Khoảng giá: 1 tỷ 115 - 1 tỷ 358 triệu
Dựa trên nền tảng BMW nhưng việc đến từ một hãng ô tô Việt quá mới khiến nhiều người phân vân có nên mua Vinfast Lux A2.0 không?
Tháng 10/2018, “siêu phẩm” Vinfast Lux A2.0 chính thức chào sân người dùng Việt. Tuy nhiên, chỉ sau 4 năm, tức tháng 10/2022 mẫu xe này đã kết thúc vòng đời. Thông tin đánh giá Lux A2.0 dựa trên phiên bản cuối cùng là Vinfast Lux A2.0 2021.
Được phát triển dựa trên nền tảng của BMW, động cơ tái thiết kế từ N20 của BMW, khung gầm sử dụng nền tảng của BMW 5 Series, hộp số ZF… Vinfast Lux A2.0 nhận nhiều đánh giá cao, là một mẫu xe mang “Bản sắc Việt – Thiết kế Ý – Kỹ thuật Đức”.
Tuy nhiên việc Vinfast Lux A2.0 xuất thân từ một thương hiệu ô tô Việt đầu tiên mang đến nhiều lợi thế nhưng cũng không ít áp lực. Bên cạnh ưu điểm, Vinfast Lux A2.0 cũng có không ít nhược điểm khiến người dùng than phiền. Liệu những giá trị cốt lõi về động cơ, hộp số, khung gầm; liệu một diện mạo sang trọng; liệu trải nghiệm cho nhiều cảm giác xe hạng sang… có đủ sức thuyết phục người dùng Việt chi ra hơn 1 tỷ đồng?

Giá xe Vinfast Lux A2.0 niêm yết & lăn bánh

Vinfast Lux A2.0 lắp ráp trong nước và phân phối với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao, Cao cấp.

Giá xe Vinfast Lux A2.0 dao động từ 1.115.000.000 VNĐ đến 1.358.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Vinfast Lux A2.0 Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
Tiêu chuẩn 1.115.000.000 VNĐ 1.271.000.000 VNĐ 1.248.000.000 VNĐ 1.240.000.000 VNĐ 1.229.000.000 VNĐ
Nâng cao 1.206.000.000 VNĐ 1.373.000.000 VNĐ 1.348.000.000 VNĐ 1.341.000.000 VNĐ 1.329.000.000 VNĐ
Cao cấp 1.358.000.000 VNĐ 1.543.000.000 VNĐ 1.516.000.000 VNĐ 1.510.000.000 VNĐ 1.497.000.000 VNĐ

Giá xe Vinfast Lux A2.0 so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Vinfast Lux A2.0 giá từ 1.115.000.000 VNĐ
  • Toyota Camry giá từ 1.070.000.000 VNĐ
  • Mazda 6 giá từ 779.000.000 VNĐ
  • Honda Accord giá từ 1.319.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Thiết kế đẹp mắt với công ty chế tác hàng đầu thế giới Pininfarina
  • Trang bị màn hình cỡ lớn nhất phân khúc 10.4 inch
  • Hệ thống âm thanh sống động với 13 loa ampli
  • ​​Sử dụng động động cơ N20 (một trong những khối động cơ tốt nhất thế giới)

Ưu điểm

  • Thiết kế bóng bẩy, hiện đại
  • Trang bị nhiều tính năng tương đương xe hạng sang châu Âu
  • Động cơ tái thiết kế từ N20 của BMW mạnh, khả năng tăng tốc nhanh & mượt
  • Hộp số tự động 8 cấp của ZF chuyển số êm, mượt
  • Khung gầm sử dụng nền tảng của BMW 5 Series cứng, chắc chắn, ổn định cao
  • Hệ thống treo êm ái phong cách xe sang đô thị
  • Khả năng cách âm vượt trội trong phân khúc

