Đánh giá
Đánh giá ngoại thất Vinfast Lux SA2.0
Sử dụng cùng ngôn ngữ thiết kế với “người anh em” sedan Lux A2.0, cộng thêm với những nét đặc trưng của dòng xe gầm cao, Vinfast Lux SA2.0 sở hữu ngoại hình thực sự bắt mắt và ấn tượng. Vinfast Lux SA2.0 vừa mang chất SUV bề thế, bệ vệ do được phát triển từ nền tảng BMW X5, lại vừa có dáng vẻ lịch lãm đầy cuốn hút khi được “chấm bút” bởi hãng thiết kế huyền thoại Pininfarina. Dù quan điểm thẩm mỹ yêu thích mỗi người một ý nhưng hầu như rất ít ai phàn nàn về diện mạo của Lux SA2.0.
Kích thước và trọng lượng
Vinfast Lux SA2.0 được phát triển trên nền tảng khung gầm BMW X5 thế hệ trước. So với nguyên mẫu X5, Lux SA2.0 có kích thước lớn hơn. Nếu so với các mẫu xe CUV/SUV cùng phân khúc hạng D khác, Lux SA2.0 (4.940 x 1.960 x 1.773 mm) cũng sở hữu kích thước ngoại cỡ hơn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Lux SA2.0 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.940 x 1.960 x 1.773 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.933 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 192 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2.140 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.850 |
Đầu xe
Đầu xe Vinfast Lux SA2.0 thu hút với dải đèn LED mắt híp kéo dài nhấn sâu tạo hình chữ “V” và “F” độc đáo. Nằm ngay bên dưới là lưới tản nhiệt đen bóng khoẻ khoắn được lấy cảm hứng thiết kế từ những thửa ruộng bậc thang của Việt Nam. Cản trước mở rộng mang đến cảm giác rất thể thao, mạnh mẽ.
Cụm đèn trước
Hệ thống đèn Vinfast Lux SA2.0 có sự khác biệt so với kiểu bố trí truyền thống. Theo đó cụm đèn pha chính không nằm trên cao mà tách rời chuyển xuống vị trí thấp hơn. Đây là xu hướng thiết kế mới từng được áp dụng trên nhiều mẫu xe như Hyundai SantaFe, Mitsubishi Xpander… Cả 3 phiên bản Vinfast Lux SA2.0 đều trang bị đèn pha Full LED, có tính năng bật/tắt tự động.
Đèn sương mù Lux SA2.0 bố trí rất thấp ở phía dưới, nằm gần cản trước. Dải đèn được tích hợp khả năng chiếu góc mang đến luồng sáng tối ưu hơn khi xe vào cua.
Trải nghiệm thực tế, nhiều người dùng đánh giá đèn trước Vinfast Lux SA2.0 cung cấp ánh sáng chưa thực sự lý tưởng. Nguyên nhân chủ yếu do cụm đèn pha nhỏ, ánh sáng chưa đủ tốt, góc chiếu thấp. Nếu trên mẫu sedan Lux A2.0 cụm đèn này vẫn khá ổn thì trên Lux SA2.0 sẽ hơi khiên cưỡng do xe gầm cao. Nếu cụm đèn pha nâng cấp mở rộng hơn sẽ vừa cho ánh sáng tối ưu hơn, lại vừa giúp thiết kế xe trông cân đối, đặc sắc hơn. Ngoài ra tính năng đèn gầm mở cua góc lái cũng chưa hiệu quả nhiều do luồng sáng không đủ mạnh.
Thân xe
Thân xe Vinfast Lux SA2.0 thiết kế khá đơn giản nhưng cũng tiếp nối được vẻ oai phong từ phần đầu xe. Ở bản Lux SA2.0 nâng cao và cao cấp được trang bị kính phía sau tối màu, viền chrome trang trí quanh cửa. Tay nắm cửa cùng màu xe. Phía dưới có nẹp chrome thân xe. Vòm bánh xe kiểu vuông.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Vinfast Lux SA2.0 cùng màu thân xe, trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại: chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ, sấy gương và tự chỉnh khi lùi.
Mâm và lốp
Điểm nhấn chính của thân xe Vinfast Lux SA2.0 chủ yếu là “dàn chân” bên dưới. Lux SA2.0 được hãng ô tô Việt trang bị mâm hợp kim nhôm. Bản Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao dùng mâm 19 inch, kết hợp lốp trước 255/50R19 và lốp sau 285/45R19. Bản Lux SA2.0 cao cấp dùng mâm 20 inch, kết hợp lốp trước 275/40R20 và lốp sau 315/35R20. Xe không có lốp dự phòng nhưng bù lại nhà sản xuất trang bị bộ dụng cụ vá lốp nhanh.
