Khoảng giá: 1 tỷ 552 triệu - 2 tỷ 022 triệu
Dù nhiều ý kiến đánh giá xe Vinfast Lux SA2.0 rất ấn tượng về động cơ, khung gầm, hộp số… nhưng cũng khó tránh khỏi lo ngại có nên mua Lux SA2.0.
Chiếc Vinfast Lux SA2.0 đầu tiên trình làng người dùng Việt vào tháng 11/2018. Phiên bản cập nhật cuối vòng đời của mẫu xe này là Vinfast Lux SA2.0 2021. Mọi nội dung đánh giá Lux SA2.0 được danchoioto.vn dựa theo bản này. Đến nay, Vinfast Lux SA2.0 đã chính thức “rời khỏi đường đua”.
Được “tạo tác” bởi Pininfarina lừng danh, động cơ Turbo tái thiết kế từ động cơ của BMW, khung gầm dựa trên nền tảng của BMW X5, hộp số ZF, chính sách bán xe nhiều ưu đãi… Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá là một mẫu xe rất hấp dẫn. Với dàn giá trị cốt lõi cực “xịn sò”, Lux SA2.0 của Việt Nam có thể tự tin cạnh tranh với các đối thủ lớn trong phân khúc CUV/SUV 7 chỗ như Hyundai SantaFe, Kia Sorento, Mazda CX-8, Ford Everest, Toyota Fortuner…
Tuy nhiên Vinfast Lux SA2.0 cũng gây nhiều lăn tăn, phân vân cho người mua. Với một mẫu xe còn rất mới đến từ hãng ô tô Việt hoàn toàn mới thì chất lượng và độ bền cần có thời gian để khẳng định. Mặt khác giá bán khá cao, nội thất chưa được tinh tế, cùng vài nhược điểm khác… lại càng khiến người ta đặt ra câu hỏi: Có nên mua Vinfast Lux SA2.0 không?

Giá xe Vinfast Lux SA2.0 niêm yết & lăn bánh

Vinfast Lux SA2.0 được lắp ráp trong nước và phân phối với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao, Cao cấp.

Giá xe Vinfast Lux SA2.0 dao động từ 1.552.000.000 VNĐ đến 1.835.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Lux SA2.0 Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
Tiêu chuẩn 1.552.000.000 VNĐ 1.760.000.000 VNĐ 1.729.000.000 VNĐ 1.726.000.000 VNĐ 1.710.000.000 VNĐ
Nâng cao 1.642.000.000 VNĐ 1.861.000.000 VNĐ 1.828.000.000 VNĐ 1.826.000.000 VNĐ 1.809.000.000 VNĐ
Cao cấp 1.835.000.000 VNĐ 2.077.000.000 VNĐ 2.041.000.000 VNĐ 2.040.000.000 VNĐ 2.022.000.000 VNĐ

Giá xe Vinfast Lux SA2.0 so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Vinfast Lux SA2.0 giá từ 1.552.000.000 VNĐ
  • Hyundai SantaFe giá từ 1.029.000.000 VNĐ
  • Kia Sorento giá từ 1.069.000.000 VNĐ
  • Toyota Fortuner giá từ 1.055.000.000 VNĐ
  • Ford Everest giá từ 1.099.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Động cơ, khung gầm sử dụng động cơ “xịn” của BMW

Ưu điểm

  • Thiết kế bề thế, ấn tượng
  • Trang bị tiện nghi hiện đại
  • Động cơ tái thiết kế từ N20 của BMW
  • Khung gầm sử dụng nền tảng BMW X5
  • Hộp số 8 cấp của ZF
  • Hệ thống treo êm
  • Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng khá “mềm”
  • Nhiều chính sách khuyến mãi và hậu mãi hấp dẫn (bảo hành 5 năm)

Nhược điểm

  • Không gian xe chật so với kích thước tổng thể
  • Hàng ghế thứ 3 chật, ghế nhỏ và mỏng
  • Thiết kế nội thất chưa được tinh tế

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Vinfast Lux SA2.0

Sử dụng cùng ngôn ngữ thiết kế với “người anh em” sedan Lux A2.0, cộng thêm với những nét đặc trưng của dòng xe gầm cao, Vinfast Lux SA2.0 sở hữu ngoại hình thực sự bắt mắt và ấn tượng. Vinfast Lux SA2.0 vừa mang chất SUV bề thế, bệ vệ do được phát triển từ nền tảng BMW X5, lại vừa có dáng vẻ lịch lãm đầy cuốn hút khi được “chấm bút” bởi hãng thiết kế huyền thoại Pininfarina. Dù quan điểm thẩm mỹ yêu thích mỗi người một ý nhưng hầu như rất ít ai phàn nàn về diện mạo của Lux SA2.0.

