Khoảng giá: 769 - 919 triệu
Dù giá bán tăng nhưng phần lớn đều đánh giá Hyundai Tucson phiên bản hiện hành thật sự xuất sắc và rất đáng để xuống tiền ngay.

Nội dung bài viết được Danchoioto.vn tổng hợp và đánh giá dựa trên phiên bản mới nhất 2022 của Hyundai Tucson tại thị trường Việt Nam. Hyundai Tucson phiên bản facelift 2024 gần đây chỉ mới ra mắt tại thị trường Mỹ và chưa về Việt Nam (Nguồn: Báo VnExpress).

Bước sang thế hệ mới, Hyundai Tucson không chỉ đơn giản thay đổi mà là phá vỡ giới hạn và thiết lập nên một chuẩn mực mới. Vẫn còn nhược điểm nhưng người ta cũng không dám chê bởi đã nhanh chóng bị những nâng cấp vượt ngoài mong đợi trên Hyundai Tucson chinh phục.

Giá xe Hyundai Tucson niêm yết & lăn bánh tháng

Hyundai Tucson được Hyundai Thành Công phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 4 phiên bản: 2.0 Xăng Tiêu chuẩn, 2.0 Xăng Đặc biệt, 2.0 Dầu Đặc biệt và 1.6 Turbo HTRAC.

Giá xe Hyundai Tucson dao động từ 769.000.000 VNĐ đến 919.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Tucson Giá niêm yết  Giá lăn bánh Hà Nội  Giá lăn bánh HCM  Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh 
2.0 Xăng Tiêu chuẩn 769.000.000 VNĐ 884.000.000 VNĐ 868.000.000 VNĐ 856.000.000 VNĐ 849.000.000 VNĐ
2.0 Xăng Đặc biệt 839.000.000 VNĐ 962.000.000 VNĐ 945.000.000 VNĐ 934.000.000 VNĐ 926.000.000 VNĐ
2.0 Dầu Đặc biệt 909.000.000 VNĐ 1.040.000.000 VNĐ 1.022.000.000 VNĐ 1.012.000.000 VNĐ 1.003.000.000 VNĐ
1.6 Turbo HTRAC 919.000.000 VNĐ 1.051.000.000 VNĐ 1.033.000.000 VNĐ 1.023.000.000 VNĐ 1.014.000.000 VNĐ

Giá Hyundai Tucson so với các đối thủ cùng phân khúc:

  • Honda CR-V giá từ 1.109
  • Mitsubishi Outlander giá từ 825
  • Mazda CX-5 giá từ 759
  • Kia Sportage giá từ 595

Điểm mới

  • Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc

Ưu điểm

  • Thiết kế xuất sắc
  • Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Tiện nghi ngập tràn
  • Động cơ mạnh mẽ, có tuỳ chọn máy xăng lẫn máy dầu
  • Công nghệ an toàn hiện đại

Nhược điểm

  • Giá bán tăng so với trước
  • Cách âm chưa ấn tượng

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Sang thế hệ thứ tư, Hyundai Tucson không chỉ đơn giản thay đổi mà là một cuộc “cách mạng” về tư duy thiết kế. Ngoại hình mới của mẫu xe vừa mãn nhãn về mặt thị giác, lại vừa có thể khơi gợi nhiều cảm xúc bên trong.

All New Hyundai Tucson được xây dựng trên nền tảng ngôn ngữ thiết kế mới của hãng xe Hàn mang tên “Sensuous Sportiness – tinh thần thể thao gợi cảm”. Đây này là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách, cấu trúc, kích thước và công nghệ, cho cảm giác “rất tương lai”, rất khác biệt.

Hyundai Tucson được xem là “anh cả” trong phân khúc SUV hạng C

Hyundai Tucson đã thực hiện một cuộc “cách mạng” về tư duy thiết kế

Kích thước và trọng lượng

Kích thước All New Hyundai Tucson (4.630 x 1.865 x 1.695 mm) gia tăng đáng kể so với thế hệ tiền nhiệm. Cụ thể, xe dài hơn 150 mm, rộng hơn 15 mm và cao hơn 35 mm. Trục cơ sở cũng tăng thêm 85 mm. Bề thế hơn giúp Hyundai Tucson có được một ưu thế cạnh tranh lớn trước các đối thủ cùng phân khúc. Mọi thông số của Tucson đều vượt trội hơn Mazda CX-5 (4.590 x 1.845 x 1.680 mm).

Đặc biệt với mức 2.755 mm, trục cơ sở của Tucson chỉ kém “đàn anh” SantaFe 10 mm. Điều này giúp Tucson trở thành mẫu xe có trục cơ sở dài nhất phân khúc CUV hạng C, bỏ xa cả các đối thủ cấu hình 5+2 như Honda CR-V (2.701 mm) hay Mitsubishi Outlander (2.670 mm).

Kích thước Hyundai Tucson gia tăng đáng kể so với thế hệ tiền nhiệm

Kích thước Hyundai Tucson gia tăng đáng kể so với thế hệ tiền nhiệm

Tuy nhiên gầm xe Hyundai Tucson mới lại hơi khiêm tốn với mức 181 mm, thấp hơn CX-5 (200 mm) và CR-V (198 mm). Gầm thấp khiến xe hơi khó khăn mỗi khi cần leo lề hay đi vào đường ngập nước, đường xấu… Bù lại trọng tâm hạ thấp sẽ giúp Tucson ổn định hơn khi chạy tốc độ cao, đánh lái gấp…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước và trọng lượng
Kích thước và trọng lượng Tucson
Dài x rộng x cao (mm) 4.630 x 1.865 x 1.695
Chiều dài cơ sở (mm) 2.755
Khoảng sáng gầm (mm) 181

Đầu xe

Thiết kế đầu xe Hyundai Tucson cực kỳ ấn tượng, đem đến nhiều mỹ cảm. Nổi bật nhất là cụm lưới tản nhiệt mở to dạng “tham số” được lắp ghép từ vô số mảnh hình khối 3D trông như vảy cá cách điệu, rất độc đáo.

