New MG5 thế hệ mới với giá bán chỉ tương đương mẫu xe hạng A nhưng vẫn tồn đọng nhiều mặt hạn chế.
Vào cuối tháng 9/2023, phiên bản New MG5 chính thức lộ diện tại thị trường Việt Nam. Song song đó, phiên bản MG5 đang bán từ tháng 2/2022 vẫn tiếp tục được phân phối (nguồn: Vnexpress.net).
Mặc dù trên website chính hãng của MG tại Việt Nam đang có đến 5 phiên bản MG5 gồm: 3 bản New MG5 và 2 bản MG5. Nhưng hãng xe chỉ mới công bố thông số kỹ thuật cụ thể 3 phiên bản: 1.5L STD, 1.5L LUX và 1.5 MT STD. Vì vậy, danchoioto.vn đánh giá xe MG5 dựa trên 3 bản này.
New MG5 được xếp vào phân khúc sedan hạng C. Ở thế hệ mới, xe có lợi thế về giá bán cùng không gian nội thất rộng rãi. New MG5 cạnh tranh với các đối thủ đến từ Hàn như Kia K3, Hyundai Accent hay dòng xe Nhật Toyota Vios.
Vốn dĩ những cái tên như K3, Accent, Vios đã có chỗ đứng ở thị trường Việt Nam nên nếu muốn chứng tỏ bản thân trên “mảnh đất” này cũng sẽ là thách thức khá lớn với mẫu xe Anh.
Xem thêm:
- Bảng giá xe MG và khuyến mãi mới nhất
- Các dòng xe sedan tại Việt Nam đáng mua nhất
Giá xe New MG5 niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Giá New MG5 niêm yết là 399.000.000 VNĐ cho bản 1.5 MT STD, 459.000.000 VNĐ cho bản 1.5 CVT STD, 499.000.000 VNĐ cho bản 1.5 CVT DEL, 523.000.000 VNĐ cho bản 1.5L STD và 588.000.000 VNĐ cho bản 1.5L LUX. Giá xe MG5 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 10/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản New MG5 | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
New MG5 1.5 MT STD | 399.000.000 VNĐ | 496.000.000 VNĐ | 461.000.000 VNĐ | 446.000.000 VNĐ | 442.000.000 VNĐ |
New MG5 1.5 CVT STD | 459.000.000 VNĐ | 536.000.000 VNĐ | 527.000.000 VNĐ | 513.000.000 VNĐ | 508.000.000 VNĐ |
New MG5 1.5 CVT DEL | 499.000.000 VNĐ | 581.000.000 VNĐ | 571.000.000 VNĐ | 557.000.000 VNĐ | 552.000.000 VNĐ |
1.5L STD | 523.000.000 VNĐ | 608.000.000 VNĐ | 597.000.000 VNĐ | 584.000.000 VNĐ | 578.000.000 VNĐ |
1.5L LUX | 588.000.000 VNĐ | 681.000.000 VNĐ | 669.000.000 VNĐ | 656.000.000 VNĐ | 650.000.000 VNĐ |
Bảng giá MG5 trên mang tính chất tham khảo.
Giá lăn bánh MG5 gồm các khoản phí như:
- Thuế trước bạ: Là mức phí được nhà nước quy định cụ thể theo từng khu vực, không vượt quá 15% (theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP).
- Phí cấp biển số xe: Từ 1.000.000 VNĐ (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: Xe ô tô dưới 9 chỗ là 130.000 VNĐ/tháng (theo thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Xe ô tô mua mới là 340.000 VNĐ/xe/lần. Bao gồm phí đăng kiểm và phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm.
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Các xe dưới 6 chỗ là 437.000 VNĐ (nguồn: Xaydungchinhsach.chinhphu.vn).
Giá xe MG5 so với các đối thủ cùng phân khúc:
- Kia K3 giá từ 549.000.000 VNĐ
- Toyota Vios giá từ 458.000.000 VNĐ
- Hyundai Accent giá từ 426.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật MG5
- Ứng dụng hệ thống trang bị an toàn chuẩn châu Âu
- Hệ thống điều hòa kết hợp chức năng lọc bụi mịn
Ưu nhược điểm MG5
Ưu điểm
- Phiên bản STD và LUX nhập khẩu từ Thái lan
- Giá bán cạnh tranh
- Thiết kế thể thao, năng động
- Nội thất rộng rãi
Nhược điểm
- Động cơ vận hành khá yếu
- Ít trang bị tiện nghi
Thông số kỹ thuật MG5
MG5 sử dụng động cơ 1.5L, 4 xy lanh cho công suất tối đa 112 hoặc 113 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 150 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số vô cấp CVT giả lập 8 cấp ở bản 1.5L STD và 1.5 LUX, còn bản MT sử dụng loại số sàn 5 cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật MG5 | New MG5 | MG5 |
Động cơ | 1.5L | 1.5L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 113/6.000 | 112/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 150/4.500 | 150/4.500 |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Vô cấp CVT giả lập 8 |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Dầm xoắn | Kiểu MacPherson/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Đĩa |
Trợ lực lái điện | Có | Có |
3 chế độ lái | Urban, Normal, Dynamic | Urban, Normal, Dynamic |
Dung tích bình xăng (lít) | 45 | 45 |
Đánh giá ngoại thất MG5
Về thiết kế, New MG5 được đánh giá mang diện mạo hơi cổ điển, khác biệt hoàn toàn với mẫu MG5 nhập khẩu tại Thái Lan. Xe sở hữu những đường nét cá tính, gây ấn tượng bởi vẻ ngoài dễ liên tưởng đến Roewe i5 bán tại Trung Quốc.
Kích thước và trọng lượng
New MG5 là mẫu sedan có nhiều đường nét cá tính với kích thước tổng thể lần lượt là 4.601 x 1.818 x 1.489 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.680 mm. Khoảng sáng gầm xe là 150 mm.
Trong khi đó, bản Coupe trên MG5 có kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.675 x 1.842 x 1.473 mm. Riêng bản 1.5L LUX có chiều cao đạt 1.480 mm. Chiều dài trục cơ sở là 2.680 mm và khoảng sáng gầm xe là 138 mm.
So với Kia K3 (4.640 x 1.800 x 1.450 mm), MG5 vượt trội hơn mẫu xe Hàn cả chiều dài x rộng và cao với các thông số lần lượt là 35 x 42 và 30 mm. Nhìn sang Toyota Vios (4.425 x 1.730 x 1.475 mm) hay Honda City (4.580 x 1.748 x 1.467 mm), mẫu xe Anh dài, rộng và cao hơn.
Qua các thông số trên, có thể thấy được MG5 sở hữu lợi thế về kích thước và có thể xem đây là mẫu sedan ngoại hình “khủng” nhất trong phân khúc cỡ B.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước MG5 | 1.5 MT STD STD | 1.5L STD | 1.5L LUX |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.601 x 1.818 x 1.489 | 4.675 x 1.842 x 1.473 | 4.675 x 1.842 x 1.480 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.680 | 2.680 | 2.680 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 138 | 138 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.650 | 5.600 | 5.600 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.637 | 1.260 | 1.260 |
Đầu xe
Đầu xe New MG5 gây ấn tượng với cụm lưới tản nhiệt to bản, mạ chrome. Bao quanh là đường viền dập nổi kép dày dặn mang đến vẻ đẹp mạnh mẽ cho tổng thể xe.
Đối với 2 bản MG5 từ Thái Lan, khu vực phía trước được đánh giá có thiết kế khá tương đồng với “đàn anh” ZS và HS. Nổi bật nhất phần đầu chắc chắn phải kể đến lưới tản nhiệt của MG5. Mặt ca lăng được tạo nên từ những chi tiết đốm lửa, sơn đen bóng ốp viền chrome đầy mạnh mẽ.
Đôi mắt ở phía trước của MG5 vuốt “sắc nhọn”. Để rút gọn kinh phí, cụm đèn trước trên xe New MG5 chỉ dùng loại Halogen Projector tiêu chuẩn. Trong khi ở cả hai phiên bản Thái Lan đều sử dụng là LED và có tính năng bật/tắt tự động hiện đại. Ở bản LUX được bố trí thêm dải LED nhận diện ban ngày thanh mảnh.
Cản trước của MG5 sơn đen, mở rộng giúp phần đầu mạnh mẽ và hầm hố hơn. Điều gây tiếc nuối ở mẫu sedan này là phía trước xe không được bố trí đèn sương mù.
Thân xe
Thân xe MG5 nhìn từ bên hông trông khá dài và thon thả. Mui xe có phần vuốt mái kéo xuống đuôi theo phong cách đậm Coupe.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu và tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Gương có các tính năng như chỉnh/gập điện, cảnh báo điểm mù, tích hợp thêm đèn báo rẽ và camera 360. Viền cửa sổ ở hai bản cao cấp được mạ chrome sang trọng, bản thường ốp nhựa đen.
Mâm và lốp
Nâng đỡ phần trên của New MG5 là bộ mâm thép, đa chấu kích thước 15 inch. Riêng bản Thái Lan có tạo hình thể thao hơn khi sử dụng bộ la zăng hợp kim 2 tông màu kiểu lưỡi rìu Tomahawk. Kích thước mâm ở bản STD là 16 inch, còn LUX là 17 inch.
Đuôi xe
Phía sau xe New MG5 thiết kế thu hút với đường nét bo tròn đầy đặn. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu hình chữ L đậm chất thẩm mỹ.
Đuôi xe MG5 trên 2 bản cao cấp, hơi hướng lên cùng khoảng sáng gầm thấp đem đến cho mẫu sedan ánh nhìn đầy thể thao. Nhiều đánh giá cho rằng, phần sau của MG5 khá giống với Mercedes CLA.
Cụm đèn hậu phía sau được tạo nên từ dải LED 3D hình móng vuốt khá nổi bật và dễ liên tưởng đến các mẫu xe Peugeot. Cặp đôi ống xả hình thang được mạ chrome sáng bóng nằm gọn gàng ngay dưới gầm xe. Cản sau sơn đen mạnh mẽ.
Màu xe
MG5 có 5 màu, bao gồm: đen, đỏ, trắng, xám và vàng.
New MG5 có 5 màu tương tự, bao gồm: trắng, đỏ, đen, vàng và xám.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất MG5 | 1.5 MT STD STD | 1.5L STD | 1.5L LUX |
Đèn pha tự động | Halogen Projector | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | LED |
Đèn sau | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh/gập điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh/gập điện
Đèn báo rẽ |
Mâm | 15 inch | 16 inch | 17 inch |
Đánh giá nội thất MG5
Với mẫu xe New MG5 giá rẻ xuất xứ tại Trung Quốc, người dùng không thể kỳ vọng quá cao khu vực nội thất và các trang bị trên xe. Khu vực trung tâm chủ yếu là nhựa cứng cùng các chi tiết trang trí mạ bạc. Cabin của MG5 có khoang lái được thiết kế nghiêng, hướng về người lái.
Trái lại, nội thất của 2 phiên bản MG5 tại Thái Lan vô cùng tiện nghi và hiện đại. Chất liệu chính được dùng bên trong xe là da kết hợp cùng những chi tiết mạ kim loại. Taplo với họa tiết kim cương tăng tính sang trọng cho mẫu sedan này.
Khu vực lái
Vô lăng trên MG5 được thiết kế kiểu D-cut, dạng 3 chấu tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Phía sau tay lái của bản LUX là màn hình hiển thị thông tin kích thước 7 inch, ở bản STD và MT là 3,5 inch.
Điều làm nên nổi bật ở MG5 phiên bản Thái lần này là các tính năng hỗ trợ lái được hãng tỉ mỉ bố trí trên xe như chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu bên trong có tính năng chống chói tự động, phanh tay điện tử, Auto Hold. Cruise Control – hệ thống kiểm soát hành trình được bố trí trên bản cao cấp.
Cụm cần số của MG5 được thiết kế đặc biệt kiểu yên ngựa. Khay đựng cốc, cổng sạc USB, bệ tỳ tay cũng nằm ở vị trí này.
Ghế ngồi và khoang hành lý
MG5 sở hữu khoang nội thất rộng rãi bậc nhất so với các mẫu sedan hạng B. Ghế trên bản LUX của MG5 được bọc da khâu chỉ đỏ cùng thiết kế kiểu thể thao ôm người. Hai phiên bản MT và STD dùng ghế bọc nỉ. Ghế lái chỉnh cơ. Hai bản cao cấp có chức năng chỉnh điện, riêng bản LUX có thêm bơm hơi tựa lưng êm ái.
Hàng ghế thứ hai của MG5 được đánh giá cao với khoảng sáng trần tốt. Chỗ để chân ở đây cũng rộng rãi phục vụ được cho người cao 1,8 m. Ghế có độ ngả lưng đủ lớn, tiếc là vẫn chưa có bệ tỳ tay.
Một điểm đáng tiếc trên bản MT MG5 là không được trang bị cửa gió điều hòa tại hàng ghế sau khi mà các mẫu xe số sàn hạng A như Hyundai Grand i10 đã có tính năng này. Bù lại trên 2 bản cao cấp đã được bổ sung cửa gió điều hòa riêng.
Khoang hành lý của MG5 có dung tích là 410 lít. Tuy không quá ấn tượng nhưng cũng có thể đáp ứng được nhu cầu của gia đình 4 người.
Tiện nghi
Trang bị tiện nghi của MG5 thế hệ mới đem đến nhiều điểm ấn tượng. Bản MT nổi bật với màn hình giải trí 8 inch. Hai bản cao cấp hơn có kích thước lên đến 10 inch kéo dài giúp người lái dễ quan sát và thao tác. Màn hình cho phép kết nối với Apple Carplay và Android Auto. Bản LUX sử dụng hệ thống âm thanh 10 loa, STD là 6 loa còn MT 4 loa.
Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối AUX/USB/Bluetooth/Radio AM/FM. Điều hòa trên xe là loại tự động, cùng với chức năng PM 2.5 hiện đại giúp không khí bên trong xe lúc nào cũng trong lành.
Không quá khi nói MG5 là một chiếc xe “ngập tràn công nghệ” khi xe có nhiều tiện nghi hàng đầu phân khúc như: cửa sổ trời (chỉ ở bản cao cấp), tay nắm cửa trong mạ chrome cao cấp, cửa kính chỉnh điện,…
Trang bị nội thất
Trang bị nội thất trên MG5 khá đầy đủ và hiện đại. Tuy nhiên, phiên bản New MG5 MT vẫn còn khá nghèo, chẳng hạn như: không có chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, Cruise Control/Auto Hold, phanh tay điện tử….
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất MG5 | MT | STD | LUX |
Vô lăng | 3 chấu
D-Cut |
3 chấu
D-Cut |
3 chấu
D-Cut |
Màn hình đa thông tin | 3,5 inch | 3,5 inch | 7 inch |
Gương chiếu hậu | Chỉnh cơ | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Start/Stop | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Không | Có |
Phanh tay điện tử | Không | Có | Có |
Auto Hold | Không | Có | Có |
Ghế | Bọc nỉ | Bọc nỉ | Kiểu thể thao
Bọc da khâu chỉ đỏ |
Ghế lái | Chỉnh cơ | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Bơm hơi |
Điều hoà | Điều khiển điện tử | Tự động
Lọc bụi PM 2.5 |
Tự động
Lọc bụi PM 2.5 |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Màn hình giải trí | 8 inch | 10 inch | 10 inch |
Apple Carplay/Android Auto | Có | Có | Có |
Kết nối AUX/USB/Bluetooth/Radio AM/FM | Có | Có | Có |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 6 loa |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có |
Đánh giá an toàn MG5
Hơn cả an toàn, MG5 đem đến cảm giác an tâm tuyệt đối cho người ngồi trong xe khi sử dụng hệ thống an toàn với công nghệ từ châu Âu. Với nhiều tính năng nổi bật như cảnh báo điểm mù, hệ thống hỗ trợ chuyển làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo phương tiện va chạm từ phía sau, camera 360 hiển thị 3D, hệ thống vi sai điện tử… cùng 6 túi khí vượt trội ở bản LUX.
Tuy vậy, đối với bản MT New MG5 do phải tối ưu chi phí nên hãng đã rút bớt các trang bị an toàn và chỉ dừng lại ở những công nghệ tiêu chuẩn như 2 túi khí, camera lùi, cảm biến lùi, phanh ABS và EBD.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn MG5 | MT | STD | LUX |
Túi khí | 2 | 2 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía sau | Không | Không | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có | Có |
Khóa cửa tự động cảm biến tốc độ | Không | Có | Có |
Hỗ trợ chuyển làn | Không | Không | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Hệ thống vi sai điện tử | Không | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát vào cua | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát độ bám đường | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Camera 360 | Không | Có | Có |
Đánh giá vận hành MG5
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số | MG5 | New MG5 |
Động cơ | NSE 1.5L | Xăng I4 |
Hộp số | CVT giả lập 8 cấp | Số sàn 5 cấp |
Với khối động cơ 1.5L được bố trí trên MG5 đem đến cảm giác lái đa dạng. Khi thi êm ái, lúc thì thể thao khi cần thiết. Tuy nhiên với công suất cực đại 112 mã lực của mẫu sedan này khá kém so với các đối thủ. Vận tốc tối đa mà xe có thể đạt được là 180km/h.
Vô lăng
Vô lăng trên MG5 được tích hợp 3 chế độ trợ lực lái giúp người điều khiển xe được trải nghiệm trọn vẹn cảm giác lái thể thao đích thực.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo trước MacPherson và treo sau thanh giằng xoắn giúp MG5 tăng độ cứng, mang lại sự an toàn chắc chắn khi di chuyển trên mọi cung đường. Có thể thấy được đây là những trang bị thường thấy ở những mẫu sedan hạng C. Với cải tiến về khoảng sáng gầm cũng như thân xe lớn đem đến cho xe cảm giác mạnh mẽ và thể thao hơn.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm trước nay của hãng MG hầu như không được đánh giá cao nhưng sang MG5 đã được cải thiện khá đáng kể.
Mức tiêu hao nhiên liệu
MG5 tiêu thụ trung bình khoảng 6,1 lít/100km nhiên liệu khi di chuyển trong cung đường hỗn hợp, 7,8 lít/100km trong đô thị và 5,3 lít/100km ngoài đô thị.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu MG5 (100 km/lít) | |
Trong đô thị | 7,8 |
Ngoài đô thị | 5,3 |
Hỗn hợp | 6,1 |
Các phiên bản MG5
MG5 đang hiện hành trên thị trường có 5 phiên bản:
- MG5 1.5 MT STD
- MG5 1.5L STD
- MG5 1.5L LUX
So sánh các phiên bản MG5
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh MG5 | MT | STD | LUX |
Ngoại thất | |||
Đèn pha tự động | Halogen Projector | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | LED |
Mâm | 15 inch | 16 inch | 17 inch |
Nội thất | |||
Màn hình đa thông tin | 3.5 inch | 3.5 inch | 7 inch |
Cruise Control | Không | Không | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Không | Có | Có |
Auto Hold | Không | Có | Có |
Ghế | Bọc nỉ | Bọc nỉ | Kiểu thể thao
Bọc da khâu chỉ đỏ |
Ghế lái | Chỉnh cơ | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Bơm hơi |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 6 loa |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có |
Trang bị an toàn | |||
Túi khí | 2 | 2 | 6 |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía sau | Không | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn | Không | Không | Có |
Nên mua MG5 phiên bản nào?
MG5 ở 3 phiên bản đều sử dụng chung loại động cơ xăng 1.5L do vậy về khả năng vận hành cả 3 đều tương đương nhau.
MG5 MT là bản duy nhất trang bị số sàn, các trang bị chỉ ở mức tiêu chuẩn. Điều này giúp cho mẫu xe xuất xứ từ Trung Quốc có được giá bán chỉ dưới 400.000.000 VNĐ, thấp gần hơn 150 triệu so với các bản khác. Đây được xem là phiên bản thích hợp dùng để chạy dịch vụ hay những ai đang cần chiếc xe để phục vụ nhu cầu cơ bản chạy trong nội thành.
Bên cạnh đó, với giá bán chỉ chênh lệch hơn 50.000.000 VNĐ nhưng phiên bản LUX lại đem đến cho người dùng nhiều tiện nghi hơn như màn hình đa thông tin kích thước 7 inch, ghế bọc da sang trọng, hệ thống âm thanh 6 loa, cửa sổ trời.
Trang bị an toàn của bản cao cấp cũng tân tiến hơn khi được tích hợp nhiều tính năng cao cấp như hệ thống 6 túi khí, cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm phía sau, hỗ trợ chuyển làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang… trong khi bản thấp nhất thì không.
Vậy nên với mức chênh không đáng kể ta vẫn nên lựa chọn bản LUX. Tuy nhiên, phiên bản STD cũng đã được trang bị nhiều tính năng cơ bản của một mẫu sedan hạng C nên nếu kinh phí không cho phép ta có thể cân nhắc phiên bản này.
—
Trong phân khúc sedan hạng C, MG5 cạnh tranh trực tiếp với nhiều tên tuổi vốn dĩ đã có tiếng trên thị trường như KIA K3, Hyundai Elantra. Tuy vậy, ở phiên bản mới việc giá được hạ thấp nên MG5 cũng chen chân so kè với cả các mẫu phân khúc hạng B như Toyota Vios, Honda City hay Mazda 2…
So sánh MG5 và KIA K3
So về kích thước, MG5 vượt trội hơn KIA K3 về cả chiều dài x rộng và cao. Nhìn về vẻ ngoài, mẫu xe đến từ Anh nhìn khá sang trọng khi có nhiều đường nét hệt như những mẫu xe Châu Âu cao cấp. Tuy nhiên K3 lại mang trong mình lợi thế, dấu ấn riêng biệt với nhiều đường nét mạnh mẽ, ấn tượng hơn.
Ở phần trang bị nội thất, có lẽ mẫu sedan của MG mang trong mình lợi thế khi được trang bị nhiều tiện nghi như màn hình thông tin digital, màn hình giải trí kích thước 10 inch, điều hòa tự động kết hợp lọc bụi PM 2.5, cửa sổ trời… Có điểm mạnh thì chắc chắn cũng sẽ có điểm yếu, mặc dù có kích thước lợi thế hơn nhưng K3 lại sở hữu khoang nội thất rộng hơn so với MG5.
Về phần động cơ và vận hành, như đã đề cập ở trên, mẫu xe Hàn Quốc mang lợi thế vượt trội. Qua đến công nghệ an toàn, có thể thấy được MG5 nhỉnh hơn K3. Lợi thế lớn nhất mà MG5 mang trong mình đó chính là giá bán.
Từ những so sánh trên có thể thấy được cả hai mẫu xe đều mang trong mình lợi thế riêng. Tùy vào nhu cầu và sở thích của mỗi người sẽ có lựa chọn cho mình. Nếu yêu thích thương hiệu lâu đời cùng với khối động cơ mạnh mẽ, khoang nội thất rộng rãi chắc chắn K3 sẽ là cái tên hàng đầu. Còn nếu người dùng muốn trải nghiệm sự “thi vị” của một tân binh thì MG5 cũng là một ý kiến không tồi.
Xem chi tiết: Giá xe KIA K3 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh MG5 và Toyota Vios
Cũng tương tự như KIA K3, mẫu sedan đến từ Nhật có kích thước tổng thể nhỏ gọn hơn MG5. Nhìn từ bề ngoài, MG5 mang đến hình ảnh thể thao. Còn Toyota Vios lại bóng bẩy, cá tính hơn.
Về nội thất, lần này có thể MG5 lại chiếm phần lợi trước “đàn anh” của mình. Công nghệ an toàn, có lẽ cả hai đều khá tương đồng với nhau. Trong khi xe Nhật được trang bị gói an toàn cao cấp thì mẫu xe xuất xứ từ xứ sương mù có nhiều tính năng hỗ trợ đặc biệt của Châu Âu.
Nói về khả năng vận hành, MG5 có lẽ còn phải cố gắng rất nhiều khi so với những tên tuổi vốn đã có tiếng trên thị trường và với Toyota Vios cũng tương tự như vậy. Mức giá niêm yết của Vios và MG5 có phần “xêm xêm” nhau.
Nếu như muốn có một trải nghiệm mới mẻ cùng mẫu xe có vẻ ngoài ấn tượng cùng trang bị tiện nghi hàng đầu phân khúc, giá thành rẻ thì chắc chắn MG5 sẽ không làm bạn thất vọng. Còn nếu như muốn “an toàn” và khả năng giữ giá bền lâu cùng động cơ vận hành mạnh mẽ thì Toyota Vios là một sự lựa chọn hoàn hảo.
Xem chi tiết: Giá xe Toyota Vios – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh MG5 và Hyundai Accent
Hyundai Accent là mẫu xe Hàn có doanh số “khủng” trong dàn sedan hạng B thời điểm gần đây. So sánh với MG5, Accent có thiết kế thời trang và cá tính hơn. Cả hai đều đang đánh vào phân khúc giá rẻ nên sự chênh lệch về giá không quá nhiều.
Tuy vậy điểm hạn chế của Hyundai Accent là chỉ dùng động cơ 1.4L trong khi MG5 được trang bị động cơ 1.5L đối với cả ba phiên bản.
Nếu đề cao tính thực dụng, mức ngân sách dưới 500.000.000 VNĐ thì Hyundai Accent sẽ phù hợp. Còn nếu muốn trải nghiệm lái tốt, trang bị công nghệ hấp dẫn thì MG5 sẽ là sự gợi ý sáng giá.
Xem chi tiết: Giá xe Hyundai Accent – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua MG5?
Nhìn chung MG5 là mẫu xe sedan hạng C khá đáng để sở hữu. Mặc dù cái tên MG vẫn còn rất “trẻ” trên thị trường Việt Nam nhưng ở quốc tế, hãng xe đã có rất nhiều thành tựu và chinh phục được nhiều trái tim của người tiêu dùng. Với vẻ ngoài thể thao, nâng cấp nội thất tiện nghi và giá cả cạnh tranh chắc chắn MG5 sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời trong phân khúc.
Câu hỏi thường gặp về MG5
MG5 giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh MG5 từ 442.000.000 VNĐ.
MG5 có bao nhiêu phiên bản?
Trả lời: MG5 có 3 phiên bản là MT, STD và LUX.
MG5 có cửa sổ trời không?
Trả lời: MG5 chỉ có cửa sổ trời ở bản LUX.
MG5 có mấy chỗ ngồi?
Trả lời: MG5 có 5 chỗ ngồi.
MG5 có mấy màu?
Trả lời: MG5 và cả New MG5 đều có 5 màu: đen, đỏ, trắng, xám và vàng.
Với vận tốc 120km/h vòng tua máy MG5 là bn