Khoảng giá: 684 triệu
Liên tục rơi vào top 10 xe bán ế nhất tháng nhưng Toyota Yaris vẫn được nhiều người dùng đánh giá cao nhờ nhiều điểm vượt trội.
Những đánh giá của Danchoioto.vn trong bài viết là dựa trên phiên bản cập nhật gần nhất của Toyota Yaris vào năm 2021. Đây là bản facelift có nhiều thay đổi lớn của Toyota Yaris từ sau lần ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 8/2018. Đến thời điểm hiện tại, hãng Toyota vẫn chưa công bố thông tin gì về việc ra mắt phiên bản 2024 cho mẫu xe này.
Giá bán cao, trải nghiệm nhạt… đây chính là lý do vì sao Toyota Yaris thường xuyên lọt vào nhóm những mẫu xe ế nhất tháng. Tuy nhiên, ở một góc nhìn khác, nhiều người vẫn đánh giá Toyota Yaris không quá tệ như phản ánh từ doanh số. Trái lại, mẫu hatchback hạng B này cũng có điểm hấp dẫn riêng.

Giá xe Toyota Yaris niêm yết & lăn bánh

Toyota Yaris được nhập khẩu từ Thái Lan chỉ duy nhất một phiên bản 1.5G CVT.

Giá xe Toyota Yaris dao động từ 684.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Yaris Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
1.5G CVT 684.000.000 VNĐ 788.000.000 VNĐ 775.000.000 VNĐ 762.000.000 VNĐ 755.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Yaris so với các đối thủ cùng phân khúc:

  • Mazda 2 giá từ 415.000.000 VNĐ
  • Hyundai Accent giá từ 426.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Bổ sung thêm những trang bị hướng đến người lái như: cụm đồng hồ phía sau vô lăng chuyển sang dạng màn hình đa thông tin.
  • Thêm Cruise control thể thao, tiện dụng.

Ưu điểm

  • Thiết kế năng động
  • Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Tiện nghi đầy đủ
  • Vận hành êm ái, bền bỉ, tiết kiệm

Nhược điểm

  • Giá bán cao
  • Chỉ có một phiên bản
  • Không có cửa gió hàng ghế sau
  • Trang bị chỉ đủ dùng, chưa hấp dẫn
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Kích thước và trọng lượng

Toyota Yaris sở hữu thân hình gọn gàng với số đo 4.145 x 1.730 x 1.500 (mm). Nhìn qua Hyundai Accent (4.440 x 1.729 x 1.470 mm), Yaris ngắn hơn đến 295 mm. Nhưng bù lại rộng hơn và cao hơn. So với Mazda 2 (4.340 x 1.695 x 1.470) Yaris “vượt mặt” mọi thông số kích thước.

Đầu xe

Đầu xe Toyota Yaris thu hút với cụm lưới tản nhiệt chữ X mạnh mẽ. Phần trên là một dải chrome kết nối hai cụm đèn tạo thành vòng cung ôm trọn đầu xe. Phần dưới mở rộng đổ dài đến hết cản trước. Bên trong tạo hình lưới tổ ong cách điệu trông khá hầm hố.

Đầu xe Toyota Yaris thu hút với cụm lưới tản nhiệt chữ X mạnh mẽ

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước Toyota Yaris trang bị công nghệ full LED thiết kế tách 3 khoang rất đẹp mắt. Đèn sương mù cũng dùng LED bóng tròn, đặt trong hốc khoét sâu nằm hai bên má đầu xe càng tăng thêm phần thể thao.

Toyota Yaris được trang bị đèn full LED đẹp mắt

Thân xe

Thân xe Toyota Yaris trông khá năng động với những đường dập nổi trên và dưới. Tay nắm cửa mạ chrome. Gương chiếu hậu cùng màu thân xe, tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.

Mâm và lốp

“Dàn chân” bên dưới kích thước 16 inch. Bao bọc xung quanh là bộ lốp 195/50R16.

Thân xe Toyota Yaris trông khá năng động với những đường dập nổi trên và dưới

Đuôi xe

Đuôi xe Toyota Yaris phiên bản mới nhất có thiết kế tròn bầu đầy đặn. Bên trên có cánh gió và đèn phanh LED treo cao. Trụ C sơn đen cá tính. Cản dưới tạo hình gấp nếp cứng cáp. Cụm đèn hậu LED tuy đơn giản nhưng góp vào tổng thể thì khá hài hoà.

Đuôi xe Toyota Yaris thiết kế tròn bầu đầy đặn

Màu xe

Toyota Yaris có 8 màu: xanh, xám đậm, đen, cam, đỏ, bạc, trắng và vàng.