Thiết kế đầu xe Hyundai Tucson cực kỳ ấn tượng

Thiết kế đầu xe Hyundai Tucson cực kỳ ấn tượng

Nhưng đặc sắc hơn nữa chính là một số mảnh hình khối được tích hợp cả đèn LED ẩn, đóng vai trò làm đèn định vị ban ngày. Đây là sự kết hợp vừa tinh tế lại vừa đậm chất công nghệ, vô cùng cuốn hút.

Cụm đèn trước

Hệ thống chiếu sáng chính của Tucson hạ thấp. Đèn được trang bị công nghệ LED thiết kế hai tầng. Riêng bản tiêu chuẩn dùng Bi-Halogen. Tất cả phiên bản đều có tính năng đèn pha tự động.

Hệ thống chiếu sáng của Hyundai Tucson 2022 trang bị công nghệ LED thiết kế hai tầng

Hệ thống chiếu sáng của Hyundai Tucson trang bị công nghệ LED thiết kế hai tầng

Cản trước nằm đối xứng bên dưới với cụm lưới tản nhiệt ở trên thông qua tạo hình chữ X trung tâm. Phần lưới cản trước mở rộng tăng thêm vẻ hầm hố cho xe.

Diện mạo mới của All New Hyundai Tucson thật sự xuất sắc. Chỉ tiếc một chút rằng sử dụng vật liệu nhựa hơi nhiều. Điển hình như bộ lưới tản nhiệt. Các mảnh hình khối vảy cá làm từ nhựa bóng vẫn đẹp nhưng nếu sử dụng chrome thì sẽ bền và cao cấp hơn.

Thân xe

Thân xe Hyundai Tucson thu hút ánh nhìn với những đường cắt xẻ tạo khối táo bạo thay thế cho các dải gân dập nổi chạy dài quen thuộc trước đây. Những đường cắt xẻ này khiến thân xe trông khỏe khoắn và cơ bắp hơn, dễ làm liên tưởng đến mẫu SUV khủng Lamborghini Urus.

Thân xe Hyundai Tucson thu hút ánh nhìn với những đường cắt xẻ tạo khối táo bạo

Thân xe Hyundai Tucson thu hút ánh nhìn với những đường cắt xẻ tạo khối táo bạo

Gương và cửa

Phía trên cửa kính, dải chrome sáng bóng bắt từ gương chiếu hậu ngoài kéo dài đến tận phía sau, ôm trọn trụ D tạo điểm nhấn nổi bật. Chi tiết trang trí này kết hợp trụ B và C sơn đen làm nên hiệu ứng “mui xe bay” đẹp mắt.

Gương chiếu hậu Tucson vẫn đặt chung trên trụ A thay vì dời xuống phía dưới như xu hướng mới. Nhưng bù lại hãng Hyundai cũng rất biết cách mở rộng tầm nhìn bằng việc kéo dài khung đỡ để mặt gương nhô ra nhiều hơn. Gương trang bị đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và sấy.

Mâm và lốp

“Dàn chân” của All New Hyundai Tucson cũng hấp dẫn không kém với bộ mâm tận 19 inch 5 chấu phay hai màu mạnh mẽ. Đây là trang bị độc quyền của phiên bản cao cấp 1.6 Turbo. Các bản đặc biệt dùng mâm 18 inch đa chấu hài hoà hơn. Còn bản tiêu chuẩn dùng mâm 17 inch.

“Dàn chân” của All New Hyundai Tucson bộ mâm 19 inch 5 chấu phay hai màu mạnh mẽ

“Dàn chân” của All New Hyundai Tucson bộ mâm 19 inch 5 chấu phay hai màu mạnh mẽ

Đuôi xe

Đuôi xe Hyundai Tucson không tiếp tục cắt xẻ mạnh bạo như ở đầu và thân xe. Tuy nhiên điều này không có nghĩa phần đuôi sẽ bị lỗi nhịp trở nên mờ nhạt. Mà trái lại, hãng xe Hàn rất biết cách phối hợp những mảng miếng chính phụ trong thiết kế.

Việc tiết chế này mục đích chính là tạo nền để dải đèn hậu LED được dịp “toả sáng”. Thật vậy, khi có mặt cụm đèn hậu thì tổng thể đuôi xe cho cảm giác hiện đại, sang trọng và thể thao.

Đuôi xe Hyundai Tucson không tiếp tục cắt xẻ mạnh bạo như ở đầu và thân xe

Đuôi xe Hyundai Tucson không tiếp tục cắt xẻ mạnh bạo như ở đầu và thân xe

Cụm đèn hậu thiết kế thành hai hình tam giác đi đôi với nhau. Đồ hoạ bên trông cũng rất độc đáo khi lắp ghép nhiều mảnh tam giác mini cùng kiểu hoạ tiết với lưới tản nhiệt phía trước. Cụm đèn bên này kết nối liền mạch với cụm đèn bên kia bằng một đường LED băng ngang. Nhìn từ xa trông như cặp răng nanh hung mãnh.