Nhược điểm

  • Một số khớp nối trong lắp ráp còn chưa thực sự liền mạch cao, tinh tế
  • Bộ điều khiển máy lạnh tích hợp chung vào màn hình trung tâm hơi bất tiện, không có bảng điều khiển riêng cho ghế sau
  • Định vị dẫn đường khó dùng
  • Thiết kế và chất lượng màn hình trung tâm chưa tương xứng
  • Camera 360 chưa thực sự rõ nét
  • Không gian hàng ghế sau chưa lý tưởng
  • Không có cửa sổ trời

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Vinfast Lux A2.0

Được chế tác bởi hãng thiết kế xe hàng đầu thế giới Pininfarina, Vinfast Lux A2.0 sở hữu một diện mạo thực sự hấp dẫn và đầy cuốn hút. Với vẻ bóng bẩy, sang trọng, lịch lãm, mẫu sedan đầu tiên của Việt Nam chắc chắn thu hút nhiều ánh nhìn khi lăn bánh trên đường phố Việt.

Kích thước và trọng lượng Vinfast Lux A2.0

Kích thước Vinfast Lux A2.0 (4.973 x 1.900 x 1.500 mm) vượt trội hơn Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6… tương đương với các mẫu sedan hạng E.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước và trọng lượng Vinfast Lux A2.0
Kích thước dài x rộng x cao (mm) 4.973 x 1.900 x 1.500
Chiều dài cơ sở (mm) 2.968
Khoảng sáng gầm (mm) 150
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 70
Trọng lượng bản thân (kg) 1.795
Trọng lượng toàn tải (kg) 2.330

Đầu xe

Đầu xe Vinfast Lux A2.0 thiết kế dáng dài theo phong cách sedan sang trọng và bề thế. Nắp capo được dập nổi nhiều đường gân sâu sắc sảo. Diện mạo đầu xe Lux A2.0 cực kỳ thu hút bởi dải đèn LED mắt híp chạy liền mạch ốm hết phần mặt tiền, tại vị trí trung tâm nhấn sâu tạo hình chữ V làm nổi bật logo Vinfast ở giữa.

Ngay bên dưới là lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng bệ vệ. Bên trong gồm các thanh đen đâm xuyên đối xứng theo hình chữ V. Đè lên trên là những thanh ngang chạy dài nhấn sâu ngay trung tâm giống dải đèn LED. Phần đáy lưới tản nhiệt còn được bố trí thêm một bản viền mạ kim loại càng tăng thêm vẻ bóng bẩy.

Nếu để ý sẽ thấy phần bên phải dưới tản nhiệt có thêm một đường kim loại chạy ngang. Nếu kết nối với dải LED bên trên sẽ tạo hình chữ “F”. Ghép 2 bên trái phải sẽ thành “VF” viết tắt của Vinfast. Đây là một chi tiết khá tinh tế của hãng xe Việt.

Cụm đèn trước

Cụm đèn pha tách rời, bố trí thấp rất bắt kịp xu hướng mới, khá giống với Mitsubishi Xpander hay Hyundai SantaFe. Phần hốc gió hoạ tiết lưới tổ ong phân thành 3 khu cho cảm giác thể thao.

Nhìn một cách khách quan, thiết kế Vinfast Lux A2.0 thực sự đẹp mắt. Đem đến cho người ta niềm tự hào về những điều mà một trong những sản phẩm ô tô đầu tiên của Việt Nam đã làm được. Vinfast Lux A2.0 mang tới được cảm giác đường bệ, đẳng cấp của một chiếc sedan mang phong thái xe sang.

Tuy nhiên, nhiều người cho rằng đèn pha Vinfast Lux A2.0 bị nhỏ. Một số người còn lo lắng liệu cụm đèn pha này cung cấp đủ sáng hay không.

Theo trải nghiệm thực tế từ người dùng thì đèn pha Lux A2.0 vẫn cung cấp đủ độ sáng trong điều kiện di chuyển bình thường trong phố. Với những cung đường phức tạp, không có đèn đường thì đèn pha Lux A2.0 có góc chiếu hơi thấp, độ gom sáng chưa quá tốt. Và đúng là đèn pha Lux A2.0 hơi nhỏ so với thiết kế tổng thể đầu xe. Nếu tinh chỉnh to hơn bằng cách mở rộng thêm phần hốc gió giả ngay bên dưới thì phần đầu xe sẽ càng mạnh mẽ hơn.