Đánh giá nội thất

Nội thất Toyota Yaris đi theo lối thiết kế đơn giản, thực dụng quen thuộc của hãng xe Nhật. Màn hình và cụm điều khiển trung tâm được sắp xếp gọn gàng nằm giữa với thanh trang trí mạ bạc chạy dọc hai bên. Vật liệu nội thất chủ yếu bằng nhựa. Tuy không cho cảm giác sang trọng nhưng chắc chắn bền.

Nội thất Toyota Yaris đi theo lối thiết kế đơn giản, thực dụng

Khu vực lái

Ở lần nâng cấp gần nhất, vô lăng Toyota Yaris vẫn kiểu 3 chấu như trước nhưng thay vì mạ bạc sáng thì được chuyển sang mạ bạc tối màu, trông thể thao hơn. Ngoài các phím điều chỉnh âm thanh, trên vô lăng cũng tích hợp thêm các phím nghe/gọi.

Vô lăng Toyota Yaris được tích hợp thêm phím chức năng mới

Cụm đồng hồ sau vô lăng Yaris cũng được đổi lên màn hình hiển thị đa thông tin kích thước lớn, đem đến giao diện thân thiện và trực quan hơn trước.

Cụm đồng hồ Toyota Yaris có giao diện thân thiện và bắt mắt hơn trước

Về các tính năng hỗ trợ, ngoài chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, Toyota Yaris được trang bị thêm ga tự động Cruise Control. Các tính năng cao cấp hơn như: lẫy chuyển số sau vô lăng, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, phanh tay điện tử & giữ phanh tự động… đều vẫn chưa có.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Nội thất Toyota Yaris nổi bật với thế mạnh rộng rãi. Hệ thống ghế ngồi được bọc da có lỗ thông hơi êm ái và dễ chịu.

Hàng ghế trước thoải mái. Tuy nhiên tính năng chỉ dừng lại ở chỉnh tay 6 hướng bên ghế lái và 4 hướng phía ghế phụ. Với giá bán khá cao, nếu ghế lái Yaris có thêm tính năng chỉnh điện có lẽ sẽ dễ thuyết phục khách hàng hơn.

Hàng ghế sau Toyota Yaris rất thoải mái so với các mẫu xe hạng B khác. Độ cao trần thoáng, chỗ để chân tốt. Ghế có đủ tựa đầu 3 vị trí nhưng đáng tiếc lại thiếu đi tựa tay ở giữa. Chi tiết này tuy nhỏ nhưng cũng được xem là một điểm trừ với Yaris.

Hàng ghế sau Toyota Yaris rất rộng rãi

Khoang hành lý Toyota Yaris có dung tích hơn 320 lít – một con số lý tưởng, đáp ứng tốt cho các nhu cầu thông thường của người dùng. Hàng ghế sau có thể gập theo tỷ lệ 6:4 để tăng diện tích để đồ.

Khoang hành lý Toyota Yaris có dung tích hơn 320 lít

Tiện nghi

Toyota Yaris được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch, âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ đầy đủ các tính năng: điều khiển bằng giọng nói, kết nối Bluetooth, USB, Apple CarPlay/Android Auto…

Xe sử dụng điều hoà tự động, nhưng rất tiếc lại không có cửa gió cho hàng ghế sau. Điều này sẽ rất bất lợi nếu di chuyển trong những ngày nắng nóng nhiều. Đây được xem là điểm trừ lớn ở Yaris, tương tự “người anh em” Toyota Vios.

Đánh giá an toàn

Hệ thống an toàn Toyota Yaris đầy đủ các tính năng cần thiết như: hệ thống hỗ trợ phanh ABS – EBD – BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau và góc trước & góc sau, camera lùi và 7 túi khí…

Đánh giá vận hành

Toyota Yaris sử dụng động cơ 1.5L 2NR-FE cho công suất cực đại 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT.

Động cơ và hợp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Yaris
Loại động cơ 2NR-FE (1.5L)
Hộp số Hộp số tự động vô cấp

Khối động cơ 1.5L cho công suất đầu ra 107 mã lực trên Toyota Yaris “đủ dùng”. Di chuyển trong phố, xe vận hành mượt mà, linh hoạt, thoải mái. Ở những nước ga đầu hay trong dải tốc thấp, động cơ có độ vọt nhất định, khá bốc.

Cảm giác lái nhìn chung hiền hoà, lành tính, phù hợp với nhóm khách hàng gia đình, nhất là chị em phụ nữ. Còn nếu ưa thích chút gì đó thể thao, phấn khích hơn thì khó thể tìm được ở Yaris.

