Hyundai Creta bản cập nhật mới được đánh giá đẹp hơn, rộng hơn, hàm lượng công nghệ vượt trội hơn Kona nhưng lại có một điểm làm người mua lăn tăn.
Tại thị trường Việt Nam Hyundai Creta đang là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời từ thế hệ ra mắt vào năm 2020. Đến nay, Hyundai Creta 2024 chưa ra mắt trong nước và nội dung trên được Danchoioto.vn đánh giá dựa vào phiên bản Hyundai Creta 2022. Hyundai SantaFe 2024 phiên bản facelift đã ra mắt toàn cầu vào tháng 1/2024 ở Ấn Độ. Một số thông tin cho rằng TC Group sẽ “rước” Creta 2024 về Việt Nam trong năm 2024 hoặc đầu năm 2025.
Hyundai Creta về Việt Nam góp thêm một lựa chọn mới mẻ và hấp dẫn vào phân khúc 5 chỗ gầm cao hạng B vốn đang rất ăn khách. Mẫu xe tạo ấn tượng mạnh khi sở hữu hàm lượng công nghệ cao, được trang bị nhiều tính năng mà ngay cả các đối thủ giá bán cao hơn vẫn chưa có.
Creta không phải là cái tên hoàn toàn mới bởi đã từng ra mắt tại thị trường Việt Nam vào năm 2015. Tuy nhiên do doanh số trái ngược với kỳ vọng nên mẫu xe nhanh chóng bị khai tử để nhường chỗ cho người anh em Hyundai Kona sáng giá hơn chào sân năm 2018.
Lần trở lại này, Hyundai Creta đã “lột xác” nâng cấp mình không chỉ ngang ngửa mà còn có nhiều điểm vượt trội hơn cả Kona. Tuy nhiên có một điểm lại không bằng Kona. Đây cũng chính là điều khiến nhiều người mua lăn tăn.
Xem thêm:
- Bảng giá Hyundai & chương trình ưu đãi mới nhất tại đại lý
- Top xe SUV cỡ nhỏ giá rẻ đáng mua
Giá xe Hyundai Creta niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Giá Hyundai Creta từ: 599.000.000 VNĐ – 699.000.000 VNĐ (giá niêm yết)
Hyundai Creta hiện có 3 phiên bản: 1.5 Tiêu chuẩn, 1.5 Đặc biệt và 1.5 Cao cấp.
Giá niêm yết:
- Bản 1.5 Tiêu chuẩn: 640.000.000 VNĐ
- Bản 1.5 Đặc biệt: 690.000.000 VNĐ
- Bản 1.5 Cao cấp: 740.000.000 VNĐ
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Hyundai Creta |
Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh Hà Nội (VNĐ) | Giá lăn bánh HCM (VNĐ) | Lăn bánh tại Hà Tĩnh (VNĐ) |
Giá lăn bánh tỉnh (VNĐ) |
Hyundai Creta 1.5 Tiêu chuẩn | 599.000.000 VNĐ | 693.217.000 VNĐ | 681.237.000 VNĐ | 668.227.000 VNĐ | 662.237.000 VNĐ |
Hyundai Creta 1.5 Đặc biệt | 650.000.000 VNĐ | 750.337.000 VNĐ | 737.337.000 VNĐ | 724.837.000 VNĐ | 718.337.000 VNĐ |
Hyundai Creta 1.5 Cao cấp | 699.000.000 VNĐ | 805.217.000 VNĐ | 791.237.000 VNĐ | 779.227.000 VNĐ | 772.237.000 VNĐ |
Thông số kỹ thuật Hyundai Creta
Hyundai Creta sử dụng động cơ xăng SmartStream G1.5 cho công suất tối đa 115 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 144 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số tự động vô cấp IVT.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Creta | Tiêu chuẩn | Đặc biệt | Cao cấp |
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 115/6.300 | 115/6.300 | 115/6.300 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 144/4.500 | 144/4.500 | 144/4.500 |
Hộp số | IVT | IVT | IVT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh cân bằng | ||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | ||
Dung tích bình xăng (lít) | 40 | 40 | 40 |
Thông số kỹ thuật chi tiết của Hyundai Creta tại đây
Ưu nhược điểm Hyundai Creta
Hyundai Creta được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia về Việt Nam với ba phiên bản Tiêu chuẩn, Đặc biệt và Cao cấp.
Ưu điểm
- Thiết kế mạnh mẽ, hiện đại, độc đáo
- Nội thất rộng rãi, tiện nghi
- Trang bị hàng đầu phân khúc: phanh tay điện tử, đồng hồ Digital 10,25 inch…
- Công nghệ an toàn hiện đại, có Hyundai SmartSense
Nhược điểm
- Dùng động cơ 1.5L công suất yếu nhất phân khúc
- Bị cắt giảm một số trang bị so với bản quốc tế: cửa sổ trời, sạc không dây, đèn viền nội thất, 4 chế độ lái
Kích thước Hyundai Creta
Kích thước Hyundai Creta lớn hơn người anh em Hyundai Kona (4.165 x 1.800 x 1.565 mm). So với các đối thủ cùng tầm giá, kích thước Creta vượt trội hơn Mazda CX-3 và ngang ngửa với Kia Seltos (4.315 x 1.800 x 1.645 mm). Khoảng sáng gầm xe còn nhỉnh hơn Seltos (190 mm) một chút.
Thông số này đem đến cho Hyundai Creta thân hình gọn gàng dễ dàng di chuyển trong phố nhưng đảm bảo mở ra một không gian rộng rãi. Gầm xe cao tạo điều kiện thuận tiện hơn khi chạy đường ngập nước, đường xấu hay leo lề…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Creta | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.315 mm x 1.790 mm x 1.660 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,2 |
Đánh giá ngoại thất Hyundai Creta
Nếu thoáng nhìn sẽ dễ nhầm lẫn Hyundai Creta và Hyundai Tucson. Bởi những đường nét thiết kế tổng thể của cả hai khá giống nhau. Chính vì vậy mà nhiều người ví Creta như một “tiểu Tucson”.
Tuy nhiên đây không hẳn là nhược điểm vì dù sao diện mạo của Tucson cũng rất xuất sắc. Việc Creta “kế thừa” lại được xem là một điểm mạnh. Giá khởi điểm chỉ hơn 600.000.000 VNĐ nhưng ngoại hình của Hyundai Creta thật sự cho cảm giác đắt giá hơn thế.
Thiết kế Hyundai Creta
Đầu xe
Ngôn ngữ thiết kế đầy cảm xúc Sensuous Sportiness đem đến cho phần đầu xe Hyundai Creta một “giao diện” trẻ trung, thể thao, cực kỳ thu hút. Nhưng khác với đàn anh Tucson, Creta sở hữu ngoại hình vuông vắn hơn. Điều này khiến mẫu CUV hạng B trở nên bệ vệ hơn so với form dáng thông thường.
Ấn tượng nhất có lẽ là bộ lưới tản nhiệt mở to đậm chất “tương lai”. Cụm ca-lăng này được lắp ghép từ vô số mảnh khối hình học trông như vảy cá. Càng độc đáo hơn khi một số hình khối này còn tích hợp đèn LED định vị ban ngày dạng ẩn Parametric Hidden Lights vừa đẹp mắt, vừa cho cảm giác rất công nghệ.
Cụm đèn chiếu sáng chính đặt thấp, nằm gọn gàng trong hốc nhấn sâu vào hai bên má tương tư Hyundai SantaFe. Phiên bản Cao cấp và Đặc biệt sử dụng đèn LED hai tầng rực rỡ. Còn bản Tiêu chuẩn dùng đèn Bi-Halogen cho hiệu ứng ánh sáng cũng không quá thua kém. Tất cả đều có tính năng đèn pha điều khiển tự động.
Thân xe
Tiến sang bên hông, Hyundai Creta tiếp tục ghi điểm với dáng hình cơ bắp, khỏe khoắn, năng động. Bắt đầu từ đỉnh trụ A, một dải chrome vuốt dài đến tận cuối trụ C tạo điểm nhấn nổi bật. Chạy dọc thân là những đường dập nổi gân guốc. Tay nắm cửa mạ chrome.
Gương chiếu hậu vẫn nằm chung ở trụ A, tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Bộ mâm bên dưới kích thước 17 inch 5 chấu xoáy cắt xẻ cầu kỳ phối hai màu cuốn hút, kết hợp lốp 215/60R17.
Đuôi xe
Đuôi xe Hyundai Creta thật sự đẹp, dễ khiến người ta lầm tưởng đây là một chiếc SUV đắt tiền thay vì thực tế chỉ nằm ở phân khúc bình dân. Những đường nét thiết kế góc cạnh, cắt xẻ được vận dụng một cách tinh tế.
Ghi dấu ấn sâu sắc nhất là cụm đèn hậu LED lắp ghép từ những mảnh đa giác tách rời thay vì nằm chung cụm như kiểu truyền thống. Bên trên có ăng ten vây cá mập, cánh lướt gió tích hợp đèn phanh.
Cản sau được đẩy lên cao, bọc ốp nhựa đen, viền mạ màu xám nhôm cùng phong cách với cản trước, càng khiến phần đuôi trông săn chắc, thể thao hơn.
Màu xe Hyundai Creta
Hyundai Creta có 8 màu: đỏ, đèn, trắng, xám kim loại, xanh dương, bạc, trắng – đen, đỏ – đen.
Trang bị ngoại thất Hyundai Creta
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Creta | Tiêu chuẩn | Đặc biệt | Cao cấp |
Đèn chiếu sáng | Bi-Halogen | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | Có |
Đèn sau | Thường | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có |
Thông số lốp | 215/60R17 | 215/60R17 | 215/60R17 |
Đánh giá nội thất Hyundai Creta
Thiết kế chung Hyundai Creta
Nội thất Hyundai Creta hiển nhiên khó thể cao cấp như đàn anh Hyundai Tucson nhưng cũng không có gì để chê. Trang bị hiện đại, bố trí khoa học và thiết kế vừa đủ để mang đến sự hài lòng. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa nhưng nhờ sự chăm chút tỉ mỉ tinh tế nên vẫn cho cảm giác khá sang trọng.
Ghế ngồi và khoang hành lý Hyundai Creta
Trục cơ sở 2.610 mm, dài hơn Hyundai Kona và ngang ngửa với Kia Seltos đem lại cho Hyundai Creta một không gian rộng rãi, tối ưu ở cả 5 vị trí ngồi.
Hàng ghế trước ôm thân người. Phiên bản Cao cấp có tính năng chỉnh điện 8 hướng và làm mát hiện đại.
Hàng ghế sau rộng rãi, có bệ để tay trung tâm, tựa đầu 3 vị trí. Khoảng trống trần bên trên và chỗ để chân bên dưới không hề kém cạnh Kia Seltos. Người cao hơn 1,7 m ngồi hoàn toàn thoải mái, không có gì để phàn nàn. Chỉ hơi tiếc một chút, nếu độ ngả tựa lưng nhiều hơn thì sẽ càng lý tưởng hơn.
Khoang hành lý phía sau của Hyundai Creta có dung tích 416 lít. Khi cần mở rộng có thể linh hoạt gập hàng ghế sau để tăng diện tích để đồ.
Khu vực lái Hyundai Creta
Hyundai Creta may mắn được “kế thừa nguyên xi” chiếc vô lăng 4 chấu cực mê của đàn anh Hyundai Tucson. Vô lăng bọc da, tích hợp đầy đủ các phím điều khiển chức năng.
Bảng đồng hồ phía sau dạng kỹ thuật số, full màn hình 10,25 inch ở phiên bản Cao cấp. Đây là một trang bị rất “ăn tiền” trên Creta. Hai phiên bản còn lại dùng màn hình hiển thị đa thông tin 3,5 inch kết hợp đồng hồ analog bố trí đối xứng theo kiểu quen thuộc.
Về trang bị hỗ trợ, Hyundai Creta có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control. Và đặc biệt, tiếp tục thêm một chi tiết đắt giá là cả ba phiên bản đều có phanh tay điện tử và giữ phanh tự động Auto Hold.
Tiện nghi Hyundai Creta
Hyundai Creta được trang bị màn hình giải trí trung tâm 10,25 inch ở tất cả phiên bản. Hệ thống âm thanh bản Cao cấp và Đặc biệt sử dụng 8 loa Bose sống động, còn bản Tiêu chuẩn dùng 6 loa thường. Xe hỗ trợ đầy đủ Bluetooth, USB, kết nối điện thoại thông minh…
Điều hòa trên Hyundai Creta Cao cấp và Đặc biệt là loại tự động, bản Tiêu chuẩn vẫn chỉnh cơ. Tất cả đều có cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Hơi tiếc khi Hyundai Creta về Việt Nam không có cửa sổ trời, sạc không dây, đèn viền nội thất như phiên bản quốc tế.
Trang bị nội thất Hyundai Creta
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Creta | Tiêu chuẩn | Đặc biệt | Cao cấp |
Màu nội thất | Đen | Đen | Đen |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 3,5 inch | 3,5 inch | Digital 10,25 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Auto Hold | Có | Có | Có |
Ghế | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh điện |
Làm mát hàng ghế trước | Không | Không | Có |
Điều hoà | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 10,25 inch | 10,25 inch | 10,25 inch |
Âm thanh | 6 loa | 8 loa Bose | 8 loa Bose |
Đánh giá an toàn Hyundai Creta
Hyundai Creta được đánh giá rất cao ở hệ thống an toàn. Phiên bản Cao cấp có cả gói Hyundai SmartSense với nhiều tính năng tiên tiến như: hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù, hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ, hỗ trợ giữ làn đường, giới hạn tốc độ…
Bên cạnh đó, tất cả phiên bản Hyundai Creta đều có các tính năng quen thuộc như: phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi, túi khí…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Creta | Tiêu chuẩn | Đặc biệt | Cao cấp |
Túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù | Không | Không | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ | Không | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có |
Giới hạn tốc độ | Không | Không | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Hyundai Creta
Động cơ Hyundai Creta
Hyundai Creta chỉ trang bị duy nhất khối động cơ 1.5L công suất tối đa 115 mã lực. Không ít người bị hụt hẫng khi xem thông số kỹ thuật trên mặt giấy tờ này. Bởi dù vẻ ngoài “hoành tráng” hơn nhưng động cơ mà Creta sử dụng lại kém người anh em Kona.
Trong khi Hyundai Kona có hai tuỳ chọn 2.0L hút khí tự nhiên và 1.6L Turbo thì Creta chỉ dừng lại ở động cơ 1.5L hút khí tự nhiên với công suất khá khiêm tốn, ngang ngửa với Mazda CX-3. Điều này làm dấy lên lo ngại Hyundai Creta có yếu không?
Trải nghiệm thực tế, nếu nói Hyundai Creta cho cảm giác lái sôi nổi, bốc, thể thao thì thành thật rất khó. Tuy nhiên có lẽ hãng xe Hàn đã tính toán rất kỹ, khối động cơ 1.5L này vẫn vừa vặn, đủ dùng và hợp lý với Creta.
Chạy full 5 người lớn trong thành phố, Hyundai Creta di chuyển nhẹ nhàng, động cơ êm ái, không có dấu hiệu gắng gượng. Xe duy trì được độ thoáng nhất định.
Tăng tốc nhanh ra đường lớn, động cơ gầm gừ hơn nhưng với dung tích này, độ vọt này thì chấp nhận được. Hyundai Creta vẫn vượt xe một cách rất ổn. Tuy nhiên tăng tốc sẽ từ tốn, khó thể bứt nhanh. Do đó tốt nhất nên kiên nhẫn chuẩn bị tạo đà từ trước.
Nhìn chung động cơ Hyundai Creta không quá ì, vẫn thanh thoát. Sức mạnh của khối động cơ này đủ đảm bảo cho Hyundai Creta đáp ứng tốt các nhu cầu di chuyển thông thường như đi làm, đi mua sắm, dạo phố, du lịch xa…
Hộp số Creta
Hyundai Creta sử dụng hộp số IVT là loại hộp số tự động vô cấp CVT do Hyundai phát triển riêng. Hộp số này hoạt động mượt, giúp các pha tăng giảm tốc mịn hơn, cho cảm giác dễ chịu. Đồng thời cũng góp phần tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu.
Vô lăng Creta
Vô lăng Hyundai Creta không có gì để phàn nàn cũng không có nhiều điều để bình phẩm. Tổng thể rất ổn từ độ đằm cho đến khả năng phản hồi mặt đường.
Khung gầm, hệ thống treo Creta
Hệ thống treo Hyundai Creta phía trước dùng loại McPherson quen thuộc, phía sau thanh cân bằng. Chạy trong phố khá êm ái. Khi qua các gờ giảm tốc thì dao động được xử lý rất ổn.
Khả năng cách âm Hyundai Creta
Khả năng cách âm Hyundai Creta cũng được đánh giá cao. Dù chạy tốc độ cao nhưng độ ồn vọng vào bên trong khoang cabin vẫn tương đối ít.
Mức tiêu hao nhiên liệu Creta
Động cơ dung tích nhỏ 1.5L có một lợi thế đó là giúp Hyundai Creta đạt mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm.
Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Creta | Tiêu chuẩn | Đặc biệt |
Trong đô thị | 7,77 | 8,03 |
Ngoài đô thị | 5,43 | 5,43 |
Hỗn hợp | 6,17 | 6,39 |
Các phiên bản Hyundai Creta
Hyundai Creta có 3 phiên bản:
- Hyundai Creta Tiêu chuẩn
- Hyundai Creta Đặc biệt
- Hyundai Creta Cao cấp
So sánh các phiên bản Creta
Các điểm khác nhau giữa 3 phiên bản Hyundai Creta:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | Tiêu chuẩn | Đặc biệt | Cao cấp |
Ngoại thất | |||
Đèn chiếu sáng trước | Bi-Halogen | LED | LED |
Đèn sau | Thường | LED | LED |
Nội thất | |||
Màn hình đa thông tin | 3,5 inch | 3,5 inch | Digital 10,25 inch |
Cruise Control | Không | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh điện |
Làm mát hàng ghế trước | Không | Không | Có |
Điều hoà | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Âm thanh | 6 loa | 8 loa Bose | 8 loa Bose |
An toàn | |||
Túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù | Không | Không | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ | Không | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có |
Giới hạn tốc độ | Không | Không | Có |
Nên mua Creta phiên bản nào?
Hyundai Creta có 3 phiên bản, giá các phiên bản liền kề chênh lệch tầm 50 triệu đồng. Cả 3 phiên bản đều sử dụng động cơ 1.5L đi cùng hộp số CVT nên gần như tương đồng về mặt vận hành. Điểm khác biệt chủ yếu ở trang bị và hệ thống an toàn.
Phiên bản Creta