Khoảng giá: từ 820 - 913 triệu

Toyota Corolla Cross mới nhận được đông đảo sự quan tâm. Không ít đáng giá cho rằng Corolla Cross đã nắm chắc trong tay “ngai vàng”.


Vào ngày 6/5/2024 Toyota Corolla Cross sẽ về Việt Nam (nguồn: Toyota Việt Nam). Được biết Toyota Corolla Cross 2024 là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) của mẫu xe này. Mẫu SUV cỡ nhỏ hạng B+ cắt giảm phiên bản 1.8G Tiêu chuẩn và giữ lại 2 bản 1.8V và 1.8HEV.


Toyota Corolla Cross trải qua nhiều vòng đời từ năm 2020 đến nay. Dù vậy, lần ra mắt phiên bản mới nào Corolla Cross cũng nhận được nhiều sự quan tâm và nhanh chóng rơi vào tình trạng “cháy hàng”.


Bản nâng cấp Corolla Cross mới bổ sung thêm các trang bị tiện nghi bổ ích. Riêng phần động cơ Corolla Cross giữ nguyên như cũ. So với “người tiền nhiệm” giá Corolla Cross 2024 đã hấp dẫn hơn rất nhiều. Tuy nhiên, mức giá này vẫn khá cao so với những đối thủ cùng phân khúc như Kia Seltos hay Honda HR-V.

Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 niêm yết và lăn bánh

Toyota Corolla Cross được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 2 phiên bản: 1.8V và 1.8HEV.

Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 dao động từ 820.000.000 VNĐ đến 913.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (6/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Toyota Corolla Cross Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
1.8V (Màu khác) 820.000.000 VNĐ 940.000.000 VNĐ 924.000.000 VNĐ 913.000.000 VNĐ 905.000.000 VNĐ
1.8V (Trắng ngọc trai) 828.000.000 VNĐ 949.000.000 VNĐ 933.000.000 VNĐ 922.000.000 VNĐ 914.000.000 VNĐ
Corolla Cross 1.8HEV (Màu khác) 905.000.000 VNĐ 1.035.000.000 VNĐ 1.017.000.000 VNĐ 1.007.000.000 VNĐ 998.000.000 VNĐ
Corolla Cross 1.8HEV (Trắng ngọc trai) 913.000.000 VNĐ 1.044.000.000 VNĐ 1.026.000.000 VNĐ 1.016.000.000 VNĐ 1.007.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Corolla Cross so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Toyota Corolla Cross giá từ 820.000.000 VNĐ
  • Kia Seltos giá từ 599.000.000 VNĐ
  • Honda HR-V giá từ 699.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Thiết kế lưới tản nhiệt mang hơi hướng tương lai
  • Trang bị màn hình hiển thị tốc độ cỡ lớn 12.3 inch
  • Chuyển từ phanh chân sang phanh tay điện tử

Ưu điểm

  • Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
  • Tạo hình ngoại thất mới mẻ hoàn toàn
  • Nội thất rộng rãi, thoải mái
  • Động cơ Hybrid phù hợp với xu hướng thị trường

Nhược điểm

  • Khoang nội thất chưa có sự đột phá
  • Vị trí đặt màn hình giải trí trung tâm cao, có thể ảnh hưởng đến tầm nhìn

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Toyota Corolla Cross 2024

Tổng quan thiết kế ngoại thất Toyota Corolla Cross 2024 hoàn toàn khác biệt so với bản cũ. Tạo hình Corolla Cross hiện đại, phù hợp với đại đa số thị hiếu người dùng và xu hướng thiết kế mới. Nhiều đánh giá cho rằng dáng vẻ mới của Corolla Cross trông trẻ trung, hấp dẫn hơn hẳn. Tuy vậy, vẫn có một số ý kiến trái chiều cho rằng thiết kế mới trông phức tạp và khá rối mắt.

Tổng quan thiết kế ngoại thất Toyota Corolla Cross 2024 hoàn toàn khác biệt

Kích thước và trọng lượng

Kích thước tổng thể của Toyota Corolla Cross 2024 (4.460 x 1.825 x1.620 mm), không thay đổi so với bản tiền nhiệm. Đặt bên cạnh các đối thủ cùng phân khúc như Kia Seltos (4.365 x 1.800 x 1.645 mm) hay Honda HR-V (4.330 x 1.790 x 1.590 mm) Cross 2024 vượt trội hơn cả về chiều dài và chiều rộng.

Đầu xe

Phần đầu Toyota Corolla Cross 2024 là bước đánh dấu sự thay đổi rõ rệt nhất của mẫu xe này. Mặt ca lăng Corolla Cross mới vẫn sử dụng các chi tiết tổ ong nhưng được tái thiết kế hoàn toàn. Nhìn tổng quan, đầu xe Cross thể hiện rõ hơi thở của tương lai.

Đầu xe Toyota Corolla Cross 2024 là bước đánh dấu sự thay đổi rõ rệt nhất

Rũ bỏ “bộ mặt cũ” với thiết kế đơn giản, đậm chất xe xăng. Giờ đây Toyota Corolla Cross 2024 sử dụng lưới tản nhiệt dạng tổ ong nhỏ, tạo hình kiểu nan kín, tràn viền cùng màu và chất liệu với thân xe. Mặt ca lăng Corolla Cross trông như một mẫu xe điện thực thụ. Giao diện này được áp dụng lên cả phiên bản xăng và Hybrid. Vì thế, cho dù là bản xăng hay Hybrid Corolla Cross thế hệ mới vẫn toát lên nét hiện đại, mới mẻ.

Corolla Cross 2024 sử dụng lưới tản nhiệt dạng tổ ong nhỏ, tạo hình kiểu nan kín, tràn viền

Cụm đèn trước

Hệ thống đèn Toyota Corolla Cross 2024 cũng thay đổi to bản và dài hơn phiên bản cũ. Bản trước Corolla Cross chỉ dùng một mí LED chạy dài. Nhưng xe đã trang bị hẳn 4 bóng Projector dạng pha lê, tích hợp báo rẽ kiểu dòng chảy. Đây được xem là bước ngoặt lớn trong quá trình “cải tổ thiết kế” của hãng Toyota.

Hệ thống đèn Toyota Corolla Cross 2024 to bản và dài hơn phiên bản cũ

Corolla Cross thế hệ mới vẫn sử dụng cản trước nhựa sơn đen, dày bản. Hốc gió bố trí hai bên mặt ca lăng và dưới cản mang đến cảm giác thể thao, mạnh mẽ.

Thân xe

Thân xe Toyota Corolla Cross thế hệ mới mới tinh chỉnh nhẹ. Tổng thể thân xe không quá khác biệt so với phiên bản trước nhưng có vẻ mềm mại và ít gân guốc hơn.

Phía trên cùng thân xe bố trí thanh giá nóc và ăng ten vây cá. Vòm bánh xe Corolla Cross thiết kế vuông vắn. Toàn bộ cạnh dưới thân xe được ốp nhựa mờ chạy dài từ trước đến sau, nhấn ở khu vực trung tâm là phần ốp to bản hơn.

Thân xe Toyota Corolla Cross mới tinh chỉnh nhẹ

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross thiết kế tách rời cột A phối hai màu, tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Gương còn tính năng nâng cao là tự điều chỉnh khi lùi. Cửa kính được viền chrome trên cao, kết hợp cột chữ C màu đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt.

Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross thiết kế tách rời cột A phối hai màu

Mâm và lốp

Điểm nhấn nổi bật nhất của thân xe Toyota Corolla Cross thế hệ mới là thiết kế “dàn chân”. Corolla Cross mới sử dụng mâm 18 inch kiểu đa chấu, kết hợp 2 tông màu. Kiểu dáng mâm xe có sự trau chuốt nhẹ cho cảm giác thanh thoát, tươi trẻ hơn.

Kiểu dáng mâm xe Toyota Corolla Cross có sự trau chuốt nhẹ

Đuôi xe

Đuôi xe Toyota Corolla Cross sở hữu phong cách khỏe khoắn, ấn tượng hơn hẳn so với bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu khác biệt hoàn toàn. Thay vì thiết kế kiểu chữ L ngược chạy dài và to dần ở phần đuôi thì dải đèn Corolla Cross mới cũng chạy dài nhưng phần chân chữ L cụp vào trong, nhìn khá lạ mắt. Cả 2 phiên bản đều trang bị đèn LED.

