
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn hậu
LED
Cảm biến gạt mưa tự động
Gạt mưa & sưởi kính sau
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện. Gập điện. Đèn báo rẽ
Kính cửa sau màu sậm
Tay nắm cửa trước
Mạ chrome
Giá đỡ hành lý mui xe
Lốp
265/60R18
Vô lăng & cần số
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Lẫy chuyển số
Đồng hồ kỹ thuật số
LCD 8 inch
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động
Điều khiển hành trình
Thích ứng
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
Chất liệu ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai
Gập 6:4
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Làm sạch không khí NanoE
Hệ thống giải trí
Màn hình cảm ứng 8 inch
Âm thanh
6 loa
Điều khiển bằng giọng nói
Đàm thoại rảnh tay
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay
Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại
Cổng nguồn 200V-150W
Tựa hàng ghế sau với giá để ly
Kính điều khiển điện
Tay nắm cửa trong
Mạ chrome
Cửa sổ trời
Cốp điện thông minh
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù và chuyển làn an toàn
Cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước
Chống tăng tốc ngoài ý muốn
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Hỗ trợ xuống dốc
Chế độ lựa chọn địa hình off-road
Kiểm soát chân ga khi phanh
Số túi khí
7
Camera
Camera 360 độ
Cảm biến trước & sau

Xe cùng phân khúc

Toyota Fortuner 2024
Toyota Fortuner
Ra mắt: 01/2024
Khoảng giá: 1,0 tỷ - 1,2 tỷ
Hyundai Santa Fe
Hyundai Santa Fe 2023
Ra mắt: 05/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 029 - 1 tỷ 369 triệu

Xe cùng Hãng

Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage
Ra mắt: 02/2021
Khoảng giá: 380 triệu - 490 triệu
Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander
Ra mắt: 02/2022
Khoảng giá: 825 triệu - 1,1 tỷ
Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton
Ra mắt: 11/2021
Khoảng giá: 650 triệu - 905 triệu
Mitsubishi Xforce
Mitsubishi Xforce
Ra mắt: 01/2024
Khoảng giá: 599 triệu - 705 triệu

Phụ kiện xe

LED viền nội thất ô tô là gì? Hướng dẫn và lưu ý khi lắp LED nội thất ô tô
LED viền nội thất ô tô là gì? Hướng dẫn và lưu ý khi lắp LED nội thất ô tô
Độ LED viền nội thất ô tô giúp xe trở nên độc đáo, sang trọng, tăng tính thẩm mỹ và làm mới cả...
Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô loại nào tốt? Ắc quy ô tô dùng được bao lâu thay? Sau đây là kinh nghiệm kiểm tra, mua và...
Xi lanh ô tô là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng
Xi lanh ô tô là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng
Trong thông số kỹ thuật ô tô, bạn thường sẽ thấy các ký hiệu I4, V6… hay thuật ngữ động cơ 4 xi...
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Theo các chuyên gia, có nhiều vật phẩm phong thuỷ trên ô tô giúp chủ xe thượng lộ bình an, thu hút may...
Có nên lắp cảm biến tự bật đèn ô tô?
Có nên lắp cảm biến tự bật đèn ô tô?
Độ cảm biến tự bật đèn ô tô là một trong những nâng cấp hiện nay được nhiều chủ xe đầu tư...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm