Khoảng giá: 599 triệu - 705 triệu
Mitsubishi XForce trang bị động cơ 1.5L, được đánh giá sẽ là cái tên tiếp bước thành công của Xpander trong phân khúc SUV hạng B.

Mitsubishi Xforce 2024 là bản thương mại của chiếc Concept Mitsubishi XFC được giới thiệu trước đó. Phiên bản Mitsubishi Xforce 2024 được ra mắt tại Việt Nam vào tháng 12/2023. Sau buổi ra mắt tại Triển lãm ô tô quốc tế GAIKINDO Indonesia, Xforce nhận được nhiều đánh giá tích cực từ giới điệu mộ. Khi về Việt Nam, xe cạnh tranh trực tiếp với các đàn anh có tên tuổi như Toyota Corolla Cross, Hyundai Creta, Kia Seltos…

Giá xe Mitsubishi Xforce 2024 niêm yết & lăn bánh

 

Mitsubishi Xforce 2024 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 3 phiên bản: GLX, Exceed, Premium.

Giá xe Mitsubishi Xforce 2024 dao động từ 599.000.000 VNĐ đến 705.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Xforce Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
GLX 599.000.000 VNĐ 693.000.000 VNĐ 681.000.000 VNĐ 668.000.000 VNĐ 662.000.000 VNĐ
Exceed 640.000.000 VNĐ 739.000.000 VNĐ 726.000.000 VNĐ 713.000.000 VNĐ 707.000.000 VNĐ
Premium 680.000.000 VNĐ 784.000.000 VNĐ 770.000.000 VNĐ 758.000.000 VNĐ 751.000.000 VNĐ
Xforce Ultimate 705.000.000 VNĐ 811.000.000 VNĐ 797.000.000 VNĐ 785.000.000 VNĐ 778.000.000 VNĐ

Giá xe Mitsubishi Xforce so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Honda HR-V giá từ 668.000.000 VNĐ
  • Kia Seltos giá từ 669.000.000 VNĐ
  • Toyota Corolla Cross giá từ 650.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Trang bị chế độ lái WET mode cho khả năng di chuyển vững chắc trên những cung đường trơn trượt.
  • Ứng dụng phong cách thiết kế Dynamic Shield đặc trưng toát lên vẻ rắn rỏi
  • Bổ sung phanh tay điện tử và tính năng tự động giữ phanh

Ưu điểm

  • Thiết kế mới mẻ, trẻ trung
  • Nội thất rộng rãi
  • Khoảng sáng gầm cao nhất phân khúc

Nhược điểm

  • Động cơ chưa ấn tượng
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Mitsubishi Xforce 2024 có thiết kế tương tự bản XFC Concept đã ra mắt trước đó. Tuy nhiên với bản thương mại xe đã được hãng tinh chỉnh cũng như cắt bỏ một vài chi tiết không cần thiết nhằm phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế hơn.

Mitsubishi Xforce 2024 có thiết kế tương tự bản XFC
Mitsubishi Xforce 2024 có thiết kế tương tự bản XFC

Vẫn giữ nguyên kiểu dáng và phong cách Dynamic Shield đặc trưng, Xforce sở hữu ngoại hình rắn rỏi đậm chất SUV.

Kích thước và trọng lượng

Mitsubishi Xforce 2024 có kích thước tổng thể lần lượt là 4.390 x 1.810 x 1.660 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.650 mm. Khoảng sáng gầm xe cao nhất phân khúc ở mức 222 mm, riêng bản Xforce GLX cao 219 mm.

Khi so sánh với các đối thủ cùng phân khúc SUV cỡ nhỏ, Xforce “nhỉnh” hơn Honda HR-V (4.385 x 1.790 x 1.590 mm), vượt trội khá nhiều so với Kia Seltos (4.315 x 1.800 x 1.645 mm), lợi thế về chiều dài và rộng so với Hyundai Creta (4.315 x 1.790 x 1.660 mm).