Khối động cơ Toyota Yaris “đủ dùng”

Hộp số CVT là một điểm cộng cho Toyota Yaris. Hộp số này giúp việc di chuyển trong phố được mượt mà, tăng giảm tốc êm ái, không bị gắt. Nhờ đó mức tiêu thụ nhiên liệu cũng tiết kiệm đáng kể.

Vô lăng

Toyota Yaris được trang bị trợ lực tay lái điện. Khi đi trong phố, vô lăng điều khiển thoải mái, linh hoạt. Ngay cả các chị em phụ nữ cũng có thể vần vô lăng một cách dễ dàng. So với Toyota Vios, vô lăng Yaris còn nhẹ hơn đôi chút.

So với Toyota Vios, vô lăng Yaris nhẹ hơn đôi chút

Tuy nhiên, do không có hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên nên việc vô lăng nhẹ sẽ gây cảm giác thiếu sự đằm chắc khi chạy tốc độ cao. Đây vốn cũng là nhược điểm chung của các mẫu xe cỡ nhỏ hạng A hay hạng B. Bởi những xe này chủ yếu được tối ưu dành để đi trong phố.

Hệ thống treo, khung gầm

Khung gầm Toyota Yaris khá chắc chắn. Hệ thống treo êm ái, mang nhiều điểm đặc trưng của xe cỡ nhỏ đô thị. Dập tắt dao động mượt.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm Toyota Yaris khá tốt, nhất là cách âm môi trường. Xe chỉ ồn nhiều khi tăng tốc hay chạy tốc độ cao song vẫn ở mức chấp nhận được.

Khả năng cách âm Toyota Yaris khá tốt

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu thụ xăng Toyota Yaris trung bình dao động từ 5,05 lít/100km đến 8,07 lít/100km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Yaris (100 km/lít) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
8,07 5,05 6,15

Không sôi động như sedan, phân khúc hatchback hạng B tại Việt Nam khá “im hơi lặng tiếng”. Toyota Yaris chỉ cạnh tranh với vài gương mặt gồm Honda Jazz, Mazda 2 và Suzuki Swift. Tuy nhiên, Honda Jazz đã dừng bán tại Việt Nam, còn Suzuki Swift thì ế ẩm. Do đó đáng gờm nhất chỉ có Mazda 2.

Còn nếu xét chung về các xe cùng tầm giá với Toyota Yaris thì có khá nhiều như sedan hạng B gồm Honda City, Kia Soluto, Hyundai Accent, Mitsubishi Attrage, Nissan Almera… hay sedan giá rẻ hạng C có Kia K3 hay Hyundai Elantra.

Đánh giá của người dùng Toyota Yaris

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Dương: “Đi Yaris từ 2016 nhắc đến số tự động ai cũng chê “Con trai mà đi số tự động” 4 – 5 năm sau nhà nhà số tự động, người người chọn số tự động. Giờ mình đổi xe rồi mà mỗi lần thấy em Yaris dáng 2008-2010 vẫn yêu lắm.”

Anh Triết Trần: “nhà em còn chiếc Yaris đời 2011. Đến nay vẫn còn chạy đc 100km/h.”

Anh Ninh Nguyễn: “Yaris từ đời 2018 về sau, form mới, dáng đẹp và chất lượng hẳn ra.”

Anh Thành Công: “Không chỉ ở Việt Nam mà ở đa phần nước ngoài thì xe Toyota cũng rất giữ giá.”

Lỗi xe Toyota Yaris

Tính từ thời điểm ra mắt đến nay, Toyota Yaris chưa mắc phải lỗi nghiệm trọng cần triệu hồi số lượng lớn. Chỉ có một lần triệu hồi nhỏ, vào tháng 4/2023 2 chiếc xe Yaris bị triệu hồi liên quan đến lỗi cụm dây đai an toàn (nguồn: Báo Dân Trí).

Cụ thể, những chiếc Yaris này đã trang bị cụm dây đai không đảm bảo tiêu chuẩn an toàn. Tuy nhiên, lỗi lầm này không xuất phát từ nhà xuất vì đây chỉ là phụ tùng được lắp lẻ bởi những đại lý bán xe.

Có nên mua Toyota Yaris?

Dù có nhược điểm, còn vài điều chưa thật sự hài lòng nhưng nhiều người vẫn đánh giá xe Toyota Yaris là lựa chọn đáng để xuống tiền. Bởi khó thể đòi hỏi sự hoàn hảo về mọi mặt ở một chiếc xe tầm giá 600 triệu.