Đuôi xe Toyota Corolla Cross sở hữu phong cách khỏe khoắn, ấn tượng

Phía trên hệ thống đèn chiếu sáng là cánh gió vuốt cong từ thân xe ra ngoài tăng cảm giác thể thao, gân guốc. Cản dưới Corolla Cross phiên bản mới to hơn, dạng tổ ong tạo tính kết nối với mặt ca lăng phía trước.

Màu xe

Toyota Corolla Cross 2024 có 5 màu: xám ánh bạc (1H5), đỏ (3U5), đen (218), trắng ngọc trai (089), xám (1K3). Nội thất Corolla Cross tùy chọn 2 màu: đen, đỏ đậm.

Đánh giá nội thất Toyota Corolla Cross 2024

Thiết kế bên trong Toyota Corolla Cross tiếp tục duy trì của phiên bản cũ. Taplo Corolla Cross theo phong cách đơn giản nhưng không kém phần tinh tế. Vẫn sử dụng những đường nét thiết kế dứt khoát, góc cạnh mang đến cho phần “mặt tiền” nội thất Corolla Cross vẻ mạnh mẽ, thể thao. Taplo và ốp cửa sử dụng nhiều chất liệu nhựa mềm kết hợp chỉ đôi cho cảm giác tương đối cao cấp.

Thiết kế bên trong Toyota Corolla Cross tiếp tục duy trì của phiên bản cũ

Có một nhược điểm nhỏ là màn hình trung tâm Corolla Cross dù được bố trí cao nhưng lại không phải dạng nổi theo xu hướng mới như trên Hyundai Kona hay Kia Seltos mà vẫn còn phần bệ phía sau khá dày và thô.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Toyota Corolla Cross mở ra một không gian nội thất rộng rãi ở cả hai hàng ghế. Xét về kích thước, giới chuyên môn đánh giá Corolla Cross nằm giữa phân khúc xe gầm cao hạng B và hạng C, chứ không hẳn là hạng B. Điều này giúp Cross có lợi thế cạnh tranh cả hai phân khúc này.

Hệ thống ghế ngồi bọc da đục lỗ ở cả 2 phiên bản. Ghế thiết kế tương tự “người anh em” Toyota Camry, chủ yếu chú trọng sự thoải mái.

Hàng ghế trước phần tựa đầu to bản, tựa lưng tạo khối nâng đỡ tốt. Cả 3 phiên bản đều có ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.

Hàng ghế trước Toyota Corolla Cross phần tựa đầu to bản

Hàng ghế sau có tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay trung tâm tích hợp ngăn đặt cốc. Tựa lưng và mặt ghế thiết kế khá phẳng. Nhờ phần trần xe uốn cong nên không gian trần ghế sau Corolla Cross thoáng. Khoảng trống để chân đủ dùng. Tựa lưng ghế sau Corolla Cross không thua kém Kia Seltos khi cũng có thể chỉnh ngả thêm 6 độ.

Hàng ghế sau Toyota Corolla Cross tựa đầu 3 vị trí

Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440 lít, khá thoải mái với nhu cầu chung của người dùng phân khúc này. Trong trường hợp cần mở rộng, hàng ghế sau có thể gập tỉ lệ 6:4, cơ chế gập đơn giản có thể thực hiện từ hàng ghế sau hoặc ở khoang hành lý.

Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440L

Khu vực lái

Vô lăng Toyota Corolla Cross thừa hưởng trọn vẹn thiết kế từ Toyota Camry. Cả 3 phiên bản đều có vô lăng bọc da, tích hợp đầy đủ phím chức năng, chấu dưới viền mạ bạc. Xe cũng được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.

Vô lăng Toyota Corolla Cross thừa hưởng trọn vẹn thiết kế từ Toyota Camry

Điểm sáng nhất trong khoang lái của Corolla Cross 2024 là màn hình đa thông tin 12.3 inch. Kích cỡ này lớn vượt trội so với bản cũ.

Corolla Cross 2024 dùng màn hình đa thông tin 12,3 inch

Toyota Corolla Cross có trang bị chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, điều khiển hành trình chủ động. Mẫu xe này đã rất biết lắng nghe người dùng, điển hình là việc thay đổi từ phanh chân sang phanh tay điện tử.

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Toyota Corolla Cross trang bị màn hình cảm ứng 10.1 inch trên 2 phiên bản. Ngoài ra, Corolla Cross còn tăng thêm không ít trang bị hấp dẫn khác: ghế lái chỉnh điện 8 hướng, cửa sổ trời toàn cảnh…

Toyota Corolla Cross được trang bị màn hình cảm ứng 10 inch

Toyota Corolla Cross có cửa sổ trời toàn cảnh

Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440 lít

Trang bị nội thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Đánh giá an toàn Toyota Corolla Cross 2024

Toyota Corolla Cross trang bị các tính năng an toàn: hệ thống hỗ trợ phanh khi lùi, tự động giữ phanh, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, điều khiển hành trình chủ động…

Đánh giá vận hành Toyota Corolla Cross 2024

Toyota Corolla Cross mang đến hai tuỳ chọn động cơ: động cơ xăng và động cơ hybrid:

  • Động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 136 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số dùng loại vô cấp CVT.
  • Động cơ hybrid kết hợp động cơ xăng 1.8L 2ZR-FXE 4 xy lanh thẳng hàng công suất cực đại 97 mã lực, mô men xoắn cực đại 177 Nm và động cơ điện công suất tối đa 53 mã lực, mô men xoắn tối đa 163 Nm. Kết hợp hộp số vô cấp CVT.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Corolla Cross 1.8V 1.8HEV
Loại động cơ 2ZR-FE 2ZR-FXE
Công suất cực đại (Ps) 138/6.400 97/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm) 172/4.000 142/3.600
Công suất cực đại (Kw) 53
Mô men xoắn cực đại (Nm) 163

Động cơ Toyota Corolla Cross có hai tuỳ chọn bản xăng và bản hybrid. Nhiều thắc mắc rằng bản máy xăng 1.8L liệu có yếu không? Theo trải nghiệm thực tế, bản xăng 1.8L công suất 138 mã lực được đánh giá khá khỏe. Tất nhiên không quá nổi bật nhưng cũng ở mức đủ dùng, đáp ứng tốt mọi nhu cầu di chuyển thông thường trên đường đô thị và cả cao tốc. Khả năng tăng tốc nhanh, mượt và êm.

Động cơ Toyota Corolla Cross có hai tuỳ chọn bản xăng và bản hybrid

Ở bản Toyota Cross hybrid, dù động cơ xăng 1.8L cho công suất thấp hơn bản còn lại nhưng bù thêm động cơ điện 53 mã lực và đặc biệt là mô men xoắn đến 163 Nm, nâng tổng công suất lên đến 150 mã lực, mô men xoắn lên 305 Nm.

Trải nghiệm thực tế, với hiệu suất “khủng” như trên, Corolla Cross 1.8HV di chuyển hoàn toàn thoải mái. Khả năng tăng tốc tốt. Phiên bản này có 3 chế độ lái Normal, Eco và Power. Với chế độ Power, xe bứt phá hoàn toàn tự tin, thực hiện những pha vượt gọn gàng. Tất nhiên ở phân khúc này, Corolla Cross sẽ khó thuộc hàng thể thao nhưng nhìn chung sẽ thỏa mãn được người dùng, kể cả những ai khó tính.

Trang bị hộp số tự động vô cấp CVT, Toyota Corolla Cross đạt được khả năng chuyển số mượt mà. Ở dải tốc thấp khá nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, hộp số hỗ trợ xe tăng tốc rất êm. Việc sử dụng hộp số CVT còn giúp Corolla Cross dù chạy ở dải tốc cao 90 – 100 km/h nhưng vẫn duy trì được vòng tua máy chưa quá 2.000 vòng/phút, tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.

Vô lăng

Hệ thống lái Toyota Corolla Cross trợ lực điện. Vô lăng ở mức vừa phải, không quá nhẹ cũng không quá nặng. Vô lăng điều khiển tương đối thoải mái trong hầu hết tình huống vận hành, độ rơ không nhiều.