Đuôi xe Hyundai Tucson có một vài chi tiết khá đặc biệt

Đuôi xe Hyundai Tucson có một vài chi tiết khá đặc biệt

Đuôi xe Hyundai Tucson có một vài chi tiết khá đặc biệt. Đầu tiên là logo phía sau không ở dạng nổi như thông thường mà đặt âm vào kính lái. Thứ hai là cần gạt mưa giấu ẩn vào cánh gió thay vì kiểu bố trí quen thuộc. Tuy chỉ là chi tiết nhỏ nhưng càng thể hiện sự chăm chút, tinh tế của hãng xe xứ sở kim chi.

Màu xe

Hyundai Tucson có 7 màu: bạc, trắng, đỏ đô, đen, vàng cát, ghi vàng và xanh dương sẫm.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất Tucson 2.0 Xăng Tiêu chuẩn 2.0 Xăng Đặc biệt 2.0 Dầu Đặc biệt 1.6 Turbo
Đèn chiếu sáng Bi-Halogen LED LED LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày LED LED LED LED
Đèn hậu LED LED LED LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Sấy

Chỉnh điện

Gập điện

Sấy

Chỉnh điện

Gập điện

Sấy

Chỉnh điện

Gập điện

Sấy

Thông số lốp 235/65R17 235/60R18 235/60R18 235/55R19

Đánh giá nội thất

Không gian bên trong All New Hyundai Tucson khiến người ta phải trầm trồ, không chỉ hấp dẫn mà còn ngạc nhiên đến ngỡ ngàng. Thật khó tin đây là khoang nội thất của một chiếc crossover hạng C phổ thông. Chưa cần phải soi xét xem xe có tính năng gì, trang bị thế nào, chỉ vừa vào là đã có ngay cảm giác hiện đại cực kỳ, công nghệ tràn trề và rất “tương lai”.

Không gian bên trong All New Hyundai Tucson 2022 khiến người ta phải trầm trồ

Không gian bên trong All New Hyundai Tucson khiến người ta phải trầm trồ

Bảng điều khiển thiết kế hai tầng uốn cong kết nối liền mạch với ốp cửa hai bên tạo thành hình cánh cung vừa ấn tượng, vừa tạo hiệu ứng xe như mở rộng hơn. Hầu hết các chi tiết đều tuân thủ phong cách chủ đạo tối giản, liền lạc một cách tinh tế, được trau chuốt tỉ mỉ và chỉn chu.

Tầng trên của taplo là một dải cửa gió thanh mảnh chạy xuyên suốt, nằm trong hệ thống Multi-aird độc đáo của hãng xe Hàn. Hệ thống cửa gió này giúp điều hướng tạo ra luồng gió dàn đều khắp khoang lái.

Hầu hết các chi tiết Hyundai Tucson đều tuân thủ phong cách chủ đạo tối giản, liền lạc

Hầu hết các chi tiết Hyundai Tucson đều tuân thủ phong cách chủ đạo tối giản, liền lạc

Tầng dưới của taplo bọc da láng mịn. Điểm nhấn chính là màn hình giải trí trung tâm kích thước lớn đặt gọn gàng chung cụm với bảng điều khiển điều hoà cảm ứng hiện đại. Viền xung quanh là ốp nhựa đen piano sang trọng. Phiên bản 1.6 Turbo sử dụng màu nội thất nâu đậm kết hợp xám lông chuột. Các phiên bản còn lại dùng tone xám đen.

Khu vực lái

Khu vực lái là một trong những nơi đem đến nhiều cảm xúc nhất khi bước vào khoang lái All New Hyundai Tucson. Từ thế hệ thứ tư, Tucson sở hữu chiếc vô lăng mà chắc chắn rất nhiều người phát mê.

Vô lăng thiết kế 4 chấu mạ chrome độc đáo, làm liên tưởng đến vô lăng của những mẫu concept xe điện tương lai. Vô lăng bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng và có cả tính năng sưởi. Phía sau trang bị lẫy chuyển số thể thao.

Khu vực lái Hyundai Tucson làm cho chủ xe phải “phát mê”

Khu vực lái Hyundai Tucson làm cho chủ xe phải “phát mê”

Bảng đồng hồ trên Hyundai Tucson cũng rất đặc biệt, phần mái vòm quen thuộc bị lược bỏ hoàn toàn. Bảng đồng hồ ở dạng full kỹ thuật số với màn hình 10.25 inch đặt nổi thanh thoát. Giao diện trực quan đẹp mắt. Tuy nhiên nhiều người lo ngại việc cắt đi phần mái vòm sẽ khiến màn hình dễ bị chói nắng vào một vài thời điểm trong ngày. Điều này làm người lái khó theo dõi thông tin xe hơn.

Bảng đồng hồ trên Hyundai Tucson rất đặc biệt

Bảng đồng hồ trên Hyundai Tucson rất đặc biệt

Cần số All New Hyundai Tucson nâng cấp lên dạng cần số điện tử nút bấm tương tự một số mẫu xe hạng sang hiện nay thường dùng. Đây được đánh giá là một điểm cộng lớn, khiến Tucson không chỉ hiện đại mà còn phá vỡ cả giới hạn, tự thiết lập nên một chuẩn mực mới cho phân khúc crossover phổ thông.