Đuôi xe
Đuôi xe Vinfast Lux SA2.0 không kém phần đặc sặc so với đầu xe. Điểm nhấn ấn tượng nhất ở đuôi xe chính là cụm đèn hậu. Đèn sở hữu thiết kế bắt mắt với dải đèn LED chạy dài tạo hình chữ “V” cùng phong cách với cụm đèn trước. Cản sau mở to đen mờ gọn gàng và chắc chắn. Cụm ống xả đôi kết hợp tấm cánh gió cản sau mạ bạc tăng thêm phần thể thao.
Màu xe
Vinfast Lux SA2.0 có 8 màu: xám Neptune, xanh Luxury, bạc Desat, trắng Brahminy, đỏ Mistique, đen Jet, nâu Cormorant, cam Action.
Đánh giá nội thất Vinfast Lux SA2.0
Khu vực lái
Khu vực lái Vinfast Lux SA2.0 phảng phất phong cách của xe BMW thế hệ trước, thiết kế đơn giản chưa có nhiều điểm nhấn. Vô lăng kiểu 3 chấu bọc da quen thuộc. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng.
Vinfast Lux SA2.0 trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái cần thiết như: phanh tay điện tử, điều khiển hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động…
Vài nhược điểm của Lux SA2.0 đáng chú ý là xe không được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng, không có tính năng giữ phanh tự động. Ngoài ra, nếu xe có thêm Adaptive Cruise Control sẽ thong thả hơn khi chạy đường trường.
Taplo Vinfast Lux SA2.0 là một trong những điểm gây nhiều tranh cãi nhất. Theo quan điểm của team đánh giá xe, nhìn chung phần “mặt tiền” nội thất Lux SA2.0 đúng là chưa mang đến nhiều cảm giác sang trọng. Đáng tiếc nhất vẫn là khu vực màn hình trung tâm. Nếu chăm chút thiết kế tinh tế hơn Lux SA2.0 sẽ càng thêm phần hấp dẫn.
Vấn đề chủ yếu chỉ đến từ phần thiết kế, còn về vật liệu Lux SA2.0 vẫn khá cao cấp với nhựa mềm, ốp gỗ, ốp nhôm và bọc da trang trí bắt mắt.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Vinfast Lux SA2.0 được bọc da màu đen. Riêng bản Lux SA2.0 cao cấp có thêm tùy chọn da Nappa với 3 màu đen, Beige và nâu.
Hàng ghế trước ở Lux SA2.0 mang đến cảm giác ngồi rộng rãi, thoải mái. Các bản Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao có tính năng chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng. Riêng bản Lux SA2.0 cao cấp chỉnh điện 8 hướng, đệm lưng 4 hướng. Một vài ý kiến cho rằng nếu có thêm các tính năng cao cấp hơn ví dụ làm mát ghế trước như Kia Sorento sẽ tuyệt hơn.
Hàng ghế thứ 2 ở Lux SA2.0 rộng rãi với tựa đầu 3 vị trí. Ghế gập theo tỷ lệ 4:2:4
Hàng ghế thứ 3 có phần trần khá thoáng nhưng ghế tương đối nhỏ, mặt đệm ngồi khá nhỏ và mỏng. Như nhiều mẫu crossover SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ. Không thoải mái song khi cần vẫn ngồi ổn nếu cân đối khoảng cách giữa 3 hàng ghế.
Khoang hành lý Lux SA2.0 ở mức đủ dùng. Nếu cần có thể gập hàng ghế thứ 3 để tăng diện tích để đồ.
Tiện nghi
Vinfast Lux SA2.0 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 10.24 inch kiểu đứng. Không chỉ đảm nhận về các tính năng giải trí mà màn hình còn quản lý luôn cả các tính năng tiện nghi trong xe, điển hình như hệ thống điều hoà. Điều này giúp tinh giảm triệt để các phím chờ, khu vực taplo trở nên thoáng hơn nhưng cũng mang đến sự bất tiện. Bởi nếu cần chỉnh điều hoà thì việc thao tác qua màn hình sẽ rườm rà hơn so với thao tác trực tiếp trên bảng điều khiển riêng như kiểu truyền thống.
Hệ thống âm thanh bản Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao dùng 8 loa. Riêng bản cao cấp được bị 13 loa có ampli. 2 phiên bản nâng cao và cao cấp có sạc không dây, kết nối Wifi. Riêng bản cao cấp có thêm tính năng định vị và bản đồ tích hợp trên màn hình.
Vinfast Lux SA2.0 sử dụng điều hoà tự động 2 vùng, có cửa gió riêng cho hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Xe có thêm các tính năng lọc gió và kiểm soát chất lượng không khí bằng ion.