Thông số này giúp cho không gian bên trong xe Xforce vô cùng rộng rãi và thoải mái. Khoảng sáng gầm xe cao tạo điều kiện thuận lợi để di chuyển trên đường xấu, gồ ghề…

Đầu xe

Nhìn từ xa đầu xe Mitsubishi Xforce 2024 trông hiện đại và khỏe khoắn. Nằm giữa trung tâm là cụm lưới tản nhiệt hình khối, kích thước lớn. Mặt ca lăng tạo hình họa tiết lưới xếp tầng tăng thêm chiều sâu thị giác.

Mặt ca lăng Xforce tạo hình họa tiết lưới xếp tầng tăng thêm chiều sâu thị giác
Mặt ca lăng Xforce tạo hình họa tiết lưới xếp tầng tăng thêm chiều sâu thị giác

Cụm đèn trước

Nằm liền kề là cụm đèn chiếu sáng dạng T-shape kết cấu phân tầng. Đi kèm là dải LED ban ngày hình chữ L ôm trọn toàn bộ đầu xe. Bọc bên ngoài cụm đèn là miếng ốp nhôm to bản mang đến nét thể thao, vững chãi cho xe.

Ở bản thương mại của Mitsubishi Xforce, đèn sương mù đã không còn dáng vẻ hầm hố như trước. Thay vào đó được bố trí nằm gọn bên trong phần ốp cản. Khu vực cản trước tạo hình mạnh mẽ.

Thân xe

Nhìn từ bên hông, thân xe Mitsubishi Xforce 2024 có form dáng khá đẹp. Những đường gân dập chạy quanh thân mang phong cách năng động, thể thao. Cạnh dưới ốp nhựa mờ đem đến cảm giác cứng cáp cho toàn bộ phần thân. Vòm bánh xe Xforce được thiết kế khá vuông vắn.

Thân xe Mitsubishi Xforce 2024 có form dáng khá đẹp
Thân xe Mitsubishi Xforce 2024 có form dáng khá đẹp

Gương và cửa

Cửa kính xe ốp nhựa đen. Phía trên nóc là ăng ten dạng vây cá. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa đồng bộ với màu xe. Gương có đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.

Mâm và lốp

Bộ mâm trên Mitsubishi Xforce kích thước 18 inch, 5 chấu kết hợp với bộ lốp lớn tăng sự ổn định tại những địa hình khó nhằn.

Đuôi xe

Đuôi xe Mitsubishi Xforce 2024 mang phong cách quen thuộc. Thiết kế cụm đèn hậu cách điệu dạng T-shape tương tự như mặt trước. Cản sau cũng sử dụng nhựa đen nhám mang đến hình ảnh cứng cáp và bề thế.

Cụm đèn hậu Xforce cách điệu dạng T-shape tương tự như mặt trước
Cụm đèn hậu Xforce cách điệu dạng T-shape tương tự như mặt trước

Màu xe

Mitsubishi Xforce 2024 hiện tại có 6 màu: trắng, đen, đỏ, bạc, xám, vàng.

Đánh giá nội thất

Thiết kế bên trong Mitsubishi Xforce 2024 mở rộng theo phương ngang, giúp tăng tầm quan sát phía trước. Trang bị tiện nghi, bố trí khoa học, các chi tiết cũng được chăm chút tỉ mỉ tạo nên cảm giác khá sang trọng.

Các chi tiết trên Mitsubishi Xforce được chăm chút tỉ mỉ tạo cảm giá sang trọng
Các chi tiết trên Mitsubishi Xforce được chăm chút tỉ mỉ tạo cảm giá sang trọng

Đặc biệt Xforce là mẫu xe đầu tiên được hãng sử dụng chất liệu vải mélange để trang trí cho mặt táp-lô và tapi cửa. Đây được giới thiệu là vật liệu chống bám bẩn, đồng thời là điểm nhấn trang trí ở phần ốp cửa.