Cần số All New Hyundai Tucson nâng cấp lên dạng cần số điện tử

Cần số All New Hyundai Tucson nâng cấp lên dạng cần số điện tử

Ngoài ra, Hyundai Tucson trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ từ cơ bản đến cao cấp như: cảm biến gạt mưa tự động, gương chống chói tự động, smartkey có khởi động từ xa, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động, kiểm soát hành trình thích ứng thông minh…

Hyundai Tucson trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ từ cơ bản đến cao cấp

Hyundai Tucson trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ từ cơ bản đến cao cấp

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hyundai Tucson hiện là xe có chiều dài cơ sở dài nhất phân khúc CUV hạng C. Dù vẫn chỉ duy trì cấu hình 5 chỗ nhưng trục cơ sở Tucson vẫn dài hơn cả những đối thủ 7 chỗ như Honda CR-V hay Mitsubishi Outlander. Điều này giúp All New Hyundai Tucson sở hữu một không gian nội thất cực kỳ rộng rãi.

Tất cả phiên bản đều trang bị ghế bọc da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế khá cầu kỳ, ôm thân người, nâng đỡ tốt. Cả ghế lái và ghế phụ đều có chỉnh điện, thêm tính năng sưởi và làm mát. Riêng bản cao cấp nhất, ghế lái có nhớ 2 vị trí.

Hyundai Tucson sở hữu một không gian nội thất cực kỳ rộng rãi

Hyundai Tucson sở hữu một không gian nội thất cực kỳ rộng rãi

Hàng ghế sau ngồi rất thoải mái. Không gian trần xe và khoảng trống để chân đều đáp ứng tốt ngay cả với những hành khách cao 1,8 m. Đặc biệt, hành khách còn có thể linh hoạt điều chỉnh độ ngả lưng ghế để tìm điểm tựa dễ chịu nhất khi tham gia vào những chuyến đi dài.

Hàng ghế sau Hyundai Tucson ngồi rất thoải mái

Hàng ghế sau Hyundai Tucson ngồi rất thoải mái

Khoang hành lý của Hyundai Tucson cũng rất ổn với dung tích 539 lít. Khi gập hàng ghế thứ hai (tỉ lệ 6:4) thì không gian mở rộng lên đến 1.860 lít.

Khoang hành lý của Hyundai Tucson dung tích 539 lít

Khoang hành lý của Hyundai Tucson dung tích 539 lít

Tiện nghi

All New Hyundai Tucson trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 10.25 inch trên tất cả phiên bản. Màn hình tích hợp sẵn các ứng dụng kết nối và đồng bộ hoá với điện thoại thông minh như Apple Carplay hay Android Auto. Hệ thống âm thanh 8 loa Bose cao cấp, riêng bản tiêu chuẩn dùng 6 loa thường.

All New Hyundai Tucson được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 10.25inch

All New Hyundai Tucson trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 10.25 inch

Xe dùng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Bảng điều khiển điều hoà được chuyển sang cảm ứng toàn bộ. Rất hiện đại nhưng một số ý kiến cho rằng sẽ hơi bất tiện nếu đang lái xe mà cần điều chỉnh nhiệt độ hay tốc độ gió. Bởi các núm xoay hay nút bấm vật lý sẽ dễ dàng định vị hơn, nếu dùng quen có thể thao tác nhanh chóng mà không cần nhìn.

Bên cạnh đó, Hyundai Tucson cũng trang bị sạc không dây chuẩn Qi, cốp điện thông minh. Riêng bản 1.6 Turbo có cửa sổ trời panorama.

Hyundai Tucson trang bị sạc không dây chuẩn Qi

Hyundai Tucson trang bị sạc không dây chuẩn Qi

Trang bị nội thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thất Tucson 2.0 Xăng Tiêu chuẩn 2.0 Xăng Đặc biệt 2.0 Dầu Đặc biệt 1.6 Turbo
Màu nội thất Đen Đen Đen Nâu
Vô lăng Bọc da Bọc da Bọc da Bọc da
Sưởi vô lăng Không
Cần số điện tử nút bấm Không Không
Lẫy chuyển số Không Không
Màn hình đa thông tin 4,2 inch 10.25 inch 10.25 inch 10.25 inch
Cruise Control Thích ứng Thích ứng Thích ứng
Smart key có khởi động từ xa
Gương chống chói tự động Không
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế Da cao cấp Da cao cấp Da cao cấp Da cao cấp
Ghế lái Chỉnh điện Chỉnh điện Chỉnh điện Chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái Không Không Không
Ghế phụ Chỉnh cơ Chỉnh điện Chỉnh điện Chỉnh điện
Sưởi & làm mát ghế trước Không
Điều hoà tự động 2 vùng 2 vùng 2 vùng 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí 10.25 inch 10.25 inch 10.25 inch 10.25 inch
Âm thanh 6 loa 8 loa cao cấp 8 loa cao cấp 8 loa cao cấp
Sạc không dây Không
Cửa sổ trời panorama Không Không Không
Cốp điện thông minh Không

Đánh giá an toàn Hyundai Tucson

Hệ thống an toàn Hyundai Tucson cũng có sự nâng cấp đáng kể. Kể từ thế hệ thứ tư, Tucson được trang bị gói công nghệ an toàn chủ động SmartSense với nhiều tính năng mới hiện đại như: hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ, hỗ trợ giữ làn đường, hiển thị điểm mù trên màn hình và camera 360 độ…

Hệ thống an toàn Hyundai Tucson cũng có sự nâng cấp đáng kể

Hệ thống an toàn Hyundai Tucson cũng có sự nâng cấp đáng kể

Bên cạnh đó, mẫu xe vẫn duy trì các tính năng quen thuộc khác như: phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ đổ đèo ngang dốc, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, cảm biến đỗ xe, túi khí…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn Tucson 2.0 Xăng Tiêu chuẩn 2.0 Xăng Đặc biệt 2.0 Dầu Đặc biệt 1.6 Turbo
Túi khí 6 túi khí 6 túi khí 6 túi khí 6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ đổ đèo ngang dốc
Khởi hành ngang dốc
Kiểm soát lực kéo
Cảm biến áp suất lốp
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ Không
Hỗ trợ giữ làn đường Không
Hiển thị điểm mù trên màn hình Không
Cảm biến Sau Trước sau Trước sau Trước sau
Camera Lùi 360 độ 360 độ 360 độ