Hệ thống treo, khung gầm

Toyota Corolla Cross là mẫu xe thứ hai sử dụng hệ thống khung gầm toàn cầu TNGA mới của Toyota ở thị trường Việt Nam sau Toyota Camry mới. Khung gầm cho cảm giác chắc chắn. Dù chỉ là SUV hạng B+ như người lái vẫn tự tin thực hiện các pha chuyển làn nhanh nhờ vào khung gầm chắc, thân xe vững, đặc biệt là sự hỗ trợ của dàn tính năng an toàn hiện đại.

Hệ thống treo Corolla Cross trước loại MacPherson, treo sau bán phụ thuộc dạng thanh xoắn. Nếu sử dụng liên kết đa điểm sẽ tốt hơn song ở phân khúc xe này hệ thống treo trên đáp ứng khá tốt, dập tắt dao động nhanh. Khi di chuyển xe qua những gờ giảm tốc vẫn đạt được sự êm ái nhất định.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm Toyota Corolla Cross khá tốt so với mặt bằng chung phân khúc. Riêng ở dải tốc độ cao trên 100 km/h tiếng gió qua khe cửa vẫn ít, nhưng tiếng lốp vọng từ gầm xe nghe khá rõ do thành lốp mỏng, lazang lớn. Khi chạy tốc độ cao, động cơ do một phần xe sử dụng hộp số vô cấp nên có tiếng máy tương đối ồn. Đây là nhược điểm khó tránh khỏi.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Toyota Corolla Cross tiêu thụ nhiên liệu trong khoảng 7,55 lít/100km cho bản xăng và 3,67 lít cho bản hybrid. Mức tiêu hao nhiên liệu này được đánh giá tiết kiệm do sử dụng hộp số vô cấp. Đặc biệt mức tiêu thụ xăng phiên bản xe hybrid chỉ bằng gần một nửa so với các xe thông thường khác.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Corolla Cross (lít/100km) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
1.8V 9,9 6,16 7,55
1.8HEV 3,01 4,05 3,67

Các phiên bản Toyota Corolla Cross

Toyota Corolla Cross 2024 có 2 phiên bản:

  • 1.8V
  • 1.8HEV

So sánh các phiên bản Corolla Cross

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Các phiên bản Corolla Cross 1.8V 1.8HEV
Thông số kỹ thuật
Loại động cơ 2ZR-FE 2ZR-FXE
Công suất cực đại (Ps) 138/6.400 97/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm) 172/4.000 142/3.600
Công suất cực đại (Kw) 53
Mô men xoắn cực đại (Nm) 163
Chế độ lái Không 3 chế độ lái (Bình thường/ Mạnh mẽ/Eco), lái điện
Kích thước và trọng lượng
Trọng lượng không tải (kg) 1.360 1.410
Trọng lượng toàn tải (kg) 1.815 1.850
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 47 36
Nội thất
Đèn báo chế độ Eco Không
Màn hình giải trí 9 inch 10 inch
Hệ thống sạc không dây Không
Trang bị an toàn
Phanh hỗ trợ đỗ xe Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe 6 8

Nên mua Toyota Corolla Cross phiên bản nào?

Cả 2 phiên bản Toyota Corolla Cross 2024 không khác nhau về ngoại hình. Nhờ vậy người dùng người dùng xe xăng vẫn được trải nghiệm cấu hình hiện đại của xe điện. Đây được xem là điểm cộng sáng giá của mẫu xe này.

Nên mua Toyota Corolla Cross phiên bản nào?

Trang bị an toàn và nội thất của 2 phiên bản cũng tương đương. Chỉ khác nhau một số chức năng về: đèn báo chế độ Eco, màn hình giải trí, hệ thống sạc không dây, phanh hỗ trợ đỗ xe, cảm biến hỗ trợ đỗ xe…

Điểm khác biệt lớn nhất giữa Cross 1.8V và 1.8HEV là động cơ. Phiên bản Corolla Cross 1.8V sử dụng động cơ xăng và Corolla Cross 1.8HEV dùng động cơ hybrid (kết hợp xăng và điện). Vì thế, nếu ai thuộc “team truyền thống”, vẫn yêu thích cảm giác lái một chiếc xe xăng thì có thể chọn bản 1.8V. Còn những ai muốn theo đuổi sự mới mẻ, bắt kịp xu hướng thế giới thì Toyota Corolla Cross 1.8HEV là sự lựa chọn tối ưu nhất.