Khu vực lái

Vô lăng 3 chấu của Mitsubishi Xforce 2024 bọc da, vạt đáy D-cut. Các phím chức năng trên tay lái được bố trí độc đáo. Bảng đồng hồ phía sau dạng kỹ thuật số, kích thước 8 inch với giao diện trực quan cho phép hiển thị đầy đủ thông tin. Về cần số, Mitsubishi Xforce 2024 vẫn sử dụng cần số cơ theo phong cách truyền thống.

Về trang bị phụ trợ, Mitsubishi Xforce được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Điểm “ăn tiền” trên Xforce còn phải kể đến khi xe có thêm tính năng phanh tay điện tử và tự động giữ phanh tạm thời.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Mitsubishi Xforce 2024 có cấu hình 5 chỗ ngồi. Với trục cơ sở 2.650 mm dài hơn cả Kia Seltos và Hyundai Creta giúp cho không gian nội thất của Xforce vô cùng rộng rãi ở cả hai hàng ghế. Khoảng trống duỗi chân cũng được hãng Mitsubishi khẳng định thoải mái nhất phân khúc.

Không gian nội thất của Xforce rộng rãi ở cả hai hàng ghế
Không gian nội thất của Xforce rộng rãi ở cả hai hàng ghế

Hệ thống ghế trên Mitsubishi Xforce 2024 đều được bọc da pha nỉ, phối màu trẻ trung. Hàng ghế trước thiết kế ôm thân người, có chế độ chỉnh ngả lưng.

Hàng ghế sau Xforce rộng rãi, có đủ 3 tựa đầu. Bệ để tay trung tâm tích hợp chỗ để ly cốc. Tựa lưng và mặt ghế khá phẳng. Phần lưng ghế có thể điều chỉnh độ ngả đến 8 cấp độ giúp cho hành khách ngồi phía sau vẫn cảm thấy dễ chịu và thoải mái.

Hàng ghế sau Mitsubishi Xforce có đủ 3 tựa đầu
Hàng ghế sau Mitsubishi Xforce có đủ 3 tựa đầu

Mặc dù thân xe Mitsubishi Xforce 2024 có kích thước khá khiêm tốn, thế nhưng không gian cho khoang hành lý lại khá tiện lợi. Người dùng có thể gập hàng ghế sau theo tỉ lệ 40:20:40 để tăng diện tích để thêm đồ.

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Xforce 2024 sở hữu nhiều tiện nghi ấn tượng. Tại khu vực trung tâm là màn hình cảm ứng kích thước 12,3 inch được nối liền mạch với cụm đồng hồ. Hệ thống âm thanh sử dụng loa cao cấp Dynamic Sound Yamaha Premium cho phép điều chỉnh âm lượng và chất lượng âm thanh dựa theo tốc độ và mặt đường xe di chuyển.

Điều hòa trên xe Mitsubishi Xforce 2024 là loại tự động 2 vùng. Khắp khu vực cabin có đến 15 vị để các chai nước khi có thể làm mát trực tiếp tại bệ tỳ tay trung tâm. Ngoài ra Xforce còn được trang bị thêm sạc không dây tại khu vực điều khiển, ổ cắm sạc cho cả hai hàng ghế.

noi that mitsubishi xforce 7

Đánh giá an toàn Mitsubishi Xforce 2024

Hệ thống an toàn trên Mitsubishi Xforce được đánh giá khá tốt. Xe có đầy đủ các tính năng tiên tiến như kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo và giảm thiểu va chạm trước, đèn pha tự động, hỗ trợ chuyển làn…

Bên cạnh đó, Mitsubishi Xforce vẫn duy trì các tính năng quen thuộc như: trang bị 6 túi khí, phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo…

Trong phân khúc 5 chỗ SUV cỡ B ngày càng rộn ràng, sự xuất hiện của Mitsubishi Xforce sẽ càng trở nên sôi động khi so kè với các đối thủ như Honda HR-V, Kia SeltosToyota Corolla Cross