Kích thước và trọng lượng

Vinfast Lux SA2.0 được phát triển trên nền tảng khung gầm BMW X5 thế hệ trước. So với nguyên mẫu X5, Lux SA2.0 có kích thước lớn hơn. Nếu so với các mẫu xe CUV/SUV cùng phân khúc hạng D khác, Lux SA2.0 (4.940 x 1.960 x 1.773 mm) cũng sở hữu kích thước ngoại cỡ hơn.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước và trọng lượng Lux SA2.0
Dài x rộng x cao (mm) 4.940 x 1.960 x 1.773
Chiều dài cơ sở (mm) 2.933
Khoảng sáng gầm xe (mm) 192
Trọng lượng không tải (kg) 2.140
Trọng lượng toàn tải (kg) 2.850

Đầu xe

Đầu xe Vinfast Lux SA2.0 thu hút với dải đèn LED mắt híp kéo dài nhấn sâu tạo hình chữ “V” và “F” độc đáo. Nằm ngay bên dưới là lưới tản nhiệt đen bóng khoẻ khoắn được lấy cảm hứng thiết kế từ những thửa ruộng bậc thang của Việt Nam. Cản trước mở rộng mang đến cảm giác rất thể thao, mạnh mẽ.

Cụm đèn trước

Hệ thống đèn Vinfast Lux SA2.0 có sự khác biệt so với kiểu bố trí truyền thống. Theo đó cụm đèn pha chính không nằm trên cao mà tách rời chuyển xuống vị trí thấp hơn. Đây là xu hướng thiết kế mới từng được áp dụng trên nhiều mẫu xe như Hyundai SantaFe, Mitsubishi Xpander… Cả 3 phiên bản Vinfast Lux SA2.0 đều trang bị đèn pha Full LED, có tính năng bật/tắt tự động.

Đèn sương mù Lux SA2.0 bố trí rất thấp ở phía dưới, nằm gần cản trước. Dải đèn được tích hợp khả năng chiếu góc mang đến luồng sáng tối ưu hơn khi xe vào cua.

Trải nghiệm thực tế, nhiều người dùng đánh giá đèn trước Vinfast Lux SA2.0 cung cấp ánh sáng chưa thực sự lý tưởng. Nguyên nhân chủ yếu do cụm đèn pha nhỏ, ánh sáng chưa đủ tốt, góc chiếu thấp. Nếu trên mẫu sedan Lux A2.0 cụm đèn này vẫn khá ổn thì trên Lux SA2.0 sẽ hơi khiên cưỡng do xe gầm cao. Nếu cụm đèn pha nâng cấp mở rộng hơn sẽ vừa cho ánh sáng tối ưu hơn, lại vừa giúp thiết kế xe trông cân đối, đặc sắc hơn. Ngoài ra tính năng đèn gầm mở cua góc lái cũng chưa hiệu quả nhiều do luồng sáng không đủ mạnh.

Thân xe

Thân xe Vinfast Lux SA2.0 thiết kế khá đơn giản nhưng cũng tiếp nối được vẻ oai phong từ phần đầu xe. Ở bản Lux SA2.0 nâng cao và cao cấp được trang bị kính phía sau tối màu, viền chrome trang trí quanh cửa. Tay nắm cửa cùng màu xe. Phía dưới có nẹp chrome thân xe. Vòm bánh xe kiểu vuông.

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Vinfast Lux SA2.0 cùng màu thân xe, trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại: chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ, sấy gương và tự chỉnh khi lùi.