Đánh giá của người dùng Toyota Corolla Cross 2024

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Nguyễn Anh Tuấn: “Bên trong quan trọng hơn bên ngoài vì phần lớn thời gian là ngồi trong khoang lái và tương tác với các thành phần bên trong xe, chứ bên ngoài thì ngắm đc mấy chốc. Nội thất nhìn qua ảnh thì ko đẹp lắm nhưng nhìn thực tế cũng không đến nỗi, một số chi tiết nhỏ như phần nhựa đen piano chỗ yên ngựa trông cũng khá sang. Nói chung quan trọng nhất vẫn là tiện dụng, vẫn chê cổng USB Sync ở vị trí ngay trên màn, nhưng may có CarPlay và Android Auto không dây rồi nên đỡ.

Khen cái đèn xi nhan đã to rõ ràng hơn, đời trước xi nhan bé xíu rất khó quan sát cho các phương tiện ngược chiều.”

Anh Nhật Linh: “​​Cơ bản 1 khi đã thích dòng xe nào thì nó cứ có nâng cấp là thấy đẹp. Mặt trước tuy không đẹp kiểu theo thị hiếu nhưng đủ để tạo sự khác biệt.”

Anh Mạnh Linh: “Xe khung gầm chắc, máy lạnh sâu, ghế ngồi không rộng chân nhưng vị trí ghế thoáng, cửa sổ thoáng, tầm nhìn lái tốt, an toàn bị động đầy đủ. Đó là những thứ mình cần ở chiếc xe mà những xe cùng phân khúc không bằng. Xe này thiết kế đi phố,  cao tốc thì dấm xoắn nó chả phải vấn đề lớn, chỉ đi đường xấu, gồ ghề mới thấy khác thôi.

So sánh Toyota Corolla Cross và Kia Seltos

Thời điểm ra mắt của Toyota Corolla Cross và Kia Seltos gần nhau nên gây sự chú ý lớn, đồng thời được mang ra so sánh khá nhiều. So sánh Corolla Cross và Seltos, mẫu xe Hàn có ưu thế giá bán thấp hơn nhiều, thiết kế trẻ trung, trong khi đó dàn trang bị, không gian xe và khả năng vận hành đều không kém cạnh Corolla Cross.

So sánh Toyota Corolla Cross và Kia Seltos

Toyota Corolla Cross dù giá cao hơn nhưng thế mạnh là xe nhập khẩu, đến từ thương hiệu Nhật nổi tiếng về độ bền và khả năng giữ giá tốt. Đặc biệt, Corolla Cross có gói trang bị an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense, thêm lựa chọn bản hybrid cho mức tiết kiệm nhiên liệu cao.

Nên mua Toyota Cross hay Kia Seltos sẽ tuỳ vào tiêu chí của mỗi người. Mẫu xe Kia là một lựa chọn tốt ở phân khúc giá bình dân. Còn Toyota Corolla Cross sẽ dành cho những ai quan tâm nhiều đến chất lượng, an toàn và nhất là muốn trải nghiệm các tính năng hỗ trợ lái hiện đại.

So sánh Toyota Corolla Cross và Honda HR-V

Toyota Corolla Cross và Honda HR-V đều là xe Nhật có tiếng, được nhập khẩu và có giá bán cao nhất nhì phân khúc.

So sánh Toyota Corolla Cross và Honda HR-V

So sánh Toyota Corolla Cross và Honda HR-V, giá xe Corolla Cross thấp hơn nhưng lại “nhỉnh” hơn về một số trang bị tiện nghi và nhất là có thêm gói an toàn đắt giá Toyota Safety Sense.

Về khả năng vận hành, cả hai mẫu xe tương đương nhau. Thiết kế xe của Toyota có phần trẻ trung và nổi bật hơn trong khi mẫu xe Honda khá chững chạc, chưa có nhiều điểm nhấn.

Có nên mua Toyota Corolla Cross 2024?

Khó thể đạt được sự hoàn hảo ở phân khúc xe tầm 700 triệu đồng. Dù vẫn còn nhược điểm, nhiều tranh cãi về thiết kế hay chưa hài lòng về giá bán, nhưng rõ ràng không thể phủ nhận Toyota Corolla Cross là một mẫu xe “hot” ở thời điểm hiện tại.