Đánh giá vận hành Hyundai Tucson

Động cơ và hộp số

Động cơ và hộp số Tucson 2.0 Xăng Tiêu chuẩn 2.0 Xăng Đặc biệt 2.0 Dầu Đặc biệt 1.6 Turbo
Động cơ 2.0L xăng 2.0L xăng 2.0L dầu 1.6 T-GDI
Hộp số 6AT 6AT 8AT 7DCT

So với hai đối thủ chính cùng phân khúc là Mazda CX-5 (2.5L mạnh 188 mã lực, 252 Nm) và Honda CR-V (1.5L Turbo mạnh 188 mã lực, 240 Nm) thì các tùy chọn động cơ của All New Hyundai Tucson cũng khá hấp dẫn.

Dù phiên bản xăng Turbo 1.6L (mạnh 180 mã lực, 265 Nm) của Hyundai Tucson không phải là khối động cơ cho công suất lớn nhất phân khúc nhưng lực kéo mô men xoắn thì khoẻ nhất phân khúc. Động cơ cung cấp sức mạnh giúp xe tăng tốc tốt, gần như không cảm nhận được độ trễ Turbo. Sức bật mạnh mẽ đem đến cho người lái sự phấn khích và cảm giác rất thể thao.

Động cơ của All New Hyundai Tucson cũng khá hấp dẫn

Động cơ của All New Hyundai Tucson cũng khá hấp dẫn

Hyundai Tucson là mẫu crossover hạng C duy nhất cung cấp phiên bản động cơ Diesel. Hãng Hyundai từ lâu vốn đã nổi tiếng với những khối động cơ dầu khỏe và bền bỉ. Doanh số khủng của các phiên bản máy dầu Hyundai SantaFe qua các năm chính là minh chứng rõ ràng nhất.

Trải nghiệm thực tế, phiên bản dầu 2.0L (mạnh 186 mã lực – mô men xoắn 416 Nm) của Hyundai Tucson nhanh chóng tạo được ấn tượng tốt ban đầu ngay từ khi vừa nổ máy. Động cơ cực kỳ êm ái, tương tự “đàn anh” SantaFe. Không còn cái ồn ào xưa cũ khiến nhiều người than phiền mỗi khi nói về động cơ Diesel.

Tuy bản máy dầu thường không ưu tiên cho những pha tăng tốc phấn khích như máy xăng nhưng Hyundai Tucson cũng đã thiết lập một tiêu chuẩn mới. Ngay từ nước ga đầu tiên đã cảm nhận được độ vọt, phản hồi chân ga nhanh nhạy, tăng tốc rất mượt. Khối động cơ này vẫn đem đến sự sôi nổi nhất định.

Còn phiên bản xăng tiêu chuẩn 2.0L (mạnh 156 mã lực) tuy không cảm xúc bằng những phiên bản ở trên nhưng nhìn chung vẫn đáp ứng tốt các nhu cầu di chuyển từ đường phố ra đến đường trường.

Vô lăng

Hyundai Tucson trang bị trợ lực lái điện biến thiên theo tốc độ. Ở dải tốc độ thấp, vô lăng nhẹ nhàng, linh hoạt, dễ dàng điều khiển. Càng tăng tốc vô lăng càng siết, đằm chắc hơn. Mức độ phản hồi và truyền tải từ mặt đường khá chi tiết.

Khung gầm và hệ thống treo

Khung gầm All New Hyundai Tucson có sự cải tiến so với trước, cứng chắc hơn. Trải nghiệm thực tế có thể thấy xe đạt được độ ổn định tốt, thể hiện rõ khi chạy tốc độ cao. Ngay cả chuyển làn gấp với tốc độ 100 km/h, xe gần như không có hiện tượng chao đảo hay văng đuôi. Còn chuyển hướng ở tốc độ từ 60 km/h, người ngồi cũng không bị ảnh hưởng nhiều.

Khung gầm All New Hyundai Tucson có sự cải tiến so với trước

Khung gầm All New Hyundai Tucson có sự cải tiến so với trước

Hệ thống treo Hyundai Tucson mới không quá cứng cũng không quá mềm. Đủ êm ái khi chạy trong phố và đủ vững chãi khi chạy trên đường cao tốc.

Khả năng cách âm

Động cơ Hyundai Tucson rất êm, kể cả phiên bản máy dầu. Tuy nhiên khả năng cách âm của Tucson chưa quá tốt. Chạy tốc độ cao vẫn nghe thấy tiếng lốp vọng vào cabin.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu của Hyundai Tucson 5,4 lít/100 km được đánh giá là khá ổn. Đặc biệt phiên bản máy dầu rất tiết kiệm.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) 2.0 Xăng Tiêu chuẩn 2.0 Xăng Đặc biệt 2.0 Dầu Đặc biệt 1.6 Turbo
Trong đô thị 11 11 7,7 8,8
Ngoài đô thị 6,5 6,5 5,4 6,3
Hỗn hợp 8,1 8,1 6,3 7,2

Các phiên bản Hyundai Tucson

Hyundai Tucson có 4 phiên bản:

  • 2.0L xăng tiêu chuẩn
  • 2.0L xăng đặc biệt
  • 2.0L dầu đặc biệt
  • 1.6L Turbo

So sánh các phiên bản Tucson

Các điểm khác nhau giữa 4 phiên bản Hyundai Tucson:

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh các phiên bản 2.0 Xăng Tiêu chuẩn 2.0 Xăng Đặc biệt 2.0 Dầu Đặc biệt 1.6 Turbo
Ngoại thất
Đèn chiếu sáng Bi-Halogen LED LED LED
Mâm 17 inch 18 inch 18 inch 19 inch
Nội thất
Màu nội thất Đen Đen Đen Nâu
Sưởi vô lăng Không
Cần số điện tử nút bấm Không Không
Lẫy chuyển số Không Không
Màn hình đa thông tin 4,2 inch 10.25 inch 10.25 inch 10.25 inch
Cruise Control Thích ứng Thích ứng Thích ứng
Gương chống chói tự động Không
Ghế Da cao cấp Da cao cấp Da cao cấp Da cao cấp
Nhớ vị trí ghế lái Không Không Không
Ghế phụ Chỉnh cơ Chỉnh điện Chỉnh điện Chỉnh điện
Sưởi & làm mát ghế trước Không
Âm thanh 6 loa 8 loa cao cấp 8 loa cao cấp 8 loa cao cấp
Sạc không dây Không
Cửa sổ trời panorama Không Không Không
Cốp điện thông minh Không
Động cơ & hộp số
Động cơ 2.0L xăng 2.0L xăng 2.0L dầu 1.6 T-GDI
Hộp số 6AT 6AT 8AT 7DCT
Dẫn động FWD FWD FWD HTRAC
An toàn
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ Không
Hỗ trợ giữ làn đường Không
Hiển thị điểm mù trên màn hình Không
Cảm biến Sau Trước sau Trước sau Trước sau
Camera Lùi 360 độ 360 độ 360 độ

Nên mua Tucson máy dầu hay máy xăng?

Hyundai Tucson là mẫu xe duy nhất trong phân khúc crossover hạng C cung cấp song song cả biến thể máy xăng và máy dầu. Nên mua Tucson máy dầu hay máy xăng sẽ tùy vào nhu cầu sử dụng và các tiêu chí mà người mua đề cao.

Nên mua Tucson máy dầu hay máy xăng sẽ tùy vào nhu cầu sử dụng và các tiêu chí mà người mua đề cao

Nên mua Tucson máy dầu hay máy xăng sẽ tùy vào nhu cầu sử dụng và các tiêu chí mà người mua đề cao

Nếu mua xe chủ yếu di chuyển trong nội thành, thích trải nghiệm mượt mà, êm ái, thoải mái thì các phiên bản Tucson máy xăng sẽ phù hợp hơn. Còn nếu thường xuyên đi xa, đi đường đèo dốc, cần một khối động cơ sức kéo khỏe và muốn tiết kiệm nhiên liệu thì Tucson máy dầu đáp ứng tốt hơn.

Nên mua Tucson tiêu chuẩn hay đặc biệt?

Giá Hyundai Tucson bản tiêu chuẩn và đặc biệt chênh nhau tầm 100 triệu đồng. So sánh Tucson 2.0 xăng tiêu chuẩn và đặc biệt, phiên bản đặc biệt có thêm một số tính năng nổi bật như: hệ thống chiếu sáng LED, mâm 18 inch, đồng hồ full kỹ thuật số 10.25 inch, gói công nghệ an toàn chủ động SmartSense…

Như vậy có thể thấy phiên bản Tucson 2.0 xăng đặc biệt có nhiều “đồ chơi” hơn, phù hợp với những ai quan tâm đến tính tiện nghi. Trong khi đó, phiên bản Tucson 2.0 xăng tiêu chuẩn giá mềm hơn nên sẽ là lựa chọn hợp lý nếu ngân sách mua xe không quá thoải mái.

Có nên mua Tucson 1.6 Turbo?

Hyundai Tucson 1.6 Turbo là bản cao nhất. Phiên bản này được trang bị động cơ tăng áp 1.6L cho hiệu suất mạnh mẽ nhất. Hệ thống dẫn động 4 bánh H-TRAC giúp xe linh hoạt di chuyển trên nhiều địa hình khác nhau. Trang bị “full option” với một số điểm “độc quyền” như: mâm 19 inch, nhớ vị trí ghế lái, cửa sổ trời panorama…

Hyundai Tucson 1.6 Turbo là bản cao nhất

Hyundai Tucson 1.6 Turbo là bản cao nhất

Tuy giá vượt hơn 1 tỷ đồng nhưng nếu yêu cầu cao về trải nghiệm, nhất là muốn có một chiếc CUV tăng tốc mạnh mẽ, vận hành linh hoạt thì Tucson 1.6 Turbo vẫn rất đáng để tham khảo.

Trong phân khúc crossover hạng C phổ thông, Hyundai Tucson có 3 đối thủ chính là: Mazda CX-5, Honda CR-V và Mitsubishi Outlander.

Ngoài ra, các phiên bản cao cấp của Tucson cũng cạnh tranh với bản thấp của một số xe SUV/CUV hạng D như: Mitsubishi Pajero Sport, Toyota Fortuner, Ford Everest, Kia Sorento… Còn bản tiêu chuẩn thì “chen chân” vào mâm CUV B+, đối đầu với: Honda HR-V, Toyota Corolla Cross, Mazda CX-30

Đánh giá của người dùng Hyundai Tucson

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Chị Quyên Nguyễn: “Xe miễn chê, vì nhà tui lấy con này bản đầy đủ đặc biệt nên đi thích lắm.”

Anh Dũng Trần: “Mình lấy xe tháng 11/2023 bản đặc biệt, đến nay chẳng có gì để chê hehe. Chạy sướng, công nghệ nhiều.

Anh Hiếu Lê: “E đã sử dụng gần 2 năm bản xăng Đặc biệt, giữa vô vàn option khiến em rất hài lòng nhưng vẫn còn tồn tại những nhược điểm như này, mọi người cùng góp ý nhé.

– Đèn trước bị tối, ko đủ điều kiện an toàn khi đi ngoại thành, Xi nhan sau thấp không tiện cho người đi sau quan sát.

– Xe đi đô thị tương đối tốn xăng (cao nhất trong phân khúc).”

Anh Hùng: “Mình đang chạy Tuc 23 Tiêu chuẩn đây, tết vừa rồi chạy về quê khoảng 500 km phê lắm. Cốp rộng vét hết đồ nhà ngoại, gập thêm ghế sau nữa chở được mớ gà, chuối, rau củ, thêm 4 cái vali, loa nghe nhạc cũng ổn, màn hình to,  xe rộng nhét 9 người đi uống cafe được, đi đèo không thấy ai say , nhược điểm là cột A hơi to, đèn halogen yếu, phải độ, máy lạnh không được mát như xe Nhật. Nói chung sau 10 ngàn cây chạy em nó mình thấy ổn.”

Lỗi xe Hyundai Tucson

Theo Báo Thanh Niên, vào tháng 5/2021 Hyundai Thành Công Việt Nam triệu hồi 23.587 xe Tucson vì lỗi đèn cảnh báo. Trong những chiếc xe bị triệu hồi có 3.213 xe nhập khẩu, thời gian sản xuất từ 7/2015 – 5/2020 và 20.374 xe lắp ráp trong nước, thời gian sản xuất từ 8.2017 – 12.2020.

Theo thông tin từ Hyundai Thành Công: “Các mẫu xe thuộc diện triệu hồi có thể gặp vấn đề nổi đèn cảnh báo hoặc đèn báo ABS trên táp lô. Trong một số tình huống hiếm gặp, bảng mạch bộ điều khiển thủy lực của hệ thống phanh ABS được gọi là HECU (Hydraulic Electronic Control Unit) tiềm ẩn nguy cơ ngắn mạch, và có thể dẫn đến nguy cơ cháy bộ điều khiển HECU.”

Có nên mua Hyundai Tucson?

Hyundai Tucson thế hệ mới là một cuộc “cách mạng” về tư duy. Mẫu xe không chỉ mới mẻ, hấp dẫn mà còn phá vỡ giới hạn, thiết lập nên một chuẩn mực mới về tương quan giữa giá bán và chất lượng.

Tất nhiên không thể gọi là hoàn hảo nhưng những điều vượt ngoài mong đợi mà Hyundai Tucson đem đến làm người ta nhanh chóng bị chinh phục và không còn ý định soi xét tìm nhược điểm để chê. Dù giá điều chỉnh tăng so với trước nhưng hoàn toàn xứng đáng với giá trị mà Tucson mới mang lại. Hãy đến ngay đại lý gần nhất để đích thân xem Hyundai Tucson xuất sắc như thế nào.

Câu hỏi thường gặp về Hyundai Tucson

Hyundai Tucson giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Hyundai Tucson từ 842.000.000 VNĐ.

Hyundai Tucson có ồn không

Trả lời: Khả năng cách âm của Hyundai Tucson được đánh giá tương đương với các đối thủ. Bản máy dầu không ồn nhiều. Xe chỉ bị nhiễm tiếng gió và tiếng vọng từ gầm khi chạy tốc độ cao.

Hyundai Tucson có bền không?

Trả lời: Theo nhiều người dùng nhận xét chất lượng nhựa nội thất của Hyundai Tucson không quá tốt. Tuy nhiên động cơ xe lại khá bền bỉ. Trong đó động cơ dầu của Tucson được đánh giá cao.

Hyundai Tucson có cảm biến áp suất lốp không?

Trả lời: Hyundai Tucson có cảm biến áp suất lốp.

Hyundai Tucson có 7 chỗ không?

Trả lời: Hyundai Tucson hiện chỉ có cấu hình 5 chỗ ngồi. Tuy nhiên có thông tin rằng ở thế hệ mới Tucson sẽ có thêm phiên bản 7 chỗ để cạnh tranh với Honda CR-V.

Hyundai Tucson có mấy phiên bản?

Trả lời: Hyundai Tucson hiện có 4 phiên bản. Trong đó 3 bản máy xăng và 1 bản máy dầu.