Mâm và lốp

Điểm nhấn chính của thân xe Vinfast Lux SA2.0 chủ yếu là “dàn chân” bên dưới. Lux SA2.0 được hãng ô tô Việt trang bị mâm hợp kim nhôm. Bản Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao dùng mâm 19 inch, kết hợp lốp trước 255/50R19 và lốp sau 285/45R19. Bản Lux SA2.0 cao cấp dùng mâm 20 inch, kết hợp lốp trước 275/40R20 và lốp sau 315/35R20. Xe không có lốp dự phòng nhưng bù lại nhà sản xuất trang bị bộ dụng cụ vá lốp nhanh.

Đuôi xe

Đuôi xe Vinfast Lux SA2.0 không kém phần đặc sặc so với đầu xe. Điểm nhấn ấn tượng nhất ở đuôi xe chính là cụm đèn hậu. Đèn sở hữu thiết kế bắt mắt với dải đèn LED chạy dài tạo hình chữ “V” cùng phong cách với cụm đèn trước. Cản sau mở to đen mờ gọn gàng và chắc chắn. Cụm ống xả đôi kết hợp tấm cánh gió cản sau mạ bạc tăng thêm phần thể thao.

Màu xe

Vinfast Lux SA2.0 có 8 màu: xám Neptune, xanh Luxury, bạc Desat, trắng Brahminy, đỏ Mistique, đen Jet, nâu Cormorant, cam Action.

Đánh giá nội thất Vinfast Lux SA2.0

Khu vực lái

Khu vực lái Vinfast Lux SA2.0 phảng phất phong cách của xe BMW thế hệ trước, thiết kế đơn giản chưa có nhiều điểm nhấn. Vô lăng kiểu 3 chấu bọc da quen thuộc. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng.

Vinfast Lux SA2.0 trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái cần thiết như: phanh tay điện tử, điều khiển hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động…

Vài nhược điểm của Lux SA2.0 đáng chú ý là xe không được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng, không có tính năng giữ phanh tự động. Ngoài ra, nếu xe có thêm Adaptive Cruise Control sẽ thong thả hơn khi chạy đường trường.

Taplo Vinfast Lux SA2.0 là một trong những điểm gây nhiều tranh cãi nhất. Theo quan điểm của team đánh giá xe, nhìn chung phần “mặt tiền” nội thất Lux SA2.0 đúng là chưa mang đến nhiều cảm giác sang trọng. Đáng tiếc nhất vẫn là khu vực màn hình trung tâm. Nếu chăm chút thiết kế tinh tế hơn Lux SA2.0 sẽ càng thêm phần hấp dẫn.

Vấn đề chủ yếu chỉ đến từ phần thiết kế, còn về vật liệu Lux SA2.0 vẫn khá cao cấp với nhựa mềm, ốp gỗ, ốp nhôm và bọc da trang trí bắt mắt.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Vinfast Lux SA2.0 được bọc da màu đen. Riêng bản Lux SA2.0 cao cấp có thêm tùy chọn da Nappa với 3 màu đen, Beige và nâu.

Hàng ghế trước ở Lux SA2.0 mang đến cảm giác ngồi rộng rãi, thoải mái. Các bản Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao có tính năng chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng. Riêng bản Lux SA2.0 cao cấp chỉnh điện 8 hướng, đệm lưng 4 hướng. Một vài ý kiến cho rằng nếu có thêm các tính năng cao cấp hơn ví dụ làm mát ghế trước như Kia Sorento sẽ tuyệt hơn.

Hàng ghế thứ 2 ở Lux SA2.0 rộng rãi với tựa đầu 3 vị trí. Ghế gập theo tỷ lệ 4:2:4

Hàng ghế thứ 3 có phần trần khá thoáng nhưng ghế tương đối nhỏ, mặt đệm ngồi khá nhỏ và mỏng. Như nhiều mẫu crossover SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ. Không thoải mái song khi cần vẫn ngồi ổn nếu cân đối khoảng cách giữa 3 hàng ghế.

Khoang hành lý Lux SA2.0 ở mức đủ dùng. Nếu cần có thể gập hàng ghế thứ 3 để tăng diện tích để đồ.

Tiện nghi

Vinfast Lux SA2.0 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 10.24 inch kiểu đứng. Không chỉ đảm nhận về các tính năng giải trí mà màn hình còn quản lý luôn cả các tính năng tiện nghi trong xe, điển hình như hệ thống điều hoà. Điều này giúp tinh giảm triệt để các phím chờ, khu vực taplo trở nên thoáng hơn nhưng cũng mang đến sự bất tiện. Bởi nếu cần chỉnh điều hoà thì việc thao tác qua màn hình sẽ rườm rà hơn so với thao tác trực tiếp trên bảng điều khiển riêng như kiểu truyền thống.