Thân xe

Nhìn từ bên hông Vinfast Lux A2.0 càng thấy rõ dáng dấp của một chiếc sedan hạng E. Đầu xe dài với vòm capo dập cong đẹp mắt. Những đường gân nổi bắt từ đèn trước và đèn sau đâm sâu vào thân xe vừa đem đến cảm giác hiện đại, vừa tạo hiệu ứng thân xe như dài hơn.

Gương và cửa

Các cửa xe Lux A2.0 đều có viền kim loại trên và dưới. Kính sử dụng kính cách nhiệt tối màu. Tay nắm cửa cùng màu thân xe. Đặc biệt thân dưới còn có thêm nẹp kim loại tăng phần sang trọng hơi hướng cổ điển.

Gương chiếu hậu Vinfast Lux A2.0 cùng màu thân xe, được hợp đầy đủ các tính năng: gập điện, chỉnh điện, đèn báo rẽ. Không chỉ thế, hãng xe Việt còn chịu chi hơn nhiều đối thủ khi trang bị thêm tính năng cao cấp sấy gương và tự chỉnh khi lùi.

Đuôi xe

Đuôi xe Vinfast Lux A2.0 gây ấn tượng mạnh với dải đèn hậu LED chạy ngang tạo hình chữ V ôm trọn mặt đuôi như phần đầu. Liền mạch ở 2 góc bên dưới là cụm đèn LED phân khối bắt mắt. Dòng chữ “VINFAST” được đặt chễm chệ ngay vị trí trung tâm đem đến cảm giác sang trọng.

Nhường chỗ cho phần đầu kéo dài thì đuôi xe Lux A2.0 khá ngắn. Mặt đuôi được các nhà thiết kế sử dụng khá nhiều đường dập gân, cắt xẻ. Nhiều người khen đẹp. Nhưng cũng có một số ý kiến cho rằng “hơi tham” làm phần đuôi có vẻ rườm rà. Nhất là khi đuôi xe còn xuất hiện khá nhiều dòng chữ. Ngoài “VINFAST” thì ở góc phải còn có tên xe “LUX A2.0”, thêm chữ “TURBO”.

Cản sau Vinfast Lux A2.0 sử dụng ốp nhựa đen, đi cùng ống xả đôi to mạ chrome sáng bóng nằm đối xứng cho cảm giác thể thao, khỏe khoắn.

Mâm và lốp

Lazang Vinfast Lux A2.0 sử dụng loại 18 inch đi cùng lốp 245/45R18 cho 2 bản Lux A2.0 tiêu chuẩn và Lux A2.0 nâng cao. Riêng Lux A2.0 bản cao cấp “full option” dùng lazang 19 inch vững chãi hơn với lốp 245/40R19 trước và 275/35R19 sau.

Bộ lốp xe Vinfast Lux A2.0 được đánh giá êm, bám đường tốt. Riêng Lux A2.0 bản cao cấp dùng lazang 19 inch đi cùng bộ lốp rộng và khá mỏng. Tuy nhiên lốp vẫn cho độ êm ái cần thiết, phản hồi mặt đường khá tốt, đáng khen là không quá ồn.

Màu xe

Vinfast Lux A2.0 có 8 màu: đỏ, xanh, nâu, cam, bạc, đen, xám, trắng.

Đánh giá nội thất Vinfast Lux A2.0

Đa phần giới chuyên môn và cả người dùng đều đánh giá xe Lux A2.0 sử dụng chất liệu nội thất tốt, cho cảm giác cao cấp. Mặt trên taplo dùng nhựa mềm. Lux A2.0 bản tiêu chuẩn và Lux A2.0 bản nâng cao dùng ốp hydrographic vân carbon ở taplo và tappi cửa. Riêng Lux A2.0 bản cao cấp có 2 tùy chọn ốp nhôm hoặc ốp gỗ sần sang trọng. Phần dưới bọc da giống với màu ghế.

Tuy nhiên về mặt mức độ hoàn thiện lắp ráp các chi tiết thì ở mức ổn. Giữa các khớp nối nếu tinh tế hơn sẽ đẹp mắt hơn.

Về thiết kế, taplo Vinfast Lux A2.0 có những đường nét đơn giản. Điểm nhấn chính là cụm màn hình cảm ứng trung tâm. Đây là một trong các chi tiết gây ra nhiều tranh cãi nhất.

Khác với kiểu màn hình ngang thường thấy, Lux A2.0 sử dụng thiết kế màn hình đứng. 2 bên là 2 cửa gió máy lạnh. Cụm màn hình gói gọn nằm lọt lòng trong taplo, bao quanh bởi đường viền to dạng ốp nhựa mạ giả kim loại. Kiểu thiết kế này mang nhiều hơi hướng Á Đông. Nhiều người vẫn hi vọng nó hiện đại và có chất Tây phương hơn.

Khu vực lái

Vô lăng Vinfast Lux A2.0 3 chấu thể thao, bọc da, thiết kế phảng phất phong cách BMW nhưng là ở những xe đời cũ. Nếu các chấu trên vô lăng Lux A2.0 được tinh chỉnh thon gon, tinh tế hơn, mạ bạc toàn bộ thay vì ốp nhựa bóng sẽ cho cảm giác hiện đại hơn.

Trên vô lăng được tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Một số ý kiến người dùng đánh giá Vinfast Lux A2.0 chưa thực sự đem đến cảm giác chắc tay ở các phím trên vô lăng này khi điều chỉnh.

Cụm đồng hồ sau vô lăng Vinfast Lux A2.0 bố trí 2 đồng Analog 2 bên và 1 màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch ở giữa. Màn hình sử dụng tiếng Việt, giao diện thân thiện dễ sử dụng.

Một điểm trừ ở Vinfast Lux A2.0 là bệ cần số có mặt ốp nhựa. Nhiều người dùng chia sẻ sử dụng một thời gian dễ bị trầy, muốn giữ gìn phải dán lại.

Vinfast Lux A2.0 được trang bị gương chiếu hậu chống chói tự động. Tuy nhiên về thiết kế, cần gương hơi to và thô, dễ gây khuất tầm nhìn. Nếu gương thu gọn và khít hơn vào trong thì tầm nhìn người lái sẽ thoáng và dễ chịu hơn.

Lux A2.0 được trang bị Cruise Control. Hi vọng ở bản nâng cấp tiếp theo sẽ có thêm Adaptive Cruise. Xe cũng có tính năng tự động bật/tắt khi dừng đèn đỏ, phanh tay điện tử nhưng lại thiếu mất giữ phanh tự động Auto Hold – một tính năng rất hữu ích khi dừng xe chờ đèn đỏ.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Vinfast Lux A2.0 có phần bọc ghế thiết kế khá đẹp mắt, cho cảm giác sang trọng. Toàn bộ đều được bọc da. Riêng với Vinfast Lux A2.0 bản cao cấp sử dụng chất liệu da Nappa – thường chỉ dùng cho xe hạng sang. Trong cùng phân khúc hiện chỉ có Mazda 6 dùng loại da này.

Hàng ghế trước Vinfast Lux A2.0 mặt ghế rộng, tựa lưng thiết kế ôm thân người. Ghế lái và ghế phụ Vinfast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn và nâng cao được trang bị chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng. Riêng Vinfast Lux A2.0 bản cao cấp có chỉnh điện 8 hướng, bơm lưng 4 hướng. Ở mặt này, Vinfast Lux A2.0 vượt trội hơn so với các đối thủ nhưng đáng tiếc Lux A2.0 lại thiếu tính năng nhớ ghế lái.

Hàng ghế sau Vinfast Lux A2.0 mặt ghế khá phẳng, đầy đủ tựa đầu 3 vị trí. Tựa lưng có độ lõm do form ghế châu Âu, khá ôm người và thoải mái. Hàng ghế này có bệ để tay trung tâm với 2 hốc để cốc như Mazda 6 hay Honda Accord. Nếu so với Toyota Camry thì hơi tiếc bởi ở vị trí này Camry có thêm màn hình điều khiển đem đến phong cách “ông chủ” hơn.