Nếu mong muốn lung linh về thiết kế, hiện đại về trang bị và thể thao trong vận hành thì có lẽ Toyota Yaris khó đáp ứng được. Nhưng nếu cần một chiếc xe bền bỉ, tiết kiệm và tiện dụng thì chắc chắn Toyota Yaris sẽ làm bạn hài lòng.

Câu hỏi thường gặp về Toyota Yaris

Toyota Yaris giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Yaris dao động từ 756.000.000 VNĐ.

Toyota Yaris có mấy màu?

Trả lời: Toyota Yaris có 8 màu: Trắng, bạc, xám, đen, đỏ, xanh dương (8W9).

Toyota Yaris có cân bằng điện tử không?

Trả lời: Toyota Yaris có đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết như hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc…

Xe Yaris có tốn xăng không?

Trả lời: So với đời trước, mức tiêu thụ nhiên liệu Yaris theo nhà sản xuất công bố cao hơn, cụ thể là 6,38 lít/ 100 km với đường kết hợp. Tuy nhiên mức này vẫn được đánh giá tương đối tiết kiệm.

Toyota Yaris có tốt không?

Trả lời: Là xe đến từ Toyota thì thương hiệu đã phần nào nói lên được chất lượng của xe. Theo nhiều người dùng đánh giá Yaris vận hành bền bỉ, ít hỏng vặt, vật liệu nội thất cứng cáp và rất bền. Chi phí vận hành “bình dân” từ tiền xăng dầu đến các khoản bảo dưỡng. Không gian xe rộng rãi, thoải mái.

Toyota Yaris có bền không?

Trả lời: Toyota Yaris được phần lớn người dùng đánh giá bền bỉ cao. Một chủ xe Toyota Yaris chia sẻ thực tế trong 10 năm sử dụng anh hầu như chỉ làm những công tác bảo dưỡng theo đúng lịch từ hãng, chưa qua sửa chữa gì cả. Ở 4 vạn kilomet đầu tiên, anh chỉ thay dầu phanh, dầu hộp số, cân chỉnh độ chụm – thước lái, định kỳ thay lốp, vệ sinh lọc gió…

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4140 x 1730 x 1500
Chiều rộng cơ sở (mm)
2.550
Công suất (Ps/rpm)
107/6000
Dung tích xy lanh (cc)
1496
Mô men xoắn (Nm/rpm)
140/4200
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
2NR-FE (1.5L)
Công suất cực đại (Ps/rpm)
(79)107/6000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
140/4200
Hộp số
CVT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập MacPherson / Thanh xoắn
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc
Số chỗ
5
Dung tích bình xăng (lít)
42
Dài x rộng x cao (mm)
4.145 x 1.730 x 1.500
Chiều dài cơ sở (mm)
2.550
Khoảng sáng gầm xe (mm)
135
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.7
Trọng lượng không tải (kg)
1.120
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.550
Lốp, la-zăng
195/50R16
Dung tích khoang hành lý (lít)
326
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn ban ngày
Có (LED)
Đèn tự động
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn sương mù trước
Gương chiếu hậu ngoài
Chỉnh điện Gập điện Báo rẽ Tích hợp đèn
Tích hợp đèn
Gạt mưa (Trước/Sau)
Gián đoạn (điều chỉnh thời gian)/Có (liên tục)
Chức năng sấy kính sau
Ăng ten
Vây cá
Lốp, la-zăng
195/50R16
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Màn hình hiển thị đa thông tin
Điều khiển hành trình
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm
Chất liệu ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách trước
Gập lưng 6:4
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Không
Hệ thống giải trí
Màn hình cảm ứng 7 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Đàm thoại rảnh tay
Điều khiển bằng giọng nói
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt
Cửa ghế lái
Số túi khí
7
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Khởi hành ngang dốc
Kiểm soát lực kéo
Camera lùi
Cảm biến lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Sau Góc trước/sau

Xe cùng phân khúc

Toyota Vios 2023
Toyota Vios 2023
Ra mắt: 05/2023
Khoảng giá: 458 triệu - 545 triệu
Mazda 2 2023
Mazda 2 2023
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 - 562 triệu

Xe cùng Hãng

Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Innova Cross 2023
Toyota Innova Cross 2023
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 810 triệu - 990 triệu
Toyota Yaris Cross 2023
Toyota Yaris Cross 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Toyota Rush 2021
Toyota Rush 2021
Ra mắt: 06/2022
Khoảng giá: 634 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4,2 tỷ - 4,2 tỷ
Toyota Vios 2023
Toyota Vios 2023
Ra mắt: 05/2023
Khoảng giá: 458 triệu - 545 triệu
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm