Khoảng giá: 535 triệu
Suzuki Ciaz được đánh giá cao nhưng vì vẫn thông số kỹ thuật cũ, giá xe chưa hấp dẫn nên khiến nhiều phân vân có nên mua Ciaz không.
Những nội dung trong bài viết được Danchoioto.vn đánh giá dựa trên Suzuki Ciaz đời 2021, ra mắt thị trường Việt Nam từ cuối tháng 9/2020 (Nguồn: Báo Vnexpress). Bắt đầu từ tháng 5/2024 hãng ngưng nhập Ciaz về Việt Nam.
Suzuki Ciaz được đánh giá cao về chất lượng và độ tin cậy khi đến từ thương hiệu Nhật lại là mẫu xe hiếm hoi trong phân khúc hạng B được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Dù đã được nâng cấp về trang bị nhưng Suzuki Ciaz vẫn khó cải thiện tình hình doanh số ế ẩm do vẫn sử dụng động cơ cũ 1.4L, không có hệ thống cân bằng điện tử, mức giá chưa hấp dẫn… Liệu có nên mua Ciaz thời điểm này.

Giá xe Suzuki Ciaz niêm yết và lăn bánh

Suzuki Ciaz được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với một phiên bản duy nhất là 1.4 AT.

Giá xe Suzuki Ciaz dao động từ 535.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Ciaz Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
1.4 AT 535.000.000 VNĐ 621.000.000 VNĐ 611.000.000 VNĐ 597.000.000 VNĐ 592.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Hilux so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Suzuki Ciaz giá từ 535.000.000 VNĐ
  • Hyundai Accent giá từ 439.000.000 VNĐ
  • Toyota Vios giá từ 458.000.000 VNĐ
  • Kia Soluto giá từ 386.000.000 VNĐ

Ưu điểm

  • Thiết kế bền dáng
  • Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Trang bị đủ dùng
  • Động cơ đáp ứng đủ nhu cầu đi lại thông thường
  • Khả năng cách âm được cải thiện

Nhược điểm

  • Hàng ghế sau chỉ có hai tựa đầu, không có cửa gió sau
  • Động cơ 1.4L tăng tốc khá chậm
  • Không có hệ thống cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc…
  • Chỉ có một phiên bản, không có nhiều lựa chọn

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Suzuki Ciaz

Suzuki Ciaz có tạo hình thanh lịch. Xe sở hữu diện mạo hài hòa, thực dụng và phù hợp thị hiếu nhiều người. Dáng xe hơi “trường” về trước so với một số đối thủ trong phân khúc. Điều này làm cho Ciaz đạt được độ thanh thoát và sang trọng nhất định.

Kích thước và trọng lượng

Về tổng thể, Suzuki Ciaz có kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.490 x 1.730 x 1.475 (mm). Chiều dài trục cơ sở 2.650 mm và khoảng sáng gầm 160 mm. Kích thước này giúp cho Ciaz nổi bật hơn hẳn khi đứng cạnh các đối thủ như Toyota Vios (4.425 x 1.730 x 1.475 mm) hay Kia Soluto (4.300 x 1.700 x 1.460 mm). Nhờ vậy không gian nội thất xe trở nên rộng rãi hơn. Mặt trái là đánh đổi về khả năng linh hoạt.

Đầu xe

Đầu xe Suzuki Ciaz duy trì thiết kế thanh lịch trung tính quen thuộc. Lưới tản nhiệt kiểu kim cương với các khối nổi 3D sơn đen toàn bộ. Chạy viền trên và dưới có các thanh chrome to bản tạo sự tương phản nổi bật. Mặt ca lăng viền liên kết liền mạch với cụm đèn trước, tạo nên một vòng cung ôm trọn đầu xe cũng khá thu hút.

Đầu xe Suzuki Ciaz duy trì thiết kế thanh lịch trung tính quen thuộc

Cụm đèn trước

Liền kề lưới tản nhiệt là cụm đèn trước góc cạnh. Hệ thống đèn này được đánh giá cao so với mặt bằng chung trong phân khúc khi được trang bị công nghệ đèn full LED. Đèn pha LED có Projector, có thể chỉnh tay độ cao/thấp. Dải LED mí ban ngày thiết kế khá đẹp mắt.

Phần cản trước được tạo hình theo phong cách quen thuộc với hốc gió giữa mở rộng, đèn sương mù nằm lọt lòng trong hốc nhấn sâu hai bên. Tất cả đều sơn đen, riêng hốc đèn sương mù có thêm viền chrome tạo điểm nhấn.

Hệ thống đèn Suzuki Ciaz được đánh giá cao khi trang bị công nghệ full LED

Thân xe

Thân xe Suzuki Ciaz trông khá “trường” và “bảnh”. Phần thân xe đem lại cảm giác lôi cuốn nhờ ngôn ngữ thiết kế chững chạc nhưng vẫn rất hiện đại với các đường gân nổi kéo dài ở trên và dưới.

Thân xe Suzuki Ciaz trông khá “trường” và “bảnh”

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Suzuki Ciaz cùng màu thân xe, được trang bị đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Tay nắm cửa mạ chrome tạo hình thanh mảnh. Cạnh dưới cửa kính cũng viền chrome.

Một chi tiết nhỏ rất đặc biệt ở cách thiết kế cửa kính trên Suzuki Ciaz là trụ C có đường gấp khúc giống kiểu Hofmeister Kink nổi tiếng của BMW. Với những chiếc sedan thông thường, cạnh trên của cửa kính sẽ đâm thẳng xuống cạnh dưới tạo thành một góc tam giác nhỏ.

Đa phần hãng xe sẽ xử lý góc tam giác này bằng cách ốp nhựa đen che kín. Tuy nhiên với đường gấp khúc Hofmeister Kink, cạnh trên của kính sẽ gấp khúc rồi đâm xéo xuống cạnh dưới nên sẽ không có góc tam giác nhỏ. Kiểu thiết kế này mang lại phần kính rộng hơn khi nhìn từ ngoài và thoáng hơn khi nhìn từ bên trong.

Gương chiếu hậu Suzuki Ciaz cũng màu thân xe

Mâm và lốp

“Dàn chân” cũng là một điểm nổi bật trên Ciaz. Xe sở hữu la zăng hợp kim kích thước 16 inch lớn bậc nhất phân khúc. Mâm kiểu đa chấu cho cảm giác khá sang trọng và chững chạc đồng điệu với tổng thể thiết kế. Đi cùng là bộ lốp 195/55R16.

Suzuki Ciaz sử dụng mâm kích thước 16 inch lớn nhất phân khúc

Đuôi xe

Đuôi xe Suzuki Ciaz đậm chất thể thao với cánh gió chìm. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu công nghệ LED tạo hình góc cạnh và to bản. Hai cụm đèn nối liền nhau bằng thanh ngang mạ chrome tạo ấn tượng cho phần đuôi. Cản dưới nổi bật với dải phản quang nằm lọt lòng trong hốc sâu viền chrome sáng bóng.

Đuôi xe Suzuki Ciaz khá thể thao, điểm nhấn chính là cụm đèn hậu LED mạnh mẽ

Màu xe

Suzuki Ciaz có 5 màu: màu đen, màu trắng, màu đỏ, màu xám và màu nâu.

Đánh giá nội thất Suzuki Ciaz

Nội thất bên trong Suzuki Ciaz chưa có nhiều điểm sáng nếu không muốn nói là có phần đơn điệu. Bảng taplo khiến không ít người thất vọng bởi chất liệu nhựa trông khá thô, chưa thật sự tinh tế. Dù có thêm các chi tiết ốp mạ bạc trang trí song vẫn khó thoát được cảm giác thực dụng của một mẫu xe sedan giá rẻ. Tông màu chủ đạo là đen xám.