Về các tiện nghi khác, Vinfast Lux SA2.0 được trang bị các ổ điện 12V và đặc biệt là có cả 230V, ốp bậc cửa, kính cửa sổ chỉnh điện. Ở 2 bản nâng cao và cao cấp có cốp điện (đá cốp). Riêng bản Lux SA2.0 cao cấp có đèn trang trí nội thất (đèn chiếu bậc cửa, đèn chiếu khoang để chân, đèn viền taplo và ốp cửa), chỗ để chân ghế lái bọc thép không gỉ, ngăn để cốc ở hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Đáng tiếc nằm trong danh sách trang bị Lux SA2.0 không có cửa sổ trời Panorama.
Đánh giá an toàn Vinfast Lux SA2.0
Hệ thống an toàn Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá khá tốt với đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết như: hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống chống trượt, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ xuống dốc, hệ thống chống lật, đèn báo phanh khẩn cấp, cảnh báo điểm mù, camera lùi/camera 360 độ, cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe…
Đánh giá vận hành Vinfast Lux SA2.0
Động cơ và hộp số
Thông số kỹ thuật Lux SA2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Động cơ xăng | 2.0L tăng áp | 2.0L tăng áp | 2.0L tăng áp |
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 8 cấp ZF |
Vinfast Lux SA2.0 dùng chung khối động cơ với “người anh em” sedan Lux A2.0. Tuy nhiên do trọng lượng xe Lux SA2.0 nặng hơn (tầm 2,1 tấn) nên độ linh hoạt sẽ không bằng Lux A2.0. Ở nước ga đầu gặp tí trễ nhịp do tình trạng Turbo lag và một phần vì xe nặng. Một vài ý kiến cho rằng động cơ 3.0L sẽ phù hợp hơn với Lux SA2.0.
Nhưng nhìn chung khối động cơ 228 mã lực với Lux SA2.0 để nói siêu khoẻ thì không thể nhưng yếu thì không hề yếu. Đa phần các bên đánh giá xe đều nhận định dù thua kém “người anh em” sedan do “xác xe” nặng hơn nhưng sức mạnh của Lux SA2.0 vẫn ở mức hợp lý, đủ dùng với điều kiện đường xá Việt Nam. Từ tốc độ 30km/h, xe tăng tốc mượt.
Di chuyển trên cao tốc nếu chở từ 4 – 5 người có thể hoàn toàn tự tin vượt, không cần nghĩ nhiều. Còn nếu chở full 7 người và thêm hành lý phía sau sẽ cần tính toán đôi chút song cũng không quá đáng ngại. Bởi cảm giác lái Vinfast Lux SA2.0 mang đến cho người lái một sự yên tâm nhất định. Sở hữu động cơ nổi tiếng từ BMW, Lux SA2.0 có nước ga mang màu BMW, độ vọt khá tốt.
Hộp số 8 cấp ZF được trang bị trên Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá khá “xịn sò”. Trải nghiệm thực tế, quá trình chuyển số mượt, êm. Chỉ có nhược điểm nhỏ hơi khựng nhẹ ở các số đầu.
Vô lăng
Sử dụng trợ lực lái thuỷ lực nên vô lăng Vinfast Lux SA2.0 mang phong cách hơi đằm, lì. Điều này đem đến cảm giác chắc chắn. Nhiều người từng sử dụng xe BMW cho biết cảm giác lái trên Lux SA2.0 gần giống với BMW, phản hồi khá rõ ràng. Tuy nhiên vô lăng Lux SA2.0 nhẹ hơn so với kiểu vô lăng đậm chất thể thao của BMW. Nhưng nếu nói độ nhàn nhã thì không bằng Mercedes hay Audi.
Hệ thống treo, khung gầm
Dựa trên nền tảng của BMW X5, hệ thống khung gầm Vinfast Lux SA2.0 thể hiện rõ độ cứng chắc của mình. Lux SA2.0 sử dụng hệ thống treo khí nén hoạt động tốt. Hệ thống treo không quá cứng kiểu thể thao như BMW cũng không quá mềm như Lexus. Ưu điểm của hệ thống treo thể hiện rõ khi chạy trên cao tốc. Đột ngột chuyển làn không bị vặn xe, khả năng bám đường tốt.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá cao. Cách âm môi trường và cách âm khoang động cơ rất tốt. Tuy nhiên chỉ có một chi tiết nhẹ nếu để ý kỹ mới phát hiện là gioăng cửa vẫn còn tiếng rít gió nhẹ khi chạy từ dải tốc 120 km/h trở lên.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Vinfast Lux SA2.0 khoảng 10,12 lít/100km (theo nhà sản xuất công bố).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Lux SA2.0 (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Dẫn động cầu sau | 10,46 | 7,18 | 8,39 |
Dẫn động 2 cầu | 15,81 | 8,01 | 10,92 |