Thông số Kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.630 x 1.865 x 1.695 mm
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755 mm
Dung tích xi lanh (cc)
1.999 cc 1.998 cc 1.598 cc
Công suất (vòng/phút)
156/6.200 Ps/rpm 186/4.000 Ps/rpm 180/5.500 Ps/rpm
Mô-men xoắn (Nm)
192/4.500 Nm/rpm 416/2.000 - 2.750 Nm/rpm 265/1.500 - 4.500 Nm/rpm
Số ghế
05
Các phiên bản xe
Động cơ
2.0L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
156/6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
192/4.500
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.630 x 1.865 x 1.695
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm (mm)
181
Đèn chiếu sáng
Bi-Halogen
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện. Gập điện. Sấy
Thông số lốp
235/65R17
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Bọc da
Sưởi vô lăng
Không
Cần số điện tử nút bấm
Không
Lẫy chuyển số
Không
Màn hình đa thông tin
4,2 inch
Cruise Control
Smart key có khởi động từ xa
Gương chống chói tự động
Không
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da cao cấp
Ghế lái
Chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Không
Ghế phụ
Chỉnh cơ
Sưởi & làm mát ghế trước
Không
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Sạc không dây
Không
Cửa sổ trời panorama
Không
Cốp điện thông minh
Không
Túi khí
6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ đổ đèo ngang dốc
Khởi hành ngang dốc
Kiểm soát lực kéo
Cảm biến áp suất lốp
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Hiển thị điểm mù trên màn hình
Không
Cảm biến
Sau
Camera
Lùi
Động cơ
2.0L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
156/6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
192/4.500
Hộp số
6AT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.630 x 1.865 x 1.695
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm (mm)
181
Đèn chiếu sáng
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện. Gập điện. Sấy
Thông số lốp
235/60R18
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Bọc da
Sưởi vô lăng
Cần số điện tử nút bấm
Không
Lẫy chuyển số
Không
Màn hình đa thông tin
10.25 inch
Cruise Control
Thích ứng
Smart key có khởi động từ xa
Gương chống chói tự động
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da cao cấp
Ghế lái
Chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Không
Ghế phụ
Chỉnh cơ
Sưởi & làm mát ghế trước
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
8 loa cao cấp
Sạc không dây
Cửa sổ trời panorama
Không
Cốp điện thông minh
Túi khí
6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ đổ đèo ngang dốc
Khởi hành ngang dốc
Kiểm soát lực kéo
Cảm biến áp suất lốp
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Hỗ trợ giữ làn đường
Hiển thị điểm mù trên màn hình
Cảm biến
Trước sau
Camera
360 độ
Động cơ
2.0L dầu
Công suất cực đại (Ps/rpm)
186/4.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
416/2.000-2.750
Hộp số
8AT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.630 x 1.865 x 1.695
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm (mm)
181
Đèn chiếu sáng
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện. Gập điện. Sấy
Thông số lốp
235/60R18
Màu nội thất
Đen
Vô lăng
Bọc da
Sưởi vô lăng
Cần số điện tử nút bấm
Lẫy chuyển số
Màn hình đa thông tin
10.25 inch
Cruise Control
Thích ứng
Smart key có khởi động từ xa
Gương chống chói tự động
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da cao cấp
Ghế lái
Chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Không
Ghế phụ
Chỉnh điện
Sưởi & làm mát ghế trước
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
8 loa cao cấp
Sạc không dây
Cửa sổ trời panorama
Không
Cốp điện thông minh
Túi khí
6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ đổ đèo ngang dốc
Khởi hành ngang dốc
Kiểm soát lực kéo
Cảm biến áp suất lốp
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Hỗ trợ giữ làn đường
Hiển thị điểm mù trên màn hình
Cảm biến
Trước sau
Camera
360 độ
Động cơ
1.6 T-GDI
Công suất cực đại (Ps/rpm)
180/5.500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
265/1.500-4.500
Hộp số
7DCT
Dẫn động
HTRAC
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình xăng (lít)
54
Dài x rộng x cao (mm)
4.630 x 1.865 x 1.695
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm (mm)
181
Đèn chiếu sáng
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn hậu
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện. Gập điện. Sấy
Thông số lốp
235/55R19
Màu nội thất
Nâu
Vô lăng
Bọc da
Sưởi vô lăng
Cần số điện tử nút bấm
Lẫy chuyển số
Màn hình đa thông tin
10.25 inch
Cruise Control
Thích ứng
Smart key có khởi động từ xa
Gương chống chói tự động
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế
Da cao cấp
Ghế lái
Chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Ghế phụ
Chỉnh điện
Sưởi & làm mát ghế trước
Điều hoà tự động
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
8 loa cao cấp
Sạc không dây
Cửa sổ trời panorama
Cốp điện thông minh
Túi khí
6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ đổ đèo ngang dốc
Khởi hành ngang dốc
Kiểm soát lực kéo
Cảm biến áp suất lốp
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ
Hỗ trợ giữ làn đường
Hiển thị điểm mù trên màn hình
Cảm biến
Trước sau
Camera
360 độ

Xe cùng phân khúc

Toyota Yaris Cross 2023
Toyota Yaris Cross 2023
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 650 triệu - 765 triệu
Mazda CX-5 2023 Copy
Mazda CX-5 2023 Copy
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 759 - 979 triệu
Mazda CX-5 2023
Mazda CX-5 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 759 - 979 triệu
VinFast VF e34 2024
VinFast VF e34 2024
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 710 - 830 triệu
Toyota Innova 2021
Toyota Innova 2021
Ra mắt: 01/2021
Khoảng giá: 755 - 995 triệu
Mitsubishi Outlander 2022
Mitsubishi Outlander 2022
Ra mắt: 02/2022
Khoảng giá: 825 - 1 tỷ 100 triệu

Xe cùng Hãng

Hyundai Kona 2021
Hyundai Kona 2021
Ra mắt: 06/2022
Khoảng giá: 636 - 750 triệu
Hyundai Grand i10 2024
Hyundai Grand i10 2024
Ra mắt: 06/2024
Khoảng giá: 360 - 455 triệu
Hyundai Elantra
Hyundai Elantra
Ra mắt: 10/2022
Khoảng giá: 599 - 799 triệu
Hyundai Creta 2022
Hyundai Creta 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 599 - 699 triệu
Hyundai SantaFe 2021
Hyundai SantaFe 2021
Ra mắt: 05/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 029 - 1 tỷ 369 triệu
Hyundai Accent 2024
Hyundai Accent 2024
Ra mắt: 05/2024
Khoảng giá: 439 - 569 triệu
Back To Top