Toyota Cross đã mang đến một cái nhìn đầy mới mẻ, khác với những suy nghĩ về xe Toyota trước đây. Đã không còn cái thời trang bị “nghèo nàn”, thiết kế trung tính, nội thất lạc hậu. Giờ đây ta có một chiếc SUV hạng B+ rộng rãi gần bằng hạng C. Trang bị không thua kém xe Hàn với hệ thống đèn Full-LED cùng màn hình trung tâm 10 inch. Đặc biệt còn có hệ thống an toàn Toyota Safety Sense với những tính năng hỗ trợ lái hàng đầu.

Dù có những điểm mới ấy, Toyota Cross đồng thời vẫn giữ đầy đủ những giá trị cốt lõi tạo nên thế mạnh của thương hiệu Toyota trước giờ: động cơ khoẻ đủ dùng, khung gầm TNGA chắc chắn, vận hành tiết kiệm nhiên liệu.

Đáng quan tâm hơn, Toyota Corolla Cross còn mang đến tùy chọn động cơ hybrid. Vốn đang là xu hướng chung của ô tô thế giới, vừa tiết kiệm nhiên liệu, vừa thân thiện môi trường.

Nếu muốn một mẫu xe 5 chỗ gầm cao hạng B bắt mắt với giá “mềm” thì có lẽ Corolla Cross sẽ chưa phải là gợi ý phù hợp nhất. Nhưng nếu quan tâm nhiều đến chất lượng, đến các giá trị sử dụng lâu dài, nhất là muốn trải nghiệm các tính năng an toàn thông minh hàng đầu hay đơn giản là muốn trải nghiệm xe hybrid thì Toyota Corolla Cross chính là sự lựa chọn rất đáng tham khảo.

Lỗi xe Toyota Corolla Cross

Phiên bản nâng cấp mới nhất của Toyota Corolla Cross hiện chưa xuất hiện lỗi. Trong quá khứ mẫu xe này đã từng mắc phải lỗi Túi khí ghế phụ không bung đúng cách. (Theo Báo Vnexpress) Tại thị trường Mỹ 96.000 chiếc Toyota Corolla Cross bị triệu hồi vì trong quá trình sản xuất taplo bị thiếu khe hở. Việc này dẫn đến tình trạng túi khí có thể không bung hoặc bung không đúng cách gây ảnh hưởng đến an toàn hành khách khi xảy ra tai nạn. Lỗi này xuất hiện ở các phiên bản đời 2022 – 2023. Tại thị trường Nga cũng triệu hồi 13.806 với lỗi tương tự.

Câu hỏi thường gặp về Toyota Corolla Cross

Toyota Corolla Cross giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bán Toyota Corolla Cross từ 905.000.000 VNĐ

Toyota Corolla Cross có sạc không dây không?

Trả lời: Toyota Corolla Cross có trang bị sạc không dây trên cả 2 phiên bản.

Toyota Corolla Cross có cửa sổ trời không?

Trả lời: Toyota Corolla Cross có cửa sổ trời.

Toyota Corolla Cross có mấy phiên bản?

