Khoảng giá: 2,9 tỷ
Audi A7 Sportback được xem là mẫu xe coupe của A6 và nhận nhiều đánh giá tích cực với nhiều điểm phá cách, đầy thể thao.
Nội dung được Danchoioto.vn đánh giá dưới đây là dựa trên phiên bản Audi A7 Sportback 2021. Bởi đây là phiên bản nâng cấp mới nhất của A7 Sportback tại thị trường Việt Nam..
Audi A7 Sportback là mẫu xe được lấy cảm hứng từ thiết kế Concept Prologue Coupe và từng đoạt giải “World Luxury Car” tại Vietnam Motor Show 2019. Vẻ ngoài của xe được ví như chiếc “du thuyền trên cạn”. Ngoài việc mang trong mình lợi thế sản xuất từ Châu Âu, vậy A7 Sportback còn gì khác khi tự tin cạnh tranh cùng các đối thủ như Mercedes CLS, Porsche Panamera hay BMW 6 Series?

Giá xe Audi A7 Sportback niêm yết & lăn bánh

Audi A7 Sportback nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức với 2 phiên bản: 45 TFSI55 TFSI quattro.

Giá xe Audi A7 dao động từ 2.990.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản A7 Sportback Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM  Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
45 TFSI 2.990.000.000 VNĐ 3.371.000.000 VNĐ 3.311.000.000 VNĐ 3.322.000.000 VNĐ 3.292.000.000 VNĐ
55 TFSI quattro Đang cập nhật

Điểm mới

  • Nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức với 2 phiên bản: 45 TFSI và 55 TFSI quattro.
  • Hệ thống đèn chiếu sáng công nghệ LED Matrix cao cấp
  • Ghế ngồi bọc da Milano cao cấp nâng cao trải nghiệm người dùng

Ưu điểm

  • Thiết kế đẹp mắt
  • Khoang nội thất hiện đại, sang trọng
  • Khối động cơ hàng đầu phân khúc
  • Trang bị trên cả tiện nghi
  • Công nghệ an toàn đầy ắp
  • Giá bán cạnh tranh so với các đối thủ

Nhược điểm

  • Đổi mới nhưng chưa thực sự đột phá
  • Giá bán và các chi phí sửa chữa, thay thế khó tiếp cận với số đông người tiêu dùng Việt
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Audi A7 Sportback

Audi A7 Sportback được nhiều người ưu ái đánh giá là mẫu xe “lai” Sedan ưa nhìn bậc nhất phân khúc. Xe xây dựng dựa trên ngôn ngữ thiết kế Concept Prologue Coupe của nhà Audi. Có thể nói A7 Sportback là một bước tiến mới trong quá trình tái sáng tạo, làm “người tiên phong” trong công cuộc thay đổi ngoại hình, nhưng vẫn giữ gìn nét đẹp truyền thống.

Audi A7 Sportback  thiết kế đẹp mắt

Kích thước và trọng lượng

Sang thế hệ mới, Audi A7 Sportback  có sự cải thiện tương đối về kích thước. Xe giữ nguyên chiều dài, chiều cao, riêng chiều rộng hơn hẳn 210 mm. So sánh đối thủ Mercedes CLS (4.937 x 1.881 x 1.418 mm), A7 Sportback  vượt trội hơn hẳn về mọi thông số. Trong đó, A7 dài hơn 32 mm, rộng hơn 237 mm và cao hơn 4 mm so với mẫu xe Mercedes.

So với BMW 6 Series (5.091 x 1.902 x 1.538 mm), trái ngược với mẫu xe CLS, A7 thua 6 Series về cả chiều dài x cao với các thông số lần lượt là 122 và 116 mm. Riêng chiều rộng, mẫu Sedan nhà Audi có lợi thế hơn 216 mm. So ra, có thể thấy được Audi A7 có chiều rộng thuộc hàng khủng nhất phân khúc, điều này giúp khoang nội thất bên trong xe rộng rãi hơn các đối thủ.

Đầu xe

Đầu xe Audi A7 Sportback  tạo hình dựa trên sự cải tiến từ phiên bản trước. Nắp capo Audi A7 Sportback mới xuất hiện nhiều đường gân dập nổi làm cho diện mạo xe thêm phần cá tính. Nổi bật nhất phần đầu là bộ lưới tản nhiệt Single Frame hình kim cương. Mặt ca lăng nằm thấp được tạo nên từ những thanh nan nằm ngang màu đen với viền ngoài mạ chrome sáng bóng giúp xe trở nên thời thượng hơn.

Đầu xe Audi A7 Sportback  tạo hình dựa trên sự cải tiến từ phiên bản trước

Mặt ca-lăng Audi A7 Sportback nằm thấp, viền chrome xung quanh tăng tính thời thượng.

Cụm đèn trước

“Đôi mắt” của Audi A7 toát lên vẻ hiện đại, đầy đẳng cấp. Hệ thống đèn chiếu sáng được trang bị công nghệ LED Matrix cao cấp. Cụm đèn này có độ phân giải cao, khả năng chiếu sáng lên đến 500 m. Bên cạnh đó, đèn tích hợp tính năng tự động điều chỉnh chùm sáng thông minh cùng rửa đèn tự động.

Dải LED định vị ban ngày được làm nên từ 12 tia sáng độc đáo. So với các đối thủ cùng phân khúc, hệ thống đèn của Audi dường như dẫn đầu về kiểu dáng. Phía dưới là lỗ thông gió giả nằm nép mình sau thanh chữ Y nằm ngang. Hốc giócản trước mảnh khảnh toát lên phong thái sang trọng. 

Audi A7 Sportback  được ưu ái trang bị đèn LED Matrix HD

Thân xe

Thân xe Audi A7 Sportback được xem như là một phiên bản coupe của Audi A6. Thân dài nổi bật với đường gân dập nhẹ càng làm tăng thêm nét thể thao cho mẫu xe này. Viền cửa sổ được mạ chrome sang trọng.

Thân xe Audi A7 Sportback  đầy quyền lực

Gương và cửa

Gương chiếu hậu và tay nắm cửa cùng màu với thân xe A7 tạo nên cảm giác liền mạch. Gương còn có các tính năng hiện đại như: sưởi, gập điện, nhớ vị trí, đèn báo rẽ và chống chói tự động. Cửa Audi A7 Sportback được thiết kế không viền thời trang, cá tính.

Gương chiếu hậu Audi A7 Sportback  trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại

Cửa xe Audi A7 Sportback thiết kế dạng không viền thời trang

Mâm và lốp

Nổi bật nhất phần dưới chắc chắn không thể không kể đến bộ la-zăng hợp kim kiểu đa chấu kích thước 19 inch của Audi A7 Sportback. Với các chấu kiểu chữ Y, kết hợp lốp 245/45R19 càng làm cho mẫu coupe tăng thêm nét mạnh mẽ. Tuy nhiên, để tăng tính cá nhân hóa, chủ xe có thể tùy chọn 7 mẫu mâm và kích thước lên đến 21 inch.

Audi A7 Sportback  dùng bộ mâm hợp kim 19 inch, kiểu chữ Y (có thể tùy chọn mẫu mâm)

Đuôi xe

Vòng về phía đuôi xe, Audi A7 Sportback được ví như đoạn kết ấn tượng của một tác phẩm nghệ thuật. Điều làm nên sự độc đáo cho phần sau là đèn hậu OLED dạng tia, kết hợp hiệu ứng nhấp nháy khi báo rẽ. Nối liền 2 bên là dải LED mỏng tạo nên sự liền mạch, thống nhất cho đuôi.

Đuôi xe Audi A7 Sportback  như đoạn kết ấn tượng của tác phẩm nghệ thuật

Nằm tách biệt bên dưới là bộ khuếch tán titan màu đen, viền chrome mảnh khảnh trông rất lôi cuốn. Điểm đáng chú ý ở phần đuôi A7 là cánh gió tự động bật ra, khi xe lướt nhanh với tốc độ trên 120 km/h, đảm bảo phát huy tốt nhất khả năng khí động học.

Màu xe

Audi A7 Sportback  có 10 màu: trắng (glacier white metallic – ibis white), bạc (florett silver metallic), xanh (firmament blue metallic – ultra blue metallic), xám (daytona gray pearl effect – chronos gray metallic – manhattan gray metallic), đen (mythos black metallic), đỏ (tango red metallic).

Đánh giá nội thất Audi A7 Sportback

Nội thất Audi A7 Sportback  được thiết kế hoàn toàn mới. Xe mang phong cách hiện đại đầy sức hấp dẫn khi được trang bị nhiều công nghệ tân tiến cùng các chất liệu đắt giá. Với lợi thế về chiều rộng, A7 mang đến một không gian thoáng đãng cho người ngồi bên trong. Bảng taplo bọc da với nhiều chi tiết kim loại bắt mắt.

Xe còn được tùy chọn 8 mẫu khảm trang trí, 4 màu da, mang đến giá trị riêng biệt. Điểm đáng chú ý là các chất liệu đều làm thủ công với độ hoàn thiện cao, cho thấy sự đầu tư tỉ mỉ đúng chuẩn mẫu xe hạng sang Châu Âu.

Khoang ca bin Audi A7 Sportback  trông rộng hơn với lối thiết kế mới mẻ, gọn gàng

Khu vực lái

Khoang lái có lối thiết kế mới mẻ, gọn gàng tăng hiệu ứng thị giác diện tích rộng rãi. Vô lăng trên Audi A7 được thiết kế 4 chấu bọc da sang trọng. Bên trên được tích hợp đầy đủ các phím chức năng kết hợp cùng lẫy chuyển số tiện dụng. Phía sau tay lái là cụm Audi Virtual Cockpit Plus cho phép chủ xe tùy chọn giữa 2 giao diện truyền thống – hiện đại.

Vô lăng Audi A7 Sportback Các phím điều chỉnh trên vô lăng Audi A7 Sportback Màn hình kỹ thuật số phía sau vô lăng Audi A7 Sportback 

Cần số A7 phủ Carbon, kiểu dáng thể thao. Các phím điều khiển sơn đen bóng hoặc Aluminium có tính năng chạm rung phản hồi. Xe trang bị chìa khóa thông minh, cảnh báo giới hạn tốc độ Cruise Control, hệ thống lái trợ lực cơ điện. Gương chiếu hậu bên trong thiết kế tràn viền cùng chức năng chống chói tự động.

Cần số Audi A7 Sportback  phủ Carbon, kiểu dáng thể thao

Tapli cửa Audi A7 Sportback 

Ghế ngồi và khoang hành lý

A7 Sportback tăng kích thước chiều rộng giúp xe có không gian thoải mái hơn. Toàn bộ ghế ngồi đều là chất liệu da Milano cao cấp. Form ghế ôm người đem lại sự êm ái, dễ chịu.

Hàng ghế trước sở hữu tính năng chỉnh điện, bơm hơi tựa lưng 4 hướng, chỗ để tay trung tâm khá rộng. Ghế lái có thêm tính năng ghi nhớ vị trí.

Hàng ghế trước Audi A7 Sportback  trang bị nhiều tính năng hiện đại

Hàng ghế thứ hai có khoảng trống để chân khá thoáng, tựa đầu đầy đủ ở cả 3 vị trí. Tuy nhiên, sự thoải mái chỉ tập trung vào 2 ghế bên. Vì phần ụ cửa gió nằm lùi nhiều về sau nên khoảng cách còn lại không nhiều. Khoảng sáng trần ở hàng ghế này cũng được đánh giá khá ổn cho người cao trên 1,8 m.

Hàng ghế thứ hai Audi A7 Sportback , có khoảng trống để chân thoáng

Audi A7 thế hệ mới sở hữu khoang hành lý dung tích 535 lít. Nhờ khẩu độ mở cửa lớn, chủ xe dễ dàng chất nhiều vật dụng cồng kềnh. Hàng ghế sau còn có thể gập 40:20:40 hoặc gập hoàn toàn để tăng sức chứa lên đến 1.390 lít.

Audi A7 Sportback  sở hữu khoang hành lý dung tích 535 lít

Tiện nghi

Audi A7 Sportback ngập tràn tiện nghi và công nghệ hàng đầu phân khúc. Xe có bộ đôi màn hình cảm ứng tích hợp vào taplo, sử dụng giao diện MMI với bộ điều hướng Navigation Plus. Màn hình 8,8 inch ở trên là trung tâm kiểm soát thông tin giải trí. Màn hình 8,6 inch phía dưới dùng để chỉnh hệ thống điều hòa, nhập liệu bằng chữ viết và kèm theo các chức năng khác.

Bộ đôi màn hình trên Audi A7 Sportback 

Audi A7 thế hệ mới dùng hệ thống âm thanh cao cấp Bang & Olufsen, hiệu ứng 3D sống động, 16 loa, công suất 705 W. Kết hợp giao diện âm nhạc Audi, Bluetooth, Smartphone Audi. A7 hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto, cổng kết nối USB, khe cắm sim và cổng SD…

Audi A7 Sportback thế hệ mới dùng hệ thống âm thanh cao cấp Bang & Olufsen

Xe sử dụng điều hòa không khí tự động 4 vùng độc lập, cùng cảm biến thông minh và bộ lọc bụi mịn, chất gây dị ứng giúp cho khoang lái luôn trong lành và sạch sẽ.

Cửa gió điều hòa phía sau Audi A7 Sportback 

Cốp xe tích hợp tính năng đóng/mở điện bằng chìa khóa thông minh. Cốp và toàn bộ cánh cửa đều trang bị hít tự động. Ngồi trên Audi Sportback A7  người dùng sẽ được trải nghiệm không khí thoáng mát với cửa sổ trời toàn cảnh, mở rộng đến 60%.

Audi A7 Sportback  sở hữu cửa sổ trời mở rộng đến 60%

Audi A7 Sportback còn sở hữu hàng loạt những tiện nghi khác như: kính chắn gió & cách nhiệt, tấm che nắng tích hợp gương trang điểm có đèn, bộ cố định hành lý, thảm lót sàn trước – sau, bộ mồi thuốc và gạt tàn…

Đánh giá an toàn Audi A7 Sportback

Audi A7 Sportback sở hữu danh sách dài các trang thiết bị an toàn nổi bật trong phân khúc như: hệ thống kiểm soát hành trình, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ đỗ xe tích hợp camera 360, giới hạn tốc độ, cảnh báo chống kéo xe, cảm biến áp suất lốp, hệ thống tái tạo năng lượng từ phanh…

Đánh giá vận hành Audi A7 Sportback

Audi A7 Sportback  có 2 tùy chọn động cơ:

  • Động cơ 4 xi lanh, 2.0L Turbo và công nghệ Mild Hybrid MHEV 12V cho công suất tối đa 245 mã lực tại 5.000 – 6500 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 370 Nm tại 4.300 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số 7 cấp S-tronic, dẫn động cầu trước.
  • Động cơ 6 xi lanh, 3.0L Turbo và công nghệ Mild Hybrid MHEV 48V cho công suất tối đa 340 mã lực tại 5.200 – 6.400 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 500 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số 7 cấp S-tronic, dẫn động 4 bánh.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số A7 Sportback 45 TFSI 55 TFSI quattro
Động cơ 2.0L Turbo

Mild Hybrid 12V

3.0L Turbo

Mild Hybrid 48V

Hộp số 7 cấp S-tronic 7 cấp S-tronic

Audi A7 Sportback bản 55 TFSI quattro sử dụng khối động cơ tăng áp V6, 3.0L Turbo kết hợp công nghệ Mild Hybrid 48V. Hệ động cơ này bổ trợ cho nhau giúp cho xe khởi động nhẹ nhàng, không có độ rung, cải thiện tình trạng trễ tăng áp. Trong khí đó, bản 45 TFSI chỉ dùng động cơ 4 xi lanh, 2.0L và Mild Hybrid 12V.  Xét về độ mạnh mẽ bản cao cấp được ưu ái hơn hết.

Ngoài ra, khả năng chính của MHEV cho phép động cơ đốt trong của xe tắt khi lao dốc, phanh gấp hoặc tạm dừng…nhưng sẽ nhanh chóng khởi động lại ngay. Pin phục hồi thông qua tái tạo năng lượng từ việc phanh xe. Từ đó, giúp tiết kiệm 10 – 15% nhiên liệu. Vì vậy, Audi A7  được đánh giá cao hơn bản trước rất nhiều vì thân thiện với môi trường.

Audi A7 sử dụng hộp số ly hợp kép 7 cấp S-tronic có khả năng chuyển số nhanh chóng ngay cả khi xe đang di chuyển ở dải tốc cao. Một số ít ý kiến có phần hơi khó tính của các chủ xe cho rằng hộp số này vẫn có độ trễ số nhất định.

Vô lăng

Vô lăng A7 Sportback  mang lại trải nghiệm lái chân thực hơn hẳn thế hệ cũ. Tuy nhiên, người dùng cảm thấy hơi tiếc vì vô lăng chưa trang bị tính năng chỉnh điện mà vẫn còn phải chỉnh cơ.