Về không gian hàng ghế sau, tuy xe khá dài nhưng đuôi ngắn, chừa không gian khoang hành lý rộng mênh mông khiến không gian hàng ghế sau có vài điểm trừ nhỏ. Nếu ghế trước trượt nhiều về sau thì khoảng để chân hàng ghế sau sẽ hơi hạn chế.

Mặt khác mui xe có xu hướng vuốt thấp nhiều về sau nên khoảng trống trần hơi kém thoáng. Hiển nhiên với một mẫu xe sedan kích thước hạng E như Vinfast Lux A2.0 thì không lo chật chội, người cao trên 1,7m vẫn ngồi thoải mái, không chạm trần nhưng nhìn chung hàng ghế sau chưa thực sự lý tưởng.

Như đã nói, khoang hành lý Vinfast Lux A2.0 rất rộng, để thoải mái đến 5 chiếc vali cỡ trung hoặc đến 2 túi golf. Hàng ghế sau có thể gập tỷ lệ 6:4 để tăng thêm diện tích để đồ nếu cần.

Tiện nghi

Về giải trí, tiện nghi, Vinfast Lux A2.0 sử dụng màn hình cỡ lớn 10.4 inch – lớn nhất phân khúc. Màn hình trung tâm được đánh giá có giao diện thân thiện, tiếng Việt dễ sử dụng. Tuy nhiên không chỉ gặp vấn đề về thiết kế, màn hình này còn gặp một số vấn đề về trải nghiệm người dùng.

Đầu tiên là giao diện có phần hơi màu mè (giống với cụm đồng hồ sau vô lăng). Phương diện này thì mỗi người một ý, người cho rằng “khá ok”, người thì bảo “trông hơi quê”.

Điểm thứ 2 là nếu màn hình được đầu tư có độ phân giải cao hơn, sắc nét hơn, tốc độ xử lý phản hồi nhanh nhạy hơn sẽ cho trải nghiệm tốt hơn.

Điểm thứ 3 là màn hình được tích hợp gần như tất cả các tính năng. Điều này sẽ giúp tối giản hoá khu vực điều khiển trung tâm thay vì sử dụng nhiều phím chờ. Tuy nhiên nó cũng gây ra không ít bất tiện. Việc sử dụng một tính năng cần thiết, thường xuyên sẽ trở nên phức tạp hơn như điển hình điều chỉnh điều hoà.

Khi vừa vào xe phải chờ màn hình trung tâm khởi động mới có thể điều chỉnh máy lạnh hay trong quá trình sử dụng cần chỉnh máy lạnh phải đi qua nhiều bước. Trong khi thao tác trên cụm phím riêng sẽ nhanh hơn. Đây sẽ là một điểm trừ với kiểu thời tiết nắng nóng ở Việt Nam, nhất là nếu xe đậu lâu dưới trời nắng.

Không chỉ màn hình “khủng”, Vinfast Lux A2.0 cũng sở hữu hệ thống âm thanh “khủng”. Lux A2.0 Lux A2.0 bản nâng cao và cao cấp được trang bị đến 13 loa có ampli. Còn Lux A2.0 tiêu chuẩn dùng 8 loa. Trải nghiệm thực tế, người dùng đánh giá Lux A2.0 có loa trầm, ấm, khá ổn.

Vinfast Lux A2.0 hỗ trợ kết nối AM/FM, Bluetooth. Riêng bản Lux A2.0 nâng cao và cao cấp có thêm kết nối Wifi, định vị GPS & bản đồ. Xe hỗ trợ 4 cổng USB, sạc không dây, nguồn điện 12V, đặc biệt có cả nguồn điện 230V cho hàng ghế sau… Về định vị & bản đồ dẫn đường, nhiều người dùng cho biết hơi khó sử dụng, trải nghiệm chưa tốt.