Trả lời: Toyota Corolla Cross có 2 phiên bản 1.8V Xăng và 1.8HEV

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.460 x 1.825 x1.620
Chiều rộng cơ sở (mm)
2.640
Công suất (Ps/rpm)
138/6.400
Dung tích xy lanh (cc)
1998 | 2494
Mô men xoắn (Nm/rpm)
172/4.000 | 142/4.000
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
2ZR-FE
Công suất cực đại (Ps/rpm)
138/6.400
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
172/4.000
Hộp số
CVT
Dung tích (cc)
1.798
Cơ cấu lái
Trợ lực điện
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson với thanh cân bằng/Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng
Phanh trước/sau
Đĩa/đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
47
Dài x rộng x cao
4.460 x 1.825 x1.620
Chiều dài cơ sở (mm)
2.640
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.2
Chiều dài cơ sở (mm)
2.825
Khoảng sáng gầm xe (mm)
161
Trọng lượng không tải (kg)
1.360
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.815
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
47
Dung tích khoang hành lý (lít)
440
Số chỗ ngồi (chỗ)
5
Đèn chiếu gần, Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng
Chỉnh cơ
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn báo phanh trên cao
LED
Đèn sương mù
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chỉnh điện Gập điện Báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi
Gạt mưa trước
Gạt mưa tự động
Gạt mưa sau
Gián đoạn/liên tục
Sấy kính sau
Màn hình hiển thị đa thông tin
12.3 inch
Màn hình giải trí
10.1 inch
Đèn báo chế độ Eco
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Chất liệu vô lăng
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh cơ 4 hướng
Ghế sau
Gập 60:40, ngả lưng ghế
Cửa sổ trời toàn cảnh
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
Hệ thống điều khiển hành trình Cruise control
Hệ thống điều hòa
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
9 inch
Số loa
6
Cổng kết nối USB/USB
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Khóa cửa điện, Chức năng khóa cửa từ xa
Cửa sổ điều chỉnh điện
Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt
Mở cốp rảnh tay
Hệ thống sạc không dây
Không
Sạc không dây
Túi khí
7
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Điều khiển hành trình chủ động
Điều chỉnh đèn chiếu xa tự động
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Hệ thống cảnh báo điểm mù
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Phanh hỗ trợ đỗ xe
Không
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Camera toàn cảnh 360°
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
6
Động cơ
2ZR-FXE
Công suất cực đại (Ps/rpm)
97/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
142/3.600
Hộp số
CVT
Dung tích (cc)
1.798
Cơ cấu lái
Trợ lực điện
Chế độ lái
3 chế độ lái (Bình thường/ Mạnh mẽ/Eco), lái điện
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson với thanh cân bằng/Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng
Phanh trước/sau
Đĩa/đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
36
Dài x rộng x cao
4.460 x 1.825 x1.620
Chiều dài cơ sở (mm)
2.640
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.2
Chiều dài cơ sở (mm)
2.825
Khoảng sáng gầm xe (mm)
161
Trọng lượng không tải (kg)
1.410
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.850
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
36
Dung tích khoang hành lý (lít)
440
Số chỗ ngồi (chỗ)
5
Đèn chiếu gần, Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng
Chỉnh cơ
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn báo phanh trên cao
LED
Đèn sương mù
LED
Gương chiếu hậu ngoài
Chỉnh điện Gập điện Báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi
Gạt mưa trước
Gạt mưa tự động
Gạt mưa sau
Gián đoạn/liên tục
Sấy kính sau
Màn hình hiển thị đa thông tin
12.3 inch
Màn hình giải trí
10.1 inch
Đèn báo chế độ Eco
Không
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Chất liệu vô lăng
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh cơ 4 hướng
Ghế sau
Gập 60:40, ngả lưng ghế
Cửa sổ trời toàn cảnh
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
Hệ thống điều khiển hành trình Cruise control
Hệ thống điều hòa
Cửa gió sau
Màn hình giải trí
10 inch
Số loa
6
Cổng kết nối USB/USB
Kết nối điện thoại thông minh không dây
Khóa cửa điện, Chức năng khóa cửa từ xa
Cửa sổ điều chỉnh điện
Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt
Mở cốp rảnh tay
Hệ thống sạc không dây
Sạc không dây
Túi khí
7
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo chệch làn đường
Hỗ trợ giữ làn đường
Điều khiển hành trình chủ động
Điều chỉnh đèn chiếu xa tự động
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Hệ thống cảnh báo điểm mù
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Phanh hỗ trợ đỗ xe
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Camera toàn cảnh 360°
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
8

Xe cùng phân khúc

Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross 2023
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross 2023
Toyota Yaris Cross 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Mazda CX-5 2023 Copy
Mazda CX-5 2023 Copy
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 759 - 979 triệu
Mazda CX-5 2023
Mazda CX-5 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 759 - 979 triệu
VinFast VF e34 2024
VinFast VF e34 2024
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 710 - 830 triệu
Vinfast VF7 2024
Vinfast VF7 2024
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 850 - 999 triệu

Xe cùng Hãng

Toyota Veloz Cross 2022
Toyota Veloz Cross 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross 2023
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross 2023
Toyota Yaris Cross 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Toyota Rush 2021
Toyota Rush 2021
Ra mắt: 06/2022
Khoảng giá: 634 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 286 triệu - 4 tỷ 297 triệu
Toyota Yaris 2021
Toyota Yaris 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 684 triệu
Back To Top