Vô lăng Audi A7 Sportback  mang lại trải nghiệm lái chân thực

Khả năng cách âm

Khi di chuyển trên đường cao tốc, ngồi trên chiếc Audi A7 Sportback thế hệ mới gần như yên tĩnh hoàn toàn, có chăng chỉ là “tiếng thở” nhẹ nhàng của gió.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Khi di chuyển trên đường dạng hỗn hợp, xe tiêu thụ mức nhiên liệu trung bình khoảng 11,09 lít/100 km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu A7 Sportback (100km/lít) 45 TFSI 55 TFSI quattro
Trong đô thị 7,8 – 8,2 14,34
Ngoài đô thị 5,3 – 5,8 9,63
Hỗn hợp 6,2 – 6,7 11,36

Các phiên bản Audi A7 Sportback

Audi A7 Sportback có 2 phiên bản:

  • 45 TFSI 2.0L Turbo 4×2
  • 55 TFSI Quattro 3.0L Turbo 4×4

Nên mua Audi A7 Sportback phiên bản nào?

Về phần thiết kế ngoại – nội thất Audi A7 Sportback cả 2 phiên bản không có khác biệt. Riêng về mặt động cơ có sự phân biệt rõ rệt, bản 55 TFSI quattro vượt trội hơn 44 về phần hiệu suất. Trong khi bản 55 TFSI mang đến công suất cực đại là 340 thì bản còn lại cho công suất tối đa là 245. Tuy nhiên khả năng tiết kiệm nhiên liệu thì 45 TFSI mang trong mình nhiều lợi thế hơn.

Với giá thành không quá nhiều chênh lệch, bây giờ khi quyết định lựa chọn 1 phiên bản cho riêng mình người dùng có thể dễ dàng đưa ra quyết định. Nếu ưu tiên về khả năng vận hành có thể chọn 55 TFSI quattro và cần tìm một phiên bản tiết kiệm nhiên liệu thì chắc hẳn 45 TFSI sẽ rất đáng để cân nhắc.

Đánh giá của người dùng Audi A7 Sportback

Dưới đây là những đánh giá thực tế của người dùng mà chúng tôi thu thập được trên Internet.

Anh Phạm Quốc Cảnh: “Xe có máy tăng áp 3.0 cộng thêm hệ dẫn động quattro. Trong cùng giá tiền thì con này đúng là một  mình một phân khúc.”

Anh Nam Nguyễn: “Mình thích cảm giác lái của audi nhất trong mấy hãng Đức, kiểu mượt mà không bị giật như BMW mà vẫn lướt êm, nhẹ. Xe để đua thì mình không biết chứ lái đi lại hằng ngày thì mình chọn xe Audi.”

Anh Toàn Phạm:Audi vẫn là một cái gì đó rất khác biệt với những dòng xe khác. Mình rất thích A7 có điều kiện là quất liền không nói nhiều.”

Anh Hoàng Long: “Mình rất thích Audi A7 nhưng với tầm tiền này so với nhiều đối thủ thì Audi thì thiếu rất nhiều option, hơi thất vọng.”

Lỗi xe Audi A7 Sportback

Theo Báo Dân Trí, khoảng giữa năm 2023, nhà phân phối chính thức của Audi tại Việt Nam đã thông báo triệu hồi hơn 248 chiếc Audi A6 và A7 được sản xuất từ 01/01/2019 đến 14/12/2022. Nguyên nhân của lần triệu hồi này là để kiểm tra và thay thế cảm biến nhiên liệu trên xe. 

Đã có nhiều người dùng phản ánh rằng xe không còn phát hiện được sự sụt giảm nhiên liệu trong quá trình vận hành. Điều này có thể do cảm biến nhiên liệu trên những chiếc xe này bị mắc kẹt trong ống thông hơi của thùng chứa nhiên liệu.

Có nên mua Audi A7 Sportback ?