Ở các tiện nghi khác, Vinfast Lux A2.0 cũng không thua kém đối thủ khi có kính chỉnh điện 1 chạm/chống kẹt cho tất cả các cửa, đèn chiếu sáng ngăn đồ trước, ốp bậc cửa, thảm trải sàn (nếu muốn sang hơn có thể nâng cấp thảm lót sàn 5D, 6D)…

Lux A2.0 bản nâng cao và cao cấp có thêm rèm che nắng kính sau chỉnh điện, cốp điện. Riêng Lux A2.0 cao cấp có hệ thống ánh sáng trang trí gồm đèn bậc cửa/đèn khoang để chân/đèn taplo và tappi, ốp thép không gỉ chỗ để chân ghế lái…

Một nhược điểm Lux A2.0 không lớn nhưng sẽ làm người mua hơi “cụt hứng” đó là xe không được trang bị cửa sổ trời, trong khi gần như các đối thủ khác đều có.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
2.968
Chiều dài cơ sở (mm)
4973x1900 x 1500
Công suất tối đa (kW)
174
Mô men xoắn (Nm/rpm)
300
Số ghế
5
Dung tích xi lanh
70
Các phiên bản xe
Động cơ
2.0L Tăng áp
Công suất cực đại (Ps/rpm)
174/4.500-6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
300/1.750-4.000
Hộp số
8AT ZF
Dẫn động
RWD
Tự động tắt động cơ tạm thời
Trợ lực lái
Thuỷ lực, điều khiển điện
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập tay đòn dưới kép, giá đỡ nhôm/Độc lập, 5 liên kết tay đòn hướng dẫn và thanh ổn định ngang
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa tản nhiệt
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
4.973 x 1.900 x 1.500
Chiều dài cơ sở (mm)
2.968
Khoảng sáng gầm (mm)
150
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
70
Trọng lượng bản thân (kg)
1.795
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.330
Đèn trước
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn hậu
LED
Đèn phanh trên cao
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy gương/Tự động chỉnh khi lùi
Kính cách nhiệt tối màu
Không
Viền chrome trang trí
Không
Ống xả đôi
Không
Lốp
245/45R18
Màu nội thất
Da tổng hợp đen
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Vô lăng chỉnh 4 hướng
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Màn hình đa thông tin
7 inch
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Chất liệu ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Lọc gió, kiểm soát chất lượng không khí
Màn hình cảm ứng
10.4 inch
Âm thanh
8 loa
Định vị, bản đồ
Không
Cổng USB
4 cổng
Kết nối Wifi
Không
Kết nối
AM/FM, Bluetooth
Ánh sáng trang trí
Không
Kính chỉnh điện
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện
Không
Giá để cốc hàng ghế thứ 2
Thảm trải sàn
Cốp điện
Không
Chỗ để chân ghế lái ốp thép không gỉ
Không
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Chống trượt
Khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo điểm mù
Không
Số túi khí
6
Camera lùi
Camera 360 độ
Không
Cảm biến trước
Không
Cảm biến sau
Động cơ
2.0L Tăng áp
Công suất cực đại (Ps/rpm)
174/4.500-6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
300/1.750-4.000
Hộp số
8AT ZF
Dẫn động
RWD
Tự động tắt động cơ tạm thời
Trợ lực lái
Thuỷ lực, điều khiển điện
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập tay đòn dưới kép, giá đỡ nhôm/Độc lập, 5 liên kết tay đòn hướng dẫn và thanh ổn định ngang
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa tản nhiệt
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
4.973 x 1.900 x 1.500
Chiều dài cơ sở (mm)
2.968
Khoảng sáng gầm (mm)
150
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
70
Trọng lượng bản thân (kg)
1.795
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.330
Đèn trước
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn hậu
LED
Đèn phanh trên cao
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy gương/Tự động chỉnh khi lùi
Kính cách nhiệt tối màu
Không
Viền chrome trang trí
Không
Ống xả đôi
Không
Lốp
245/45R18
Màu nội thất
Tuỳ chọn da Nappa Nâu – Đen – Be
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Vô lăng chỉnh 4 hướng
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Màn hình đa thông tin
7 inch
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Chất liệu ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Lọc gió, kiểm soát chất lượng không khí
Màn hình cảm ứng
10.4 inch
Âm thanh
13 loa có amply
Định vị, bản đồ
Cổng USB
4 cổng
Kết nối Wifi
Kết nối
AM/FM, Bluetooth
Ánh sáng trang trí
Không
Kính chỉnh điện
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện
Giá để cốc hàng ghế thứ 2
Thảm trải sàn
Cốp điện
Chỗ để chân ghế lái ốp thép không gỉ
Không
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Chống trượt
Khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo điểm mù
Số túi khí
6
Camera lùi
Camera 360 độ
Cảm biến trước
Cảm biến sau
Động cơ
2.0L Tăng áp
Công suất cực đại (Ps/rpm)
174/4.500-6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
300/1.750-4.000
Hộp số
8AT ZF
Dẫn động
RWD
Tự động tắt động cơ tạm thời
Trợ lực lái
Thuỷ lực, điều khiển điện
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập tay đòn dưới kép, giá đỡ nhôm/Độc lập, 5 liên kết tay đòn hướng dẫn và thanh ổn định ngang
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa tản nhiệt
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
4.973 x 1.900 x 1.500
Chiều dài cơ sở (mm)
2.968
Khoảng sáng gầm (mm)
150
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
70
Trọng lượng bản thân (kg)
1.795
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.330
Đèn trước
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn hậu
LED
Đèn phanh trên cao
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy gương/Tự động chỉnh khi lùi
Kính cách nhiệt tối màu
Không
Viền chrome trang trí
Không
Ống xả đôi
Không
Lốp
245/40R19 hoặc 275/35R19
Màu nội thất
Tuỳ chọn da Nappa Nâu – Đen – Be
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Vô lăng chỉnh 4 hướng
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Màn hình đa thông tin
7 inch
Phanh tay điện tử
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Chất liệu ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Lọc gió, kiểm soát chất lượng không khí
Màn hình cảm ứng
10.4 inch
Âm thanh
13 loa có amply
Định vị, bản đồ
Cổng USB
4 cổng
Kết nối Wifi
Kết nối
AM/FM, Bluetooth
Ánh sáng trang trí
Không
Kính chỉnh điện
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện
Giá để cốc hàng ghế thứ 2
Thảm trải sàn
Cốp điện
Chỗ để chân ghế lái ốp thép không gỉ
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Chống trượt
Khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo điểm mù
Số túi khí
6
Camera lùi
Camera 360 độ
Cảm biến trước
Cảm biến sau