Hệ thống âm thanh bản Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao dùng 8 loa. Riêng bản cao cấp được bị 13 loa có ampli. 2 phiên bản nâng cao và cao cấp có sạc không dây, kết nối Wifi. Riêng bản cao cấp có thêm tính năng định vị và bản đồ tích hợp trên màn hình.

Vinfast Lux SA2.0 sử dụng điều hoà tự động 2 vùng, có cửa gió riêng cho hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Xe có thêm các tính năng lọc gió và kiểm soát chất lượng không khí bằng ion.

Về các tiện nghi khác, Vinfast Lux SA2.0 được trang bị các ổ điện 12V và đặc biệt là có cả 230V, ốp bậc cửa, kính cửa sổ chỉnh điện. Ở 2 bản nâng cao và cao cấp có cốp điện (đá cốp). Riêng bản Lux SA2.0 cao cấp có đèn trang trí nội thất (đèn chiếu bậc cửa, đèn chiếu khoang để chân, đèn viền taplo và ốp cửa), chỗ để chân ghế lái bọc thép không gỉ, ngăn để cốc ở hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Đáng tiếc nằm trong danh sách trang bị Lux SA2.0 không có cửa sổ trời Panorama.

Đánh giá an toàn Vinfast Lux SA2.0

Hệ thống an toàn Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá khá tốt với đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết như: hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống chống trượt, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ xuống dốc, hệ thống chống lật, đèn báo phanh khẩn cấp, cảnh báo điểm mù, camera lùi/camera 360 độ, cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe…

Đánh giá vận hành Vinfast Lux SA2.0

Động cơ và hộp số

Thông số kỹ thuật Lux SA2.0 Tiêu chuẩn Nâng cao Cao cấp
Động cơ xăng 2.0L tăng áp 2.0L tăng áp 2.0L tăng áp
Hộp số Tự động 8 cấp ZF Tự động 8 cấp ZF Tự động 8 cấp ZF

Vinfast Lux SA2.0 dùng chung khối động cơ với “người anh em” sedan Lux A2.0. Tuy nhiên do trọng lượng xe Lux SA2.0 nặng hơn (tầm 2,1 tấn) nên độ linh hoạt sẽ không bằng Lux A2.0. Ở nước ga đầu gặp tí trễ nhịp do tình trạng Turbo lag và một phần vì xe nặng. Một vài ý kiến cho rằng động cơ 3.0L sẽ phù hợp hơn với Lux SA2.0.

Nhưng nhìn chung khối động cơ 228 mã lực với Lux SA2.0 để nói siêu khoẻ thì không thể nhưng yếu thì không hề yếu. Đa phần các bên đánh giá xe đều nhận định dù thua kém “người anh em” sedan do “xác xe” nặng hơn nhưng sức mạnh của Lux SA2.0 vẫn ở mức hợp lý, đủ dùng với điều kiện đường xá Việt Nam. Từ tốc độ 30km/h, xe tăng tốc mượt.

Di chuyển trên cao tốc nếu chở từ 4 – 5 người có thể hoàn toàn tự tin vượt, không cần nghĩ nhiều. Còn nếu chở full 7 người và thêm hành lý phía sau sẽ cần tính toán đôi chút song cũng không quá đáng ngại. Bởi cảm giác lái Vinfast Lux SA2.0 mang đến cho người lái một sự yên tâm nhất định. Sở hữu động cơ nổi tiếng từ BMW, Lux SA2.0 có nước ga mang màu BMW, độ vọt khá tốt.

Hộp số 8 cấp ZF được trang bị trên Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá khá “xịn sò”. Trải nghiệm thực tế, quá trình chuyển số mượt, êm. Chỉ có nhược điểm nhỏ hơi khựng nhẹ ở các số đầu.

Vô lăng

Sử dụng trợ lực lái thuỷ lực nên vô lăng Vinfast Lux SA2.0 mang phong cách hơi đằm, lì. Điều này đem đến cảm giác chắc chắn. Nhiều người từng sử dụng xe BMW cho biết cảm giác lái trên Lux SA2.0 gần giống với BMW, phản hồi khá rõ ràng. Tuy nhiên vô lăng Lux SA2.0 nhẹ hơn so với kiểu vô lăng đậm chất thể thao của BMW. Nhưng nếu nói độ nhàn nhã thì không bằng Mercedes hay Audi.