Taplo Suzuki Ciaz khá thô, chưa được tinh tế

Khu vực lái

Khu vực lái xe Suzuki Ciaz ở mức ổn, không mấy ấn tượng. Vô lăng bọc da, tuy kiểu 3 chấu nhưng lại trông hơi thô về thiết kế. Nếu Ciaz được hãng Suzuki áp dụng kiểu vô lăng D-cut giống với Swift thì sẽ hấp dẫn và thể thao hơn.j

Vô lăng Suzuki Ciaz bọc da, kiểu 3 chấu với thiết kế chưa thực sự tinh tế

Cụm đồng hồ sau vô lăng của Suzuki Ciaz cũng thuộc dạng cơ bản với hai đồng hồ analog đối xứng qua một màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa. Tuy màn hình hơi nhỏ song bù lại giao diện tổng quan vẫn dễ nhìn, các chi tiết được thiết kế khá tỉ mỉ.

Cụm đồng hồ Suzuki Ciaz thuộc dạng analog

Suzuki Ciaz có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm và hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control hỗ trợ người lái. Khu vực cần số được trang bị thêm hộc đựng đồ và bệ tỳ tay. Phanh tay trên Ciaz vẫn chỉ là phanh cơ chứ không phải phanh điện tử.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Không gian ghế ngồi trên Suzuki Ciaz tương đối thoáng, có thể nói là rộng hàng đầu phân khúc nhờ sở hữu trục cơ sở kích thước lớn. Một trong những ưu điểm nổi bật trong phần nội thất Suzuki Ciaz đó là xe được trang bị hệ thống ghế ngồi da cao cấp rất chất lượng, mang đến cảm giác mềm và êm.

Hàng ghế trước thiết kế ôm người, đệm bông dày dặn, cảm giác ngồi thoải mái. Ghế có bệ để tay trung tâm. Tuy nhiên, hơi tiếc khi chỉ có ghế lái chỉnh điện 4 hướng và sưởi ghế, còn ghế hành khách bên cạnh chỉ dừng lại ở các tính năng chỉnh tay cơ bản.

Ghế ngồi Suzuki Ciaz được bọc da cao cấp

Hàng ghế sau đem lại một không gian rộng rãi vượt trội. Khoảng trống để chân phía trước cực kỳ thoáng. Mặt ghế và tựa lưng thiết kế khá phẳng nên nếu ngồi 3 người lớn vẫn cảm thấy thoải mái. Hàng ghế này được bố trí cả bệ để tay trung tâm.

Điểm chưa hài lòng duy nhất là chỉ có tựa đầu hai vị trí. Tựa đầu không phải kiểu đỡ đầu quen thuộc có thể điều chỉnh độ cao thấp mà dạng đỡ cổ cố định. Cốp xe Suzuki Ciaz cũng thuộc hàng rộng nhất phân khúc với dung tích đến 495 lít.

Hàng ghế sau Ciaz đem lại một không gian rộng rãi vượt trội

Khoang hành lý Suzuki Ciaz có dung tích đến 495 lít

Tiện nghi

Tuy thiết kế nội thất không được đánh giá cao nhưng đổi lại hãng Suzuki cũng rất biết cách “nịnh nọt” khách hàng khi trang bị cho Ciaz một màn hình giải trí đa chức năng kích cỡ 9 inch – thuộc top lớn trong phân khúc.

Suzuki Ciaz được trang bị màn hình trung tâm 9 inch

Màn hình này của hãng Lenovo, chạy hệ điều hành Android, có thể kết nối Wifi hoặc sim 4G, tích hợp cả Apple CarPlay/Android Auto. Ngoài các tính năng giải trí, màn hình còn được tích hợp cả VietMap bản quyền với nhiều tính năng hỗ trợ lái xe an toàn tiện ích. Hệ thống âm thanh gồm 4 loa. Suzuki Ciaz sử dụng hệ điều hoà tự động 2 vùng.