Xe cùng phân khúc

Mercedes GLC 200 2024
Mercedes GLC 200 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 2,299 tỷ
Vinfast Lux SA2.0 2024
Vinfast Lux SA2.0 2024
Ra mắt: 07/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 552 triệu - 2 tỷ 022 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 286 triệu - 4 tỷ 297 triệu
Vinfast President 2024
Vinfast President 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 600 triệu
VinFast VF8 2024
VinFast VF8 2024
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 1 tỷ 079 - 1 tỷ 569 triệu
VinFast VF9 2024
VinFast VF9 2024
Ra mắt: 03/2023
Khoảng giá: 1 tỷ 566 - 1 tỷ 789 triệu

Xe cùng Hãng

Vinfast Lux SA2.0 2024
Vinfast Lux SA2.0 2024
Ra mắt: 07/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 552 triệu - 2 tỷ 022 triệu
Vinfast Fadil 2024
Vinfast Fadil 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 425 - 499 triệu
Vinfast VF3 2024
Vinfast VF3 2024
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 235 - 315 triệu
Vinfast President 2024
Vinfast President 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 600 triệu
VinFast VF8 2024
VinFast VF8 2024
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 1 tỷ 079 - 1 tỷ 569 triệu
VinFast VF e34 2024
VinFast VF e34 2024
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 710 - 830 triệu
Back To Top