Nếu người mua đang tìm kiếm 1 chiếc xe hạng sang, thân hình thể thao thì Audi A7 Sportback thế hệ mới sẽ là một sự lựa chọn hợp lý. Xe đáp ứng gần như đầy đủ những tiêu chí như: thiết kế đẹp, nhiều trang bị an toàn, động cơ mạnh mẽ… Một số ít người dùng cho biết chưa thấy sự đổi mới hoàn toàn. Nhưng có thể đây là mục đích chính mà chiếc Audi A7 Sportback  đang hướng tới đó là vừa đổi mới nhưng vẫn giữ nét cổ điển của một mẫu sedan hạng sang.

Câu hỏi thường gặp về Audi A7 Sportback

Audi A7 Sportback giá lăn bánh bao nhiêu? 

Trả lời: Audi A7 Sportback có giá lăn bánh từ 3.292.000.000 VNĐ.

Audi A7 Sportback có mấy phiên bản?

Trả lời: Audi A7 Sportback có 2 phiên bản là TFSI 45 và TFSI 55 Quattro.

Audi A7 Sportback có cửa sổ trời không? 

Trả lời: Audi A7 Sportback thế hệ mới trang bị cửa sổ trời toàn cảnh, có thể mở rộng đến 60%.

Audi A7 Sportback có mấy màu?

Trả lời: Audi A7 Sportback  có 10 màu, bao gồm: trắng (glacier white metallic – ibis white), bạc (florett silver metallic), xanh (firmament blue metallic – ultra blue metallic), xám (daytona gray pearl effect – chronos gray metallic – manhattan gray metallic), đen (mythos black metallic), đỏ (tango red metallic).

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.969 x 2.118 x 1.422
Chiều dài cơ sở (mm)
2.930
Dung tích xi lanh (cc)
2.995
Công suất (vòng/phút)
340/5200-6400
Mô-men xoắn (Nm)
500/1370-4500
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
2.0L Turbo | Mild Hybrid 12V
Công suất cực đại (Ps/rpm)
245/5.000 – 6500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
370/4.300
Hộp số
7 cấp S-tronic
Dẫn động
4×2
Tăng tốc 0 – 100 km/h (giây)
5.3
Vận tốc tối đa (km/h)
250
Chế độ lái
Audi
Hệ thống lái
Trợ cực cơ điện
Dung tích bình xăng (lít)
73
Dài x rộng x cao (mm)
4.969 x 2.118 x 1.422
Chiều dài cơ sở (mm)
2.930
Khoảng sáng gầm xe (mm)
120
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
6.100
Trọng lượng không tải (kg)
1.695
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.470
Thể tích khoang hành lý (lít)
535
Đèn trước
LED Matrix HD
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Rửa đèn
Đèn chạy ban ngày
LED Matrix HD, chuyển động
Đèn sau
OLED, hiệu ứng nhấp nháy
Đèn vào cua
Gương chiếu hậu
Sưởi | Gập điện | Nhớ vị trí | Chống chói
Ăng ten vây cá
Mâm
19 inch
Lốp
245/45R19
Màu nội thất
Tùy chọn 4 màu
Vô lăng
Đa chức năng | Bọc da Lẫy | chuyển số
Màn hình đa thông tin
Audi virtual cockpit plus
Start/Stop
Cruise Control
Ghế
Da Milano
Ghế lái
Chỉnh điện | Nhớ vị trí | Bơm tựa lưng 4 hướng | Tựa tay trung tâm
Gương chiếu hậu
Tràn viền | Chống chói tự động
Điều hòa tích hợp lọc bụi mịn
Tự động 4 vùng | Cảm biến thông minh
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
Phía trên 8,8 inch | Phía dưới 8,6 inch
Âm thanh
Bang & Olufsen, 16 loa, 705 W
Apple Carplay/Android Auto
Cửa sổ trời toàn cảnh
Đèn trang trí nội thất
Kính chắn gió & kính cửa
Cách nhiệt
Tấm che nắng tích hợp gương trang điểm có đèn
Viền cửa High-gloss, bộ cố định hành lý
Thảm lót sàn trước & sau
Bộ mồi thuốc và gạt tàn
Cửa hít
Túi khí
Túi khí phía trước và bên hông, hệ thống túi khí rèm
Cân bằng điện tử ESP
Tái tạo năng lượng từ phanh, phục hồi năng lượng
Kiểm soát lực kéo
Hệ thống kiểm soát hành trình
Cảnh báo lệch làn đường
Hỗ trợ đỗ xe tích hợp camera 360
Giới hạn tốc độ MSLA
Cảnh báo chống kéo xe
Cảm biến áp suất lốp
Động cơ
3.0L Turbo | Mild Hybrid 48V
Công suất cực đại (Ps/rpm)
340/5.200 – 6.400
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
500/4.500
Hộp số
7 cấp S-tronic
Dẫn động
4×4 Quattro
Tăng tốc 0 – 100 km/h (giây)
7
Vận tốc tối đa (km/h)
250
Chế độ lái
Audi
Hệ thống lái
Trợ cực cơ điện
Dung tích bình xăng (lít)
63
Dài x rộng x cao (mm)
4.969 x 2.118 x 1.422
Chiều dài cơ sở (mm)
2.930
Khoảng sáng gầm xe (mm)
120
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
6.100
Trọng lượng không tải (kg)
1.890
Trọng lượng toàn tải (kg)
2.470
Thể tích khoang hành lý (lít)
535
Đèn trước
LED Matrix HD
Đèn pha tự động
Đèn sương mù
Rửa đèn
Đèn chạy ban ngày
LED Matrix HD, chuyển động
Đèn sau
OLED, hiệu ứng nhấp nháy
Đèn vào cua
Gương chiếu hậu
Sưởi | Gập điện | Nhớ vị trí | Chống chói
Ăng ten vây cá
Mâm
19 inch
Lốp
245/45R19
Màu nội thất
Tùy chọn 4 màu
Vô lăng
Đa chức năng | Bọc da Lẫy | chuyển số
Màn hình đa thông tin
Audi virtual cockpit plus
Start/Stop
Cruise Control
Ghế
Da Milano
Ghế lái
Chỉnh điện | Nhớ vị trí | Bơm tựa lưng 4 hướng | Tựa tay trung tâm
Gương chiếu hậu
Tràn viền | Chống chói tự động
Điều hòa tích hợp lọc bụi mịn
Tự động 4 vùng | Cảm biến thông minh
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
Phía trên 8,8 inch | Phía dưới 8,6 inch
Âm thanh
Bang & Olufsen, 16 loa, 705 W
Apple Carplay/Android Auto
Cửa sổ trời toàn cảnh
Đèn trang trí nội thất
Kính chắn gió & kính cửa
Cách nhiệt
Tấm che nắng tích hợp gương trang điểm có đèn
Viền cửa High-gloss, bộ cố định hành lý
Thảm lót sàn trước & sau
Bộ mồi thuốc và gạt tàn
Cửa hít
Túi khí
Túi khí phía trước và bên hông, hệ thống túi khí rèm
Cân bằng điện tử ESP
Tái tạo năng lượng từ phanh, phục hồi năng lượng
Kiểm soát lực kéo
Hệ thống kiểm soát hành trình
Cảnh báo lệch làn đường
Hỗ trợ đỗ xe tích hợp camera 360
Giới hạn tốc độ MSLA
Cảnh báo chống kéo xe
Cảm biến áp suất lốp

Xe cùng phân khúc

Audi A6 2022
Audi A6 2022
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 2 tỷ

Xe cùng Hãng

Audi Q8
Audi Q8
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 4,2 tỷ

Phụ kiện xe

Các loại da bọc ghế ô tô, tư vấn chọn da bọc ghế tốt nhất
Các loại da bọc ghế ô tô, tư vấn chọn da bọc ghế tốt nhất
Hiện nay có nhiều loại da bọc ghế ô tô như simili, da công nghiệp PU, da lộn, da thật, da Nappa… Vậy...
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
8 Cách chống nóng xe ô tô hiệu quả giữa trời nắng đổ lửa
Có nhiều cách chống nóng cho ô tô, trong đó sử dụng bạt phủ, tấm chắn nắng, rèm che nắng, dán phim...
Dán phim cách nhiệt ô tô chính hãng – đúng giá – bảo hành hãng
Dán phim cách nhiệt ô tô chính hãng – đúng giá – bảo hành hãng
Trung tâm trải nghiệm phim cách nhiệt ô tô cam kết mang đến gói phim đúng giá, chính sách bảo hành...
Có nên lắp cảm biến gạt mưa ô tô?
Có nên lắp cảm biến gạt mưa ô tô?
Độ cảm biến gạt mưa cho xe ô tô liệu có phí tiền? Trước khi quyết định lắp cảm biến gạt mưa...
Xem nhanh
Back To Top
Tìm