Suzuki Ciaz sử dụng hệ điều hoà tự động 2 vùng

Đánh giá an toàn Suzuki Ciaz

Về trang bị an toàn, Suzuki Ciaz có đầy đủ các tính năng hỗ trợ chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử và hỗ trợ lực phanh khẩn cấp. Với màn hình Android 9 inch trang bị VietMap bản quyền cùng 2 camera trước và sau, người dùng có thêm nhiều tính năng hỗ trợ lái thông minh như cảnh báo lệch làn đường, nhắc nhở di chuyển theo xe, cảnh báo khoảng cách với xe phía trước…

Chất lượng camera lùi được đánh giá khá tốt, quan sát rất ổn nhờ màn hình hiển thị rộng. Ciaz cũng có cả camera hành trình tích hợp hiển thị trên gương chiếu hậu, người dùng không tốn tiền để đầu tư thêm.

Chất lượng camera lùi Suzuki Ciaz được đánh giá khá tốt, quan sát rất ổn nhờ màn hình hiển thị rộng

Nhiều điểm nổi bật nhưng Suzuki Ciaz cũng có vài nhược điểm lớn ở phần hệ thống an toàn. Đầu tiên là xe chỉ có 2 túi khí, nếu con số này là 4 hoặc 6 sẽ thuyết phục hơn. Tiếp đến là Ciaz không có hai tính năng an toàn quan trọng là hệ thống cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Ciaz cũng không có cảm biến sau. Trong khi đa phần các đối thủ cùng phân khúc đều đã có các trang bị này.

Đánh giá vận hành Suzuki Ciaz

Động cơ và hộp số

Với động cơ 1.4L chỉ cho công suất cực đại 91 mã lực thì chắc chắn rằng không thể đòi hỏi sự mạnh mẽ, sức bật cao, tăng tốc uy lực trên Suzuki Ciaz. Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe nhẹ chỉ 1.025kg, nhẹ nhất phân khúc nên khối động cơ 1.4L này vẫn đủ sức giúp Ciaz di chuyển ổn trong nội đô lẫn ngoại thành.

Trong phân khúc hạng sedan hạng B, không phải chỉ Ciaz mới dùng động cơ 1.4L mà cả Hyundai Accent hay Kia Soluto cũng dùng động 1.4L cho công suất tương đương. Do đó, điều này không quá đáng ngại.

Nhờ trọng lượng nhẹ nhất phân khúc nên động cơ 1.4L này vẫn đủ sức giúp Ciaz di chuyển ổn trong nội đô lẫn ngoại thành

Di chuyển trong phố, Suzuki Ciaz có độ vọt ở những nước ga đầu. Xe vẫn đạt được sự lanh lẹ nhất định. Trên đường trường, nếu nói đến vượt dứt điểm thì không, Ciaz chắc chắn cần thời gian để tăng tốc. Nhưng khi đạp ga Ciaz vẫn có được lực đẩy ổn, đảm bảo vượt an toàn.

Di chuyển trong phố, Suzuki Ciaz có độ vọt ở những nước ga đầu

Nhìn chung, Suzuki Ciaz không thể làm thỏa mãn những ai muốn có cảm giác lái phấn khích hay thể thao. Tuy nhiên Ciaz sẽ là lựa chọn rất ổn với người dùng có phong cách lái từ tốn, điềm đạm.

Một số ý kiến cho rằng việc Suzuki Ciaz dùng hộp số tự động 4 cấp có phần hơi ít. Nhưng thực tế bởi Ciaz chỉ sử dụng động cơ 1.4L nên hộp số này đã rất ổn, không gây trở ngại gì. Trong phân khúc, Kia Soluto cũng dùng hộp số tự động 4 cấp tương tự.

Hệ thống treo, khung gầm

Khung gầm, hệ thống treo Suzuki Ciaz được đánh giá tương đối ổn. Dù không có hệ thống cân bằng điện tử nhưng chạy trên đường trường xe vẫn vững. Tuy nhiên khi cần chuyển làn hay vào cua tốc độ cao thì có lẽ người lái Ciaz sẽ cần cẩn thận bởi “xác xe” nhẹ, không có cân bằng điện tử nên Ciaz có phần hơi chông chênh.

Khung gầm, hệ thống treo Suzuki Ciaz được đánh giá tương đối ổn

Khả năng cách âm

Ở lần nâng cấp mới nhất, Suzuki Ciaz được bổ sung vật liệu cách âm nhiều vị trí như khoang động cơ, cửa xe, bảng điều khiển, thành cốp sau, hốc gió, sàn xe… Điều này giúp khả năng cách âm của Ciaz cải thiện hơn trước.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Với động cơ dung tích nhỏ 1.4L, mức tiêu hao nhiên liệu Suzuki Ciaz khá tiết kiệm. Khi di chuyển trên đoạn đường hỗn hợp, mức nhiên liệu trung bình của xe là 5,79 lít/100km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Ciaz (lít/100km)
Trong đô thị 7,65
Ngoài đô thị 4,72
Hỗn hợp 5,79

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
2.650 mm
Chiều dài cơ sở (mm)
4.490 x 1.730 x 1.475 mm
Công suất tối đa (kW)
91/6.000
Mô men xoắn (Nm/rpm)
130/4.000
Số ghế
5
Dung tích xi lanh
42
Các phiên bản xe
Động cơ
1.4L Xăng
Dung tích xy lanh
1.373
Công suất cực đại (Ps/rpm)
91/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
130/4.000
Hộp số
4AT
Trợ lực lái
Điện
Hệ thống treo trước/sau
McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
42
Dài x rộng x cao (mm)
4.490 x 1.730 x 1.475
Chiều dài cơ sở (mm)
2.650
Khoảng sáng gầm xe (mm)
160
Bán kính vòng quay (m)
5,4
Trọng lượng không tải (kg)
1.020
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.485
Thể tích khoang hành lý (lít)
495
Đèn trước
LED
Chỉnh độ cao/thấp đèn
Chỉnh tay
Đèn định vị ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn hậu
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa ngoài
Mạ chrome
Cốp đóng/mở điện
Lốp
195/55R16
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Vô lăng gật gù
Màn hình đa thông tin
Analog
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Chất liệu ghế
Da cao cấp
Ghế lái
Chỉnh điện 4 hướng/Sưởi ghế
Cửa gió hàng ghế sau
Tựa tay hàng ghế trước
Tựa tay hàng ghế sau
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Màn hình giải trí
Cảm ứng 9 inch
Âm thanh
4 loa, 2 tweeter
Kết nối Wifi/4G
Apple CarPlay/Android Auto
Điều khiển bằng giọng nói
Cửa kính chỉnh điện
Trước + sau
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cảnh báo lệch làn đường
Nhắc nhở di chuyển theo xe phía trước
Cảm biến lùi
Camera lùi
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix

Xe cùng phân khúc

Toyota Veloz Cross 2022
Toyota Veloz Cross 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 638 - 660 triệu
Toyota Rush 2021
Toyota Rush 2021
Ra mắt: 06/2022
Khoảng giá: 634 triệu
VinFast VF5 2024
VinFast VF5 2024
Ra mắt: 05/2024
Khoảng giá: 468 - 548 triệu
Kia Sonet 2024
Kia Sonet 2024
Ra mắt: 6/2024
Khoảng giá: 539 - 624 triệu
Toyota corolla cross 2023
Toyota corolla cross 2023
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: Từ 810 - 990 triệu
Toyota Avanza Premio 2022
Toyota Avanza Premio 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: từ 558 - 598 triệu

Xe cùng Hãng

Suzuki Jimny 2024
Suzuki Jimny 2024
Ra mắt: 04/2024
Khoảng giá: 789 triệu
Suzuki Ertiga Hybrid 2024
Suzuki Ertiga Hybrid 2024
Ra mắt: 09/2022
Khoảng giá: 539 triệu - 678 triệu
Suzuki XL7 2024
Suzuki XL7 2024
Ra mắt: 08/2024
Khoảng giá: 599 triệu
Suzuki Swift 2024
Suzuki Swift 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 triệu
Back To Top