Hệ thống treo, khung gầm

Dựa trên nền tảng của BMW X5, hệ thống khung gầm Vinfast Lux SA2.0 thể hiện rõ độ cứng chắc của mình. Lux SA2.0 sử dụng hệ thống treo khí nén hoạt động tốt. Hệ thống treo không quá cứng kiểu thể thao như BMW cũng không quá mềm như Lexus. Ưu điểm của hệ thống treo thể hiện rõ khi chạy trên cao tốc. Đột ngột chuyển làn không bị vặn xe, khả năng bám đường tốt.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá cao. Cách âm môi trường và cách âm khoang động cơ rất tốt. Tuy nhiên chỉ có một chi tiết nhẹ nếu để ý kỹ mới phát hiện là gioăng cửa vẫn còn tiếng rít gió nhẹ khi chạy từ dải tốc 120 km/h trở lên.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu Vinfast Lux SA2.0 khoảng 10,12 lít/100km (theo nhà sản xuất công bố).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Lux SA2.0 (lít/100km) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
Dẫn động cầu sau 10,46 7,18 8,39
Dẫn động 2 cầu 15,81 8,01 10,92

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
2.933
Chiều dài cơ sở (mm)
4940x1960x1773
Công suất tối đa (kW)
228/ 5.000-6.000
Mô men xoắn (Nm/rpm)
350/ 1.750-4.500
Số ghế
7
Dung tích xi lanh
85
Các phiên bản xe
Động cơ xăng
2.0L tăng áp
Công suất cực đại (Ps/rpm)
228/5.000 – 6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
350/1.750 – 4.500
Hộp số
Tự động 8 cấp ZF
Dẫn động
Cầu sau RWD
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập/Độc lập
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
4.940 x 1.960 x 1.773
Chiều dài cơ sở (mm)
2.933
Khoảng sáng gầm xe (mm)
192
Trọng lượng không tải (kg)
2.140
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.850
Đèn trước
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy gương/Tự chỉnh khi lùi
Viền chrome trang trí
Không
Kính cách nhiệt tối màu
Không
Thanh trang trí nóc
Không
Lazang
Hợp kim nhôm
Lốp trước/sau
255/50R19 285/45R19
Bộ dụng cụ vá lốp nhanh
Nội thất
Da màu đen
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Màn hình hiển thị đa thông tin
7 inch
Phanh tay điện tử
Điều khiển hành trình
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
Chất liệu ghế
Da tổng hợp
Ghế lái
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập cơ 4:2:4
Hàng ghế thứ 3
Gập cơ 5:5
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Lọc gió
Kiểm soát chất lượng không khí bằng ion
Màn hình cảm ứng
10.4 inch
Âm thanh
8 loa
Định vị & bản đồ
Không
Sạc không dây
Không
Kết nối Wifi
Không
Đèn trang trí nội thất
Không
Ổ điện 230V, 12V
Để cốc hàng ghế 2 và 3
Không
Ốp bậc cửa
Ốp chân ghế lái thép
Không
Kính cửa sổ chỉnh điện
Cốp điện
Không
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Chống trượt
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ xuống dốc
Chống lật
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo điểm mù
Không
Số túi khí
6
Camera 360 độ
Không
Camera lùi
Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe
Không
Động cơ xăng
2.0L tăng áp
Công suất cực đại (Ps/rpm)
228/5.000 – 6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
350/1.750 – 4.500
Hộp số
Tự động 8 cấp ZF
Dẫn động
Cầu sau RWD
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập/Độc lập
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
4.940 x 1.960 x 1.773
Chiều dài cơ sở (mm)
2.933
Khoảng sáng gầm xe (mm)
192
Trọng lượng không tải (kg)
2.140
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.850
Đèn trước
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy gương/Tự chỉnh khi lùi
Viền chrome trang trí
Kính cách nhiệt tối màu
Thanh trang trí nóc
Lazang
Hợp kim nhôm
Lốp trước/sau
255/50R19 285/45R19
Bộ dụng cụ vá lốp nhanh
Nội thất
Da màu đen
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Màn hình hiển thị đa thông tin
7 inch
Phanh tay điện tử
Điều khiển hành trình
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
Chất liệu ghế
Da tổng hợp
Ghế lái
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập cơ 4:2:4