Đánh giá vận hành Mitsubishi Xforce

Mitsubishi Xforce 2024 sử dụng động cơ MIVEC 1.5L cho công suất tối đa 105 mã lực, mô men xoắn tối đa 141 Nm. Hộp số sử dụng loại hộp số tự động vô cấp, hệ dẫn động cầu trước.

ngoai that mitsubishi xforce 7

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Xforce Premium Exceed GLX Ultimate
Loại động cơ Xăng 1.5L MIVEC Đang cập nhật
Hộp số CVT Đang cập nhật

Mitsubishi Xforce nối gót người anh cùng nhà Xpander, sở hữu khối động cơ 1.5L cho công suất cực đại và mô men xoắn tương đương nhau lần lượt là 105 Ps và 141 Nm. Mặc dù với những thông số đó, trong cùng phân khúc Mitsubishi Xforce chưa được đánh giá cao so với các đối thủ.

Mitsubishi Xforce sở hữu khối động cơ 1.5L giống người anh Xpander
Mitsubishi Xforce sở hữu khối động cơ 1.5L giống người anh Xpander

Nhưng bù lại, Mitsubishi Xforce là mẫu xe đầu tiên tại Việt Nam có trang bị chế độ lái WET mode. Điều này, giúp xe di chuyển vững hơn, an toàn hơn dù trên địa hình trơn trượt, trời mưa hay khi vào cua cũng gọn hơn tránh lệch bánh, mất lái, gây kém an toàn cho cả người lái và hành khách.

Hộp số

Mitsubishi Xforce sử dụng hộp số vô cấp CVT, tuy nhiên, hộp số này đã được giả lập để nâng cao trải nghiệm cho người lái. Cảm giác lái Mitsubishi Xforce không nhàm chán mà thay vào đó có chút giống với khi vận hành xe có cấp số. Nếu đạp chân ga nhẹ và từ tốn, hộp số sẽ phản ứng mượt mà, êm dịu, ngược lại, xe sẽ có hiện tượng giật mạnh hơn, rõ ràng hơn.

Dựa trên bảng thông số kỹ thuật mà hãng công bố, nhiều người sẽ cho rằng Mitsubishi Xforce không cho cảm giác lái thể thao. Không thể phủ nhận là khi cầm lái Xforce sẽ không có cảm giác kích thích như một số xe khác có trang bị chế độ lái thể thao. 

Dù vậy, Mitsubishi Xforce có sự hỗ trợ từ hệ thống Ds (Driving Sport), kích hoạt qua nút bấm nhỏ bên hông cần số, giúp xe tăng tốc nhanh hơn, tự tin khi vượt dù trên cao tốc. Nhưng về khả năng tăng tốc thì Xforce được đánh giá còn khá yếu, chỉ ở mức trung bình trong phân khúc.

Vô lăng

Mitsubishi Xforce có số vòng quay vô lăng từ khóa trái sang khóa phải khoảng 2,9 vòng, đồng nghĩa với mức độ di chuyển linh hoạt trong phố chỉ ở mức trung bình. Còn khi xe chạy với tốc độ thấp hay trung bình thì cảm giác vô lăng khá nhẹ. Vì vậy, khi lái Mitsubishi Xforce không quá đầm và chắc nhưng nhẹ nhàng và thư thái.

Hệ thống treo, khung gầm

Điểm cộng cho Mitsubishi Xforce khi sở hữu khoảng sáng gầm xe lên đến 222 mm, lớn nhất phân khúc, dễ dàng đi qua những đoạn đường có độ nghiêng cao. Có thể nói, Xforce là mẫu xe thực dụng cho nhiều loại địa hình tại Việt Nam.

Cùng với đó, khung gầm RISE của Mitsubishi Xforce cho cảm giác ngồi chắc chắn, ổn định dù xe cua gắt ở tốc độ cao. Ngoài ra, hệ thống treo trước/sau trên Xforce lần lượt là MacPherson/Dầm xoắn có phần đầm và chắc hơn so Xpander. 

Khả năng cách âm

Những mẫu xe nhà Mitsubishi luôn dẫn đầu phân khúc về khả năng cách âm, Xforce cũng không ngoại lệ. Khi xe di chuyển với tốc độ thấp hoặc trung bình, gần như không có tiếng vọng từ gầm vào trong khoang xe. Còn với tốc độ cao, vẫn có tiếng rít gió lồng vào khoang cabin, tuy nhiên, không đáng kể. 

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu của Mitsubishi Xforce khá thấp, dao động trong khoảng 5,32 – 8,11 lít tùy phiên bản và khu vực chạy.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Mitsubishi Xforce (100km/lít) GLX Exceed Premium Ultimate
Hỗn hợp 6,18 6,40 6,51 Đang cập nhật
Trong đô thị 7,67 7,70 8,11 Đang cập nhật
Ngoài đô thị 5,32 5,60 5,58 Đang cập nhật

Đánh giá của người dùng Mitsubishi Xforce

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Luyện Nguyễn: “Bữa nay họ cũng có những cải tiến rõ rệt về chất lượng xe và để lấy được lòng người tiêu dùng một cách tốt nhất mà.”

Anh Minh Lê: “Cái xe quá đẹp nhìn đã muốn mua trong bụng nếu dư dả, âm thanh trên xe chỉ là 1 phần nhỏ, bởi âm thanh hay quá thì sẽ mất tập trung lái.”

Anh Nhượng Trần: “Xe Mitsu ngày càng chiều lòng người sử dụng. Phom dáng đẹp + gói an toàn + giá đẹp, sẽ đứng đầu phân khúc thôi.”

Có nên mua Mitsubishi Xforce 2024?

Nhìn chung, Mitsubishi Xforce 2024 đem đến cho người dùng nhiều trải nghiệm mới với kiểu dáng ấn tượng, không gian tiện nghi và công nghệ hiện đại. Nếu có mức giá bán hợp lý, Mitsubishi Xforce sẽ là mẫu xe được kỳ vọng nối tiếp thành công sau Xpander cho phân khúc SUV hạng B tại Việt Nam.

Câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Xforce 2024

Mitsubishi Xforce 2024 giá lăn bánh bao nhiêu? 

Trả lời: Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce từ 685.000.000 VNĐ.

Mitsubishi Xforce 2024 có mấy phiên bản?

Trả lời: Mitsubishi Xforce hiện có 4 phiên bản GLX, Exceed, Premium và Ultimate. Trong đó có bản Xforce Ultimate chưa chính thức ra mắt.

Mitsubishi Xforce 2024 khi nào về Việt Nam?

Trả lời: Mitsubishi Xforce đã ra mắt thị trường Việt Nam vào 01/2024.

Thông số Kỹ thuật

Dòng xe
SUV
Số ghế
5
Kích thước
4,390 x 1,810 x 1,660 mm
Động cơ
Xăng - 1.5L MIVEC
Hộp số
CVT
Dẫn động
FWD
Các phiên bản xe
Động cơ
Xăng 1.5L MIVEC
Dung tích xi lanh (cc)
1.499
Công suất tối đa (Ps/Rpm)
105/6.000
Mô-men xoắn tối đa (Nm/RpM)
141/4.000
Chế độ lái
Không
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Hệ thống treo trước/sau
Kiểu MacPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/Sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
42
Dài x rộng x cao (mm)
4.390 x 1.810 x 1.660
Chiều dài cơ sở (mm)
2.650
Bán kính quay vòng tối thiểu (mm)
5.200
Khoảng sáng gầm (mm)
222
Trọng lượng không tải (kg)
1.240
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ
Ốp vè cùng màu thân xe
Lưới tản nhiệt
Sơn đen
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước
LED
Đèn sương mù phía trước LED
Đèn LED chiếu sáng ban ngày
Hệ thống tự động Bật/Tắt đèn chiếu sáng phía trước
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Kính chiếu hậu
Tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh điện & gập điện, cùng màu thân xe
Cửa sau đóng mở bằng điện
Không
Ăng-ten vây cá
Lốp
225/50R18
Vô lăng
Bọc da/Chỉnh điện 4 hướng
Màn hình đa thông tin
Màn hình kỹ thuật số 8 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khởi động từ xa
Không
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Ghế da
Ghế
Ghế da
Ghế lái
Chỉnh tay
Làm mát hàng ghế trước
Không
Màn hình giải trí
12.3-inch
Âm thanh
6 loa
Điều hoà nhiệt độ
Tự động 2 vùng độc lập
Cửa gió phía sau cho hành khách
Công nghệ lọc không khí nanoe™ X
Đèn nội thất
Tựa tay hàng ghế sau với giá để ly
Cửa sổ trời
Không
Hệ thống sạc điện thoại không dây
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Dây đai an toàn cho tất cả các ghế
Cảnh báo thắt dây an toàn
Hệ thống Kiểm soát vào cua chủ động
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng
Không
Hệ thống đèn pha tự động
Không
Hệ thống cảnh báo điểm mù
Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước
Không
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe
Hệ thống cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
Không
Chốt cửa tự động
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp
Cảm biến
Sau
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Honda HR-V 2022
Honda HR-V
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 699 triệu - 871 triệu
Kia New Seltos 2024
Kia Seltos
Ra mắt: 3/2024
Khoảng giá: 599 triệu - 799 triệu
Toyota Corolla Cross
Toyota Corolla Cross
Ra mắt: 06/05/2024
Khoảng giá: 820 triệu - 913 triệu

Xe cùng Hãng

Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage
Ra mắt: 02/2021
Khoảng giá: 380 triệu - 490 triệu
Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander
Ra mắt: 02/2022
Khoảng giá: 825 triệu - 1,1 tỷ
Mitsubishi Pajero Sport
Mitsubishi Pajero Sport
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 1,1 tỷ - 1,3 tỷ
Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton
Ra mắt: 11/2021
Khoảng giá: 650 triệu - 905 triệu

Phụ kiện xe

Cách đánh bóng ô tô & hiệu chỉnh sơn ô tô hiệu quả
Cách đánh bóng ô tô & hiệu chỉnh sơn ô tô hiệu quả
Nhiều người cho rằng đánh bóng ô tô sẽ gây tổn hại lớp sơn xe, làm mòn sơn xe. Vậy thực hư thế...
Kinh nghiệm mua áo bọc ghế ô tô đẹp, bền, thoải mái
Kinh nghiệm mua áo bọc ghế ô tô đẹp, bền, thoải mái
Áo bọc ghế ô tô hiện có vô số mẫu mã, thiết kế với đa dạng giá bán khác nhau. Vậy làm sao để...
Nên mua tấm lót tựa lưng ghế xe ô tô nào tốt?
Nên mua tấm lót tựa lưng ghế xe ô tô nào tốt?
Có nên dùng tấm lót ghế xe ô tô không? Nếu có thì nên mua tấm lót, đệm lót loại nào tốt? Các kinh...
Top 9 Phim Dán Cách Nhiệt Ô Tô Tốt Nhất Hiện Nay
Top 9 Phim Dán Cách Nhiệt Ô Tô Tốt Nhất Hiện Nay
Khi kể tên đến các loại phim cách nhiệt trên thị trường hiện nay ta có thể biết đến: phim cách...
Xi lanh ô tô là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng
Xi lanh ô tô là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng
Trong thông số kỹ thuật ô tô, bạn thường sẽ thấy các ký hiệu I4, V6… hay thuật ngữ động cơ 4 xi...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm