600 triệu mua xe gì 2025? Với 600 triệu, người mua hiện có đa dạng sự lựa chọn từ Sedan, SUV đến MVP.
Tài chính 600 triệu mua xe gì? Gợi ý top mẫu xe 600 triệu đáng mua nhất 2025
Kia K3
Kia K3 là mẫu ô tô hạng C giá rẻ nhất phân khúc, đồng thời cũng là một trong những chiếc xe Hàn có doanh số tốt nhất tại Việt Nam hiện nay. Phiên bản tiêu chuẩn và Luxury có giá dưới 600 triệu đồng. Các bản Premium trở lên cũng khởi điểm tầm 600 triệu đồng. Trong khi với cùng mức tiền này gần như không thể chạm tay đến các mẫu xe Nhật đồng hạng như Toyota Corolla Altis hay Honda Civic.

Có thể thấy giá bán là ưu điểm lớn của Kia K3. Tuy nhiên không chỉ vậy, K3 còn có nhiều thế mạnh khác giúp thuyết phục số đông người dùng Việt như: thiết kế trẻ trung thể thao, trang bị tiện nghi hấp dẫn so với giá, nội thất rộng rãi… Đây luôn là cái tên không thể thiếu mỗi khi tư vấn tài chính 600 triệu mua ô tô gì.
Giá xe Kia K3:
Phiên bản Kia K3 | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.6 MT | 549.000.000 |
1.6 Luxury | 585.000.000 |
1.6 Premium | 619.000.000 |
2.0 Premium | 649.000.000 |
1.6 Turbo GT | 739.000.000 |
Ưu điểm Kia K3:
- Giá xe cạnh tranh cao
- Kiểu dáng trẻ trung, thể thao
- Nội thất rộng rãi
- Động cơ 1.6L vận hành mượt mà
- Trang bị hấp dẫn so với giá
Nhược điểm Kia K3:
- Hàng ghế sau có khoảng trần hơi kém thoáng
- Các chế độ lái Drive Mode chưa có sự khác biệt rõ rệt
Kia Cerato

Giá xe Kia Cerato:
Phiên bản Kia Cerato | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.6MT | 544.000.000 |
1.6AT Deluxe | 584.000.000 |
1.6AT Luxury | 639.000.000 |
2.0AT Premium | 685.000.000 |
Ưu điểm Kia Cerato:
-
- Ứng dụng phong cách thiết kế Fastback toát lên vẻ trẻ trung
- Không gian khoang nội thất rộng rãi
- Trang bị tiện nghi, an toàn tối ưu trong tầm giá
- Khả năng vận hành mượt mà, thoải mái khi đi trong phố
- Khung gầm chắc chắn, hệ thống treo êm ái
- Khả năng cách âm được cải thiện đáng kể so với những thế hệ trước
Nhược điểm Kia Cerato:
- Hơi hạn chế tầm nhìn khi kích thước gương chiếu hậu ngoài khá nhỏ
- Khoảng trống trần ở vị trí hàng sau hơi thấp
- Các chế độ lái chưa cho sự khác biệt rõ rệt
- Xe tăng tốc hơi “gượng” khi di chuyển với dải tốc 80 – 100 km/h
- Chưa được trang bị cảm biến gạt mưa, lẫy chuyển số, phanh tay điện tử…
- Chưa được đồng bộ ngôn ngữ thiết kế với những “người anh em” cùng nhà
Honda City

Giá xe Honda City:
Phiên bản Honda City | Giá niêm yết (VNĐ) |
G | 559.000.000 |
L | 589.000.000 |
RS | 609.000.000 |
Ưu điểm Honda City:
- Ngoại hình thể thao, trẻ trung hơn trước
- Các trang bị nội thất được “trẻ hoá”
- Không gian khoang lái và cả hành khách được đánh giá rộng rãi nhất phân khúc
- Khả năng di chuyển ổn định ở dải tốc cao
- Khung gầm đầm chắc
- Cảm giác lái hứng khởi với khối động cơ mạnh mẽ bậc nhất phân khúc
- An toàn hơn với gói trang bị Honda Sensing
Nhược điểm Honda City:
- Giá bán khác cao so với các đối thủ
- Đối với thị trường Việt Nam không có bản động cơ 1.0 Turbo, không được trang bị cảm biến lùi, cửa sổ trời
- Hàng ghế sau không có tính năng gập
Mazda 3
Nếu đang tìm tầm tiền 600 triệu nên mua xe gì đẹp thì hiếm có mẫu ô tô nào vượt qua được Mazda 3. Chỉ với danh hiệu “Thiết kế xe đẹp nhất thế giới” là đã đủ biết diện mạo của Mazda 3 xuất sắc đến thế nào.
Không chỉ sang trọng, cuốn hút từ ngoại hình bên ngoài đến nội thất bên trong, Mazda 3 còn sở hữu nhiều điểm mạnh nổi bật khác. Xe sở hữu hệ thống trang bị tiện nghi và an toàn hiện đại hàng đầu phân khúc với hàng loạt tính năng, công nghệ cao cấp. Cách âm tốt. Khả năng vận hành mượt mà, êm ái, mang đến cảm giác lái khá thể thao.

Tuy nhiên nếu dự định mua xe ô tô khoảng 600 triệu thì người mua chỉ có thể chọn phiên bản Mazda 3 tiêu chuẩn Deluxe hoặc Luxury. Bản này tuy trang bị không “choáng ngợp” như các bản cao cấp, nhưng vẫn khá đầy đủ, đáp ứng được các nhu cầu sử dụng.
Giá xe Mazda 3:
Phiên bản Mazda 3 | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.5L Deluxe | 579.000.000 |
1.5L Luxury | 619.000.000 |
1.5L Premium | 729.000.000 |
1.5L Luxury (Sport) | 639.000.000 |
1.5L Premium (Sport) | 679.000.000 |
Ưu điểm Mazda 3:
- Thiết kế sang trọng, thời trang, đẹp xuất sắc
- Nội thất mang đến cảm giác cao cấp
- Trang bị tiện nghi và an toàn đầy đủ
- Cảm giác lái khá thể thao
Nhược điểm Mazda 3:
- Khoang cabin hơi nhỏ so với các mẫu xe cùng phân khúc
Hyundai Elantra
Hyundai Elantra cũng là một mẫu xe có giá bán rất cạnh tranh trong phân khúc sedan hạng C. Elantra số sàn có giá dưới 600 triệu. Các bản cao hơn giá từ 600 đến hơn 700 triệu đồng. Với nhiều điểm mạnh, Hyundai Elantra được đánh giá là lựa chọn tốt với những ai đang phân vân tài chính 600 triệu mua xe gì.
Hyundai Elantra đặc biệt phù hợp với những người mua xe giá khoảng 600 triệu chú trọng nhiều đến tiện nghi, công nghệ
Ngoài giá hợp lý, Hyundai Elantra còn sở hữu thiết kế bắt mắt, trang bị cao cấp, động cơ vận hành mượt mà êm ái… Chiếc ô tô 5 chỗ của hãng Hyundai này đặc biệt phù hợp với những người mua xe giá khoảng 600 triệu chú trọng nhiều đến tiện nghi, công nghệ.
Giá xe Hyundai Elantra:
Phiên bản Hyundai Elantra | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.6 AT Tiêu chuẩn | 579.000.000 |
1.6 AT | 639.000.000 |
2.0 AT Cao cấp | 699.000.000 |
N-line | 769.000.000 |
Ưu điểm Hyundai Elantra:
- Thiết kế bắt mắt
- Nội thất rộng rãi
- Trang bị đầy đủ
- Động cơ 2.0L êm ái, mượt mà, tăng tốc tốt
- Hệ thống treo – khung gầm chắc chắn
- Giá bán hợp lý
Nhược điểm Hyundai Elantra:
- Do thiết kế thể thao nên khoảng trần ghế sau hơi thấp
- Cảm giác lái chưa ấn tượng
Mazda CX-3
Mazda CX-3 cũng là một cái tên không thể không nhắc đến khi tư vấn mua xe 600 triệu đồng. Ra mắt muộn hơn các đối thủ nhưng CX-3 cũng đã tạo được sự chú ý không nhỏ khi thừa hưởng nhiều dấu ấn từ các “đàn anh” Mazda CX-5 và CX-8.

Chiếc SUV/CUV hạng B này của Mazda này được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Vóc dáng xe gọn gàng, thiết kế tương tự phong cách CX-8. Hệ thống trang bị hiện đại và phong phú. Công nghệ an toàn dẫn đầu phân khúc với gói an toàn i-Activsense.
Giá xe Mazda CX-3:
Phiên bản Mazda CX-3 | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.5L AT | 529.000.000 |
1.5L Deluxe | 569.000.000 |
1.5L Luxury | 599.000.000 |
1.5L Premium | 654.000.000 |
Ưu điểm Mazda CX-3:
- Xe nhập khẩu Thái Lan
- Thiết kế sang trọng
- Trang bị hiện đại hàng đầu phân khúc
- Hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc với i-Activsense
Nhược điểm Mazda CX-3:
- Khoang cabin hơi nhỏ
- Động cơ 1.5L cho công suất thuộc hàng yếu nhất phân khúc
MG ZS

Giá xe MG ZS:
Phiên bản MG ZS | Giá niêm yết (VNĐ) |
ZS ST+ | 538.000.000 |
ZS COM+ | 588.000.000 |
ZS LUX+ | 638.000.000 |
Ưu điểm MG ZS:
- Được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
- Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế BRIT DYNAMIC cho ngoại hình trẻ trung, năng động
- Không gian khoang nội thất rộng rãi
- Vận hành mượt mà
- Công nghệ an toàn phong phú
- Mức giá hợp lý
Nhược điểm MG ZS:
- Khả năng cách âm chỉ ở mức ổn
- So với các đối thủ cùng phân khúc, khả năng vận hành còn hạn chế
Kia Sonet

Giá xe Kia Sonet:
Phiên bản Kia Sonet | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.5 Deluxe | 539.000.000 |
1.5 Luxury | 579.000.000 |
1.5 Premium | 624.000.000 |
Ưu điểm Kia Sonet:
- Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế Opposites United cho ngoại hình cao ráo, đồng thời cũng rất gọn gàng rắn chắc
- Cách sắp xếp, bố trí các trang bị tối ưu không gian
- Động cơ ở mức đủ dùng
Nhược điểm Kia Sonet:
- Chỉ phiên bản Premium mới được trang bị an toàn 6 túi khí
- Theo trải nghiệm thực tế hàng ghế sau khá chật
Mitsubishi Xpander
Về Việt Nam vào cuối năm 2018, Mitsubishi Xpander được đón nhận rất nồng nhiệt. Chỉ trong thời gian ngắn sau khi ra mắt, Xpander đã liên tiếp xác lập doanh số kỷ lục, vượt xa cả Toyota Innova trở thành chiếc 7 chỗ bán chạy nhất.

Sự thành công của Mitsubishi Xpander chủ yếu đến từ việc mẫu xe này đáp ứng được nhiều yếu tố phù hợp với người dùng Việt. Xe có thiết kế hiện đại, ưa nhìn. Nội thất thoáng và rộng ở cả ba hàng ghế.
Tuy thuộc phân khúc giá rẻ nhưng Xpander lại được trang bị nhiều tính năng, công nghệ hiện đại. Xét về vận hành, động cơ 1.5L cung cấp sức mạnh đủ dùng. Hiện nay, Xpander của hãng Mitsubishi được xem gợi ý hàng đầu với những ai đang tìm 600 triệu mua xe 7 chỗ nào.
Giá xe Mitsubishi Xpander:
Phiên bản Mitsubishi Xpander | Giá niêm yết (VNĐ) |
MT | 560.000.000 |
AT | 598.000.000 |
AT Premium | 658.000.000 |
Cross | 698.000.000 |
Ưu điểm Mitsubishi Xpander:
- Giá xe hợp lý
- Kiểu dáng hiện đại, ấn tượng
- Trang bị tốt so với giá
- Nội thất thoáng và rộng ở cả ba hàng ghế
- Có nút O/D hỗ trợ tăng tốc nhanh
- Hệ thống treo êm ái
- Mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm
- Cách âm khá ổn
Nhược điểm Mitsubishi Xpander:
- Không có cảm biến lùi
- Động cơ 1.5L kêu to khi ép tăng tốc, đề pa có độ trễ nếu chở full tải
Kia Seltos
Kia Seltos được định vị là mẫu SUV 5 chỗ cỡ nhỏ. Xe được nâng cấp phiên bản mới nâhts vào năm 2024. Kia Seltos luôn thuộc top các dòng xe 5 chỗ gầm cao 600 triệu đáng mua nhất.

Điểm “ăn tiền” của Kia Seltos là đáp ứng được cùng lúc nhiều tiêu chí mà số đông người dùng Việt quan tâm. Thiết kế xe khá bắt mắt. Nội thất rộng rãi. Hệ thống trang bị dẫn đầu phân khúc. Trong khi đó, giá bán khởi điểm chỉ từ 600 triệu đồng. Tuy vẫn có một số ý kiến trái chiều nhưng không thể phủ nhận Seltos thật sự là lựa chọn hấp dẫn nếu đang phân vân 600 triệu nên mua xe oto nào.
Giá xe Kia Seltos:
Phiên bản Kia Seltos | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.5 AT | 599.000.000 |
1.5 Deluxe | 639.000.000 |
1.5 Turbo Deluxe | 659.000.000 |
1.5 Luxury | 699.000.000 |
1.5 Premium | 749.000.000 |
1.5 Turbo Luxury | 749.000.000 |
1.5 Turbo GT Line | 799.000.000 |
2.0G Luxury | 779.000.000 |
Ưu điểm Kia Seltos:
- Thiết kế nhã nhặn nhưng vẫn rất có phần thể thao
- Trang bị hệ thống chiếu sáng Đèn LED Star-map tạo nên điểm đặc trung riêng
- Nội thất bố trí gọn gàng, hiện đại, sở hữu các trang bị tiện nghi phong phú cùng không gian thoáng rộng
- Khả năng chuyển số mượt mà
- Giá cả cạnh tranh
Nhược điểm Kia Seltos:
- Cảm giác lái khá nhẹ
- Chỉ riêng phiên bản cao cấp nhất mới có các tính năng an toàn nâng cao
Mitsubishi Xforce

Phiên bản Mitsubishi Xforce | Giá niêm yết (VNĐ) |
GLX | 599.000.000 |
Exceed | 640.000.000 |
Premium | 680.000.000 |
Xforce Ultimate | 705.000.000 |
Ưu điểm Mitsubishi Xforce:
- Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của hãng cho xe toát lên vẻ rắn chắc nhưng vẫn đảm bảo tính trẻ trung, mới mẻ
- Sở hữu khoảng sáng gầm thoáng bậc nhất phân khúc
- Khoang nội thất rộng rãi mang đến cảm giác thoải mái
- Về vận hành, chế độ lái WET mode giúp xe vững chắc hơn khi di chuyển với cung đường trơn trượt
- Các trang bị phanh tay điện tử, giữ phanh tự động cho trải nghiệm lái trở nên thuận tiện hơn
Nhược điểm Mitsubishi Xforce:
- Khả năng vận hành chưa tạo ấn tượng mạnh
Suzuki XL7

Giá xe Suzuki XL7:
Phiên bản Suzuki XL7 | Giá niêm yết (VNĐ) |
Hybrid | 599.000.000 |
Ưu điểm Suzuki XL7:
- Phong cách thiết kế SUV tròn trịa, cơ bắp
- Khoang nội thất thông thoáng khi khoảng sáng trần cao, cửa gió điều hoà được bố trí ở cả 3 hàng ghế
- Tiết kiệm chi phí vận hành với động cơ Hybrid 1.5L
- Xuất hiện trang bị kiểm soát hành trình Cruise Control
- Hệ thống theo cứng, vững giúp se di chuyển ổn định trong dải tốc cao
- Trang bị an toàn đủ dùng
Nhược điểm Suzuki XL7:
- Khi tăng tốc tiếng ồn từ khoang động cơ vọng vào khá lớn
Toyota Veloz Cross
Nói đến xe 7 chỗ tầm giá 600 triệu thì nhất định không thể bỏ qua cái tên cực kỳ ấn tượng là Toyota Veloz Cross. Đây là một mẫu xe không chỉ rất hấp dẫn mà còn làm người ta phải thay đổi cái nhìn về dòng xe giá rẻ của Toyota nói chung.
Ngay khi vừa về Việt Nam, Toyota Veloz Cross đã nhanh chóng rơi vào tình trạng hiếm hàng, khách mua phải chờ đợi đến vài tháng. Ngắm nhìn ngoại hình và xem danh sách dài các trang bị của Veloz Cross khiến nhiều người lầm tưởng đây là một chiếc 7 chỗ tiền tỷ thay vì giá thực tế chỉ tầm 600 triệu đồng.

Ngoài thiết kế bắt mắt, nội thất rộng rãi tiện nghi thì Veloz Cross còn có nhiều tính năng công nghệ mà ngay cả những xe giá cao hơn cũng chưa có. Trong đó đáng chú ý phải kể đến đèn pha tự động, phanh tay điện tử, gói an toàn Toyota Sense Safe…
Giá xe Toyota Veloz Cross:
Phiên bản Toyota Veloz Cross | Giá niêm yết (VNĐ) |
CVT | 638.000.000 |
CVT TOP | 660.000.000 |
Ưu điểm Toyota Veloz Cross:
- Thiết kế trẻ trung, khỏe khoắn, năng động
- Nội thất rộng rãi, tiện nghi
- Vận hành ổn định, tiết kiệm
- Trang bị, công nghệ hiện đại bậc nhất phân khúc, có Toyota Sense Safe
- Thương hiệu phổ biến
Nhược điểm Toyota Veloz Cross:
- Chưa có Cruise Control
- Chạy tốc độ cao hơi ồn
Hyundai Creta
Hyundai Creta từng ra mắt tại Việt Nam vào năm 2015 nhưng sau đó do doanh số không tốt nên phải dừng bán và nhường chỗ cho Hyundai Kona. Tuy nhiên trong lần trở lại vào năm 2024, Hyundai Creta thế hệ mới được đánh giá hấp dẫn hơn trước rất nhiều.
Mẫu xe 5 chỗ gầm cao của Hyundai này sở hữu mức giá bán “dễ thở”, chỉ từ 600 triệu. Xe có kích thước lớn đem đến không gian nội thất rộng rãi. Thiết kế mới của Creta cũng đặc sắc hơn khi thừa hưởng nhiều đường nét từ đàn anh Hyundai Tucson.

Điểm duy nhất khiến nhiều người lăn tăn ở Hyundai Creta chính là việc chỉ sử dụng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên. Dù khá yếu so với mặt bằng chung nhưng thực tế động cơ này vẫn đáp ứng tốt các nhu cầu thông thường của người dùng phân khúc này.
Giá xe Hyundai Creta:
Phiên bản Hyundai Creta | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.5L Tiêu chuẩn | 640.000.000 |
1.5L Đặc biệt | 690.000.000 |
1.5L Cao cấp | 740.000.000 |
Ưu điểm Hyundai Creta:
- Thiết kế mạnh mẽ, hiện đại
- Nội thất rộng rãi
- Trang bị có nhiều tính năng dẫn đầu phân khúc
- Công nghệ an toàn có Hyundai SmartSense
Nhược điểm Hyundai Creta:
- Động cơ chỉ 1.5L, yếu nhất phân khúc
VinFast VF6

Giá xe VinFast VF6:
Phiên bản VinFast VF6 | Giá niêm yết (VNĐ) |
S (Thuê pin) | 675.000.000 |
S (Kèm pin) | 765.000.000 |
Plus (Thuê pin) | 765.000.000 |
Plus (Kèm pin) | 855.000.000 |
Ưu điểm VinFast VF6:
- Tạo hình năng động, trẻ trung được chấp bút bởi nhà thiết kế nổi tiếng Torino Design và Pininfarina đến từ Ý
- Xe chạy điện thân thiện với môi trường
- Mức giá hợp lý
- Đa dạng các trang bị thông minh, tiên tiến
- Khả năng vận hành ổn định
Nhược điểm VinFast VF6:
- Vì là xe điện nên cảm giác lái khá nhẹ
- Tại Việt Nam mạng lưới trạm sạc xe điện vẫn còn thưa thớt và đang trong quá trình bổ sung
Toyota Yaris
Toyota Yaris là một mẫu hatchback hiếm hoi trong phân khúc xe hạng B. Yaris có thiết kế và trang bị tương tự như Toyota Vios. Đây là lựa chọn tốt với những ai đang chưa biết 600 triệu mua xe gì phù hợp với gia đình dưới 4 – 5 thành viên.

Dù giá bán hơi cao nhưng bù lại chiếc xe 5 chỗ của hãng Toyota này cũng sở hữu nhiều giá trị khác biệt. Toyota Yaris được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam. Chất lượng lắp ráp tốt. Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc. Hệ thống treo êm ái đặc trưng kiểu xe đô thị. Động cơ 1.5L vận hành ổn định, bền bỉ. Hộp số CVT mượt mà giúp tiết kiệm nhiên liệu tốt. Hệ thống trang bị tiện nghi và an toàn đầy đủ các tính năng cần thiết.
Giá xe Toyota Yaris:
Phiên bản Toyota Yaris | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.5G CVT | 684.000.000 |
Ưu điểm Toyota Yaris:
- Thiết kế bền dáng
- Nội thất rộng rãi
- Xe nhập khẩu Thái Lan, chất lượng lắp ráp tốt
- Động cơ 1.5L vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm
- Hệ thống treo êm ái
- Khả năng cách âm khá tốt
Nhược điểm Toyota Yaris:
- Giá bán hơi cao
Tư vấn kinh nghiệm 600 triệu mua ô tô gì?
Khi mua xe ô tô tầm 600 triệu đồng, người mua có rất nhiều lựa chọn từ hatchback hạng B, sedan hạng C đến các dòng 5 chỗ gầm cao và 7 chỗ.
Mẫu xe hatchback hạng B như Toyota Yaris sẽ phù hợp với những ai đang tìm mua một chiếc ô tô gia đình năng động, đầy đủ tiện nghi. Yaris có điểm mạnh về thương hiệu, độ tin cậy cao, vận hành bền bỉ, nội thất rộng rãi…
Trong phân khúc xe hạng C giá khoảng 600 triệu đồng, Kia K3, Hyundai Elantra và Mazda 3 đều là những cái tên được đánh giá đáng mua. Mỗi mẫu xe đều có những ưu nhược điểm riêng. Kia K3 và Hyundai Elantra nổi bật với giá bán hấp dẫn. Còn Mazda 3 thì mang đến trải nghiệm sang trọng và cao cấp rất riêng.
Có khá nhiều mẫu SUV 5 chỗ tầm giá 600 triệu đồng như Kia Seltos, Mazda CX-3, VinFast VF6. Trong đó, mẫu xe Hàn là Kia Seltos hiện được ưa chuộng hơn nhờ thiết kế bắt mắt, trang bị tốt và giá cạnh tranh. Nếu người mua ưu tiên công nghệ xanh có thì VinFast VF6 là sự lựa chọn hợp lý.
Mua xe tầm giá 600 triệu đồng còn có thể chọn cả các mẫu ô tô 7 chỗ như Toyota Veloz Cross, Suzuki XL7 hay Mitsubishi Xpander. Trong đó Toyota Veloz Cross và Mitsubishi Xpander được đánh giá rất cao.
Những gợi ý trên đây, chúng tôi dựa vào giá niêm yết. Khi cộng các chi phí mua ô tô mới khác như phí ra biển, thuế trước bạ, bảo hiểm xe… thì giá lăn bánh thực tế sẽ phải thêm từ vài chục triệu đồng. Do đó, nếu đang tìm 600 triệu lăn bánh mua xe gì thì có thể tham khảo các mẫu xe giá dưới 600 triệu đồng. Ngoài ra mua xe ô tô cũ hay mua ô tô trả góp cũng là những phương án tốt trong trường hợp mẫu xe mình thích vượt qua ngân sách cho phép.
Còn nếu ngân sách thoải mái hơn thì nên cân nhắc đến việc “thăng hạng”. Trong tầm giá 700 – 800 triệu đồng, người mua có thể chọn được các xe sở hữu hệ thống trang bị tiện nghi, công nghệ an toàn và hệ thống vận hành tối ưu hơn.
Mong rằng phần tư vấn mua xe mới 600 triệu đồng trên đây sẽ giúp bạn chọn được mẫu xe phù hợp và ưng ý nhất cho mình.
Đăng Nguyễn