Hàng ghế thứ 3
Gập cơ 5:5
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Lọc gió
Kiểm soát chất lượng không khí bằng ion
Màn hình cảm ứng
10.4 inch
Âm thanh
8 loa
Định vị & bản đồ
Không
Sạc không dây
Kết nối Wifi
Đèn trang trí nội thất
Không
Ổ điện 230V, 12V
Để cốc hàng ghế 2 và 3
Không
Ốp bậc cửa
Ốp chân ghế lái thép
Không
Kính cửa sổ chỉnh điện
Cốp điện
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Chống trượt
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ xuống dốc
Chống lật
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo điểm mù
Số túi khí
6
Camera 360 độ
Camera lùi
Không
Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe
Động cơ xăng
2.0L tăng áp
Công suất cực đại (Ps/rpm)
228/5.000 – 6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
350/1.750 – 4.500
Hộp số
Tự động 8 cấp ZF
Dẫn động
2 cầu AWD
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập/Độc lập
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Dài x rộng x cao (mm)
4.940 x 1.960 x 1.773
Chiều dài cơ sở (mm)
2.933
Khoảng sáng gầm xe (mm)
192
Trọng lượng không tải (kg)
2.140
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.850
Đèn trước
LED
Đèn tự động bật/tắt
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc
Đèn hậu
LED
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy gương/Tự chỉnh khi lùi
Viền chrome trang trí
Kính cách nhiệt tối màu
Thanh trang trí nóc
Lazang
Hợp kim nhôm
Lốp trước/sau
255/50R19 285/45R19
Bộ dụng cụ vá lốp nhanh
Nội thất
Da Nappa chọn 1 trong 3 màu
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Màn hình hiển thị đa thông tin
7 inch
Phanh tay điện tử
Điều khiển hành trình
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
Chất liệu ghế
Da tổng hợp
Ghế lái
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh điện 4 hướng/Chỉnh cơ 2 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập cơ 4:2:4
Hàng ghế thứ 3
Gập cơ 5:5
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Lọc gió
Kiểm soát chất lượng không khí bằng ion
Màn hình cảm ứng
10.4 inch
Âm thanh
13 có loa âm ly
Định vị & bản đồ
Sạc không dây
Kết nối Wifi
Đèn trang trí nội thất
Ổ điện 230V, 12V
Để cốc hàng ghế 2 và 3
Ốp bậc cửa
Ốp chân ghế lái thép
Kính cửa sổ chỉnh điện
Cốp điện
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Chống trượt
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ xuống dốc
Chống lật
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo điểm mù
Số túi khí
6
Camera 360 độ
Camera lùi
Không
Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe

Xe cùng phân khúc

Mercedes GLC 200 2024
Mercedes GLC 200 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 2,299 tỷ
Vinfast Lux A2.0 2024
Vinfast Lux A2.0 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 1 tỷ 115 - 1 tỷ 358 triệu
Toyota Land Cruiser 2021
Toyota Land Cruiser 2021
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 286 triệu - 4 tỷ 297 triệu
Vinfast President 2024
Vinfast President 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 600 triệu
VinFast VF8 2024
VinFast VF8 2024
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 1 tỷ 079 - 1 tỷ 569 triệu
VinFast VF9 2024
VinFast VF9 2024
Ra mắt: 03/2023
Khoảng giá: 1 tỷ 566 - 1 tỷ 789 triệu

Xe cùng Hãng

Vinfast Fadil 2024
Vinfast Fadil 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 425 - 499 triệu
Vinfast Lux A2.0 2024
Vinfast Lux A2.0 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 1 tỷ 115 - 1 tỷ 358 triệu
Vinfast VF3 2024
Vinfast VF3 2024
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 235 - 315 triệu
Vinfast President 2024
Vinfast President 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 600 triệu
VinFast VF8 2024
VinFast VF8 2024
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 1 tỷ 079 - 1 tỷ 569 triệu
VinFast VF e34 2024
VinFast VF e34 2024
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 710 - 830 triệu
Back To Top