Mazda 3 phiên bản 1.5L và phiên bản 2.0L có gì khác nhau? Đâu sẽ là lựa chọn phù hợp và xứng đáng với tầm giá hơn?
Giới thiệu chung về Mazda 3
Các chuyên gia đánh giá Mazda 3 là mẫu xe được rất nhiều người Việt yêu mến bởi không chỉ sở hữu ngoại hình đẹp mà các chi tiết của nội thất bên trong cũng rất hoàn hảo. Mazda 3 đã được nhà sản xuất nâng cấp đáng kể về thiết kế bên ngoài cũng như nội thất bên trong. Xe có ngoại hình không bị lỗi mốt, phong cách trẻ trung và năng động cùng các trang bị tiện nghi hiện đại, khả năng đảm bảo an toàn cho người sử dụng cao.
Hiện tại, Mazda 3 đang do Thaco Trường Hải phân phối tại thị trường Việt Nam dưới hình thức lắp ráp ở trong nước. Mazda 3 có 3 phiên bản là: phiên bản Mazda 3 1.5L sedan, phiên bản Mazda 3 1.5 hatchback và phiên bản 2.0L sedan. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng ta cùng so sánh phiên bản Mazda 3 sedan 1.5L và 2.0L.
So sánh về ngoại thất
Kích thước
Thông số kích thước | Mazda 3 sedan 1.5L | Mazda 3 sedan 2.0L |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 1.580 x 1.795 x 1.450 | 1.580 x 1.795 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở của xe (mm) | 2.700 | 2.700 |
Bán kính khi quay vòng tối thiểu (m) | 5,3 | 5,3 |
Khoảng sáng của gầm xe (mm) | 155 | 155 |
Khối lượng khi không tải (kg) | 1.300 | 1.340 |
Khối lượng khi toàn tải (kg) | 1.700 | 1.790 |
Dung tích của thùng nhiên liệu (lít) | 51 | 51 |
Nhìn chung, Mazda 3 phiên bản 1.5L và Mazda 3 phiên bản 2.0L sedan có kích thước và trọng lượng tương đồng nhau, không có sự khác biệt lớn.
Mazda 3 sedan bản 1.5L và 2.0L có kích thước và trọng lượng tương đồng
Thiết kế và trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất | Mazda 3 sedan 1.5L | Mazda 3 sedan 2.0L |
Hệ thống đèn chiếu gần cho xe | Halogen | LED |
Hệ thống đèn chiếu xa cho xe | Halogen | LED |
Hệ thống tự động khi bật/tắt | Có | Có |
Hệ thống cho phép cân bằng góc chiếu | Không | Có |
Hệ thống giúp mở rộng góc chiếu khi xe đánh lái – AFS | Không | Có |
Hệ thống đèn chạy khi ban ngày | Có | LED |
Cảm biến gạt mưa bằng tự động | Có | Có |
Đèn sương mù phía trước dạng LED | Có | Có |
Đèn phanh lắp ở trên cao | Có | Có |
Ăng ten có hình vây cá mập | Có | Không |
Cụm đèn phía sau dạng LED | Không | Có |
Gương chiếu hậu ngoài có chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có |
Theo giới đánh giá, mẫu xe ô tô Mazda 3 phiên bản sedan 2.0L có sự hiện đại hơn khi xe được trang bị cụm đèn phía trước là công nghệ LED có tích hợp với đèn chạy khi ban ngày cũng là dạng LED. Trong khi đó, người bạn Mazda 3 sedan 1.5L chỉ được hãng trang bị cụm đèn phía trước là dạng Halogen thông dụng.
Mazda 3 sedan bản 2.0L được trang bị đèn LED phía trước còn bản 1.5L chỉ là Halogen
Bên cạnh đó, Mazda 3 sedan 2.0L có thiết kế mang chất thể thao hơn khi sử dụng bộ la zăng với kích thước lớn là 18 inch còn Mazda 3 sedan 1.5L chỉ có 16 inch nhỏ nhắn.
Đuôi xe được trang bị đèn báo phanh đặt ở trên cao giúp các phương tiện khi di chuyển ở phía sau có thể quan sát dễ dàng nhằm tăng thêm khả năng an toàn cho các hành khách. Phía sau của xe Mazda 3 phiên bản sedan 2.0L có sự thu hút ánh nhìn bằng việc trang bị cụm đèn hậu công nghệ LED hiện đại còn bản sedan 1.5L chỉ trang bị loại đèn hậu thông thường.
So sánh về nội thất
Trang bị ngoại thất | Mazda 3 sedan 1.5L | Mazda 3 sedan 2.0L |
Tay lái có bọc da và tích hợp điều khiển âm thanh cho xe | Có | Có |
Tay lái có chức năng điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Hệ thống âm thanh của xe | Có | Có |
Hệ thống đầu DVD, kết nối MP3 và RADIO | Có | Có |
Màn hình 7inch | Có | Có |
Hệ thống loa của xe | 6 loa | 6 loa |
Hệ thống nút xoay cho điều khiển trung tâm loại Mazda Connect | Có | Có |
Hệ thống kết nối qua cổng AUX, USB, BLUETOOTH | Có | Có |
Lẫy chuyển số nằm trên vô lăng | Có | Có |
Màn hình cho phép hiển thị tốc độ ADD | Không | Có |
Gương chiếu hậu có chức năng chống chói tự động | Có | Có |
Tấm che nắng được trang bị thêm gương và đèn trang điểm | Có | Có |
Nút khởi động cho xe | Có | Có |
Phanh tay bằng điện tử | Có | Có |
Điều hòa chức năng tự động | Có | Có |
Cửa sổ có chỉnh điện | Có | Có |
Ghế bọc bằng chất liệu da cao cấp | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện |
Tựa tay cho hàng ghế phía sau và có ngăn để ly | Có | Có |
3 tựa đầu cho hàng ghế sau, có điều chỉnh độ cao | Có | Có |
Hàng ghế sau cho phép gập tỷ lệ 60:40 | Có | Có |
Cửa sổ trời cho xe | Có | Có |
Cả hai phiên bản sedan đều trang bị khoang nội thất có phần rộng rãi và thoáng đãng bởi mẫu xe này có chiều dài cơ sở là 2.700mm. Người dùng của Mazda 3 sẽ hoàn toàn hài lòng khi có không gian ngồi và để chân thoải mái nhất. Bên cạnh đó, trần của xe còn có cửa sổ trời giúp cho hành khách nếu cần có thể được tận hưởng các tia nắng vào buổi sáng.
Cả hai phiên bản Mazda 3 sedan đều có khoang nội thất rộng rãi và thoáng đãng
Phần taplo của xe Mazda 3 cũng được đa số khách hàng yêu thích nhờ vào thiết kế đơn giản, không cần cầu kỳ nhưng vẫn mang lại sự sang trọng. Vô lăng là chi tiết được Mazda rất chăm chút cho người dùng cảm giác khi cầm nắm được tốt nhất. Cùng với đó, vô lăng còn được bọc bằng chất liệu da êm ái có tích hợp với lẫy chuyển số và cho phép điều chỉnh đến 4 hướng phù hợp với các tư thế cầm của người lái.
So sánh Mazda 3 sedan bản 1.5L và 2.0L, phiên bản 2.0L có trang bị màn hình cho phép hiển thị tốc độ loại ADD rất hiện đại, trong khi đó người bạn 1.5L chỉ có ở dạng thông thường. Bên cạnh đó, ghế lái của Mazda 3 2.0L cũng được ưu ái hơn khi cho phép chỉnh điện rất tiện lợi thay vì chỉ chỉnh tay trên Mazda 3 1.5L. Còn lại các chi tiết khác về nội thất của Mazda 3 sedan phiên bản 1.5L và 2.0L không có sự khác biệt.
Mazda 3 đều sở hữu ghế ngồi bọc da, hệ thống điều hòa có khả năng tự động giúp mang đến cho người dùng cảm giác thoải mái và dễ chịu. Hơn nữa, với một hệ thống thông tin chức năng giải trí đa dạng gồm: có màn hình cảm ứng với 7inch, có đầu DVD, MP3, Radio, kết nối qua các cổng USB, Bluetooth, AUX và dàn âm thanh với 6 loa cùng nút xoay cho phép điều khiển ở trung tâm Mazda Connect khiến người dùng được tận hưởng những phút giây giải trí chất lượng.
Ngoài ra, xe Mazda 3 còn trang bị thêm các tiện ích hỗ trợ hành khách tốt nhất như: có tấm che nắng thêm gương cùng đèn trang điểm, có chìa khóa thông minh cho phép khởi động bằng nút bấm cho xe.
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ
Thông số kỹ thuật | Mazda 3 sedan 1.5L | Mazda 3 sedan 2.0L |
Động cơ | Động cơ xăng Skyactiv, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | Động cơ xăng Skyactiv, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Dung tích của xy lanh | 1496cc | 1998cc |
Công suất cực đại | 110Hp/6.000rpm | 153Hp/6.000rpm |
Momen xoắn cực đại | 144Nm/4.000rpm | 200Nm/4.000rpm |
Hệ thống dừng và khởi động cho động cơ thông minh loại I stop | Có | Có |
Hộp số | Loại 6 cấp | Loại 6 cấp |
Chế độ lái thể thao cho xe | Có | Có |
Hệ thống giúp kiểm soát khi gia tốc (Gvectoring control) | Có | Có |
Hệ thống treo phía trước | Mcpherson | Mcpherson |
Hệ thống treo phía sau | Có liên kết đa điểm | Có liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh phía trước | Loại đĩa thông gió | Loại đĩa thông gió |
Hệ thống phanh phía sau | Loại đĩa đặc | Loại đĩa đặc |
Hệ thống lái | Tay lái có trợ lực điện | Tay lái có trợ lực điện |
Lốp xe | Loại 205/60R16 | Loại 215/45R18 |
Mâm xe | Mâm đúc bằng hợp kim nhôm | Mâm đúc bằng hợp kim nhôm |
Hệ thống dẫn động cho xe | Loại cầu trước | Loại cầu trước |
Khả năng vận hành của xe Mazda 3 sedan 2.0L so với Mazda 3 sedan 1.5L có sự vượt trội hơn hẳn khi được trang bị loại động cơ chạy bằng xăng Skyactiv 2.0L với 4 xy lanh thẳng hàng và 16 van DOHC cho công suất cực đại là 153 mã lực tại mức vòng tua là 6.000 vòng/phút, đi cùng với mô men xoắn cực đại là 200Nm tại mức vòng tua là 4.000 vòng/phút.
Mazda 3 trang bị cho cả hai phiên bản sedan loại hộp số tự động 6 cấp cùng chế độ lái thể thao sẽ cho người dùng cảm giác lái vô cùng phấn khích và có thể cảm nhận được sự mạnh mẽ của chiếc xe này. Bên cạnh đó, nhờ có hệ thống giúp kiểm soát khi gia tốc (Gvectoring control) và hệ thống dừng hay khởi động cho động cơ thông minh loại I stop sẽ giúp cho xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn. Do vậy, mức tiêu hao nhiên liệu của Mazda 3 thuộc vào hàng thấp nhất so với các đối thủ khác trong cùng phân khúc.
Mazda 3 bản 2.0L vượt trội hơn so với bản 1.5L khi được trang bị loại động cơ chạy bằng xăng Skyactiv 2.0L
Xét về mặt vận hành, Mazda 3 sedan 1.5L chiếm ưu thế hơn khi được hãng trang bị cho bộ lốp dày với thông số là 205/60R16 khiến cho xe di chuyển được êm ái khi cần đi qua những cung đường xấu và gồ ghề. Trong khi đó, Mazda 3 sedan 2.0L kém hơn khi chỉ được trang bị bộ lốp mỏng với thông số là 215/45R18 nhằm tăng vẻ đẹp thể thao nhưng cũng mang đến một chút bất tiện.
So sánh về trang bị an toàn
Trang bị an toàn | Mazda 3 sedan 1.5L | Mazda 3 sedan 2.0L |
Hệ thống chống bó cứng cho phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống giúp phân phối lực cho phanh bằng điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống giúp hỗ trợ lực cho phanh khi khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống giúp cân bằng điện tử DSC | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát cho lực kéo và chống trượt TCS | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ xe khởi hành khi ngang dốc HLA | Có | Có |
Ga tự động cho xe | Có | Có |
Khóa cửa chức năng tự động khi vận hành cho xe | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và cho phép khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Mã hóa cho khả năng chống sao chép chìa khóa của xe | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo có khả năng chống trộm | Có | Có |
Nhắc nhở người dùng thắt dây an toàn ở hàng ghế trước | Có | Có |
Camera lùi cho xe | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo khi phanh khẩn cấp ESS | Có | Có |
Số lượng túi khí | 4 | 6 |
Với các trang bị an toàn đầy đủ như trên, Mazda 3 sẽ khiến người dùng luôn cảm thấy yên tâm khi sử dụng. Điểm hạn chế duy nhất của Mazda 3 1.5L là chỉ được sở hữu có 4 túi khí, trong khi đó Mazda 3 sedan 2.0L lại có đến 6 túi khí.
Mazda 3 sẽ khiến người dùng luôn cảm thấy yên tâm khi sử dụng
Nên mua Mazda 3 1.5L hay Mazda 3 2.0L?
Giá bán xe Mazda 3 hiện nay như sau:
Phiên bản xe | Giá niêm yết (triệu VNĐ) |
Mazda 3 sedan 1.5L | 659 |
Mazda 3 sedan 2.0L | 750 |
So sánh Mazda 3 sedan phiên bản 1.5L và 2.0L về giá bán cho thấy phiên bản 1.5L có giá bán xe ô tô thấp hơn phiên bản 2.0L là 91 triệu đồng. Nhìn chung, Mazda 3 sedan phiên bản 1.5L và 2.0L không có sự khác biệt quá lớn nhưng lại có sự chênh lệch đáng kể về giá nên người mua trước khi chọn mua Mazda 3 1.5L hay 2.0L cần cân nhắc kỹ.
Sự chênh lệch giá tiền này chủ yếu đến từ khác biệt về khối động cơ. Dù rằng khối động 1.5L vẫn được đánh giá cao trong vận hành. Tuy nhiên, cũng tương tự như xe Toyota Corolla Altis 2.0, hay xe Honda Civic 2.0 khối động cơ Mazda 3 2.0L vẫn luôn cho trải nghiệm vận hành êm ái, bốc và “đã” hơn so với 1.5L.
Nếu bạn mua xe chủ yếu phục vụ nhu cầu di chuyển thông thường thì phiên bản Mazda 1.5L sẽ là phù hợp và có tính kinh tế hơn. Song, nếu bạn yêu cầu cao hơn về trải nghiệm lái, về khả năng bứt tốc thì Mazda 3 2.0L là lựa chọn khó thể bỏ qua đối với riêng mẫu Mazda 3 nói riêng và cả phân khúc xe sedan hạng C nói chung.
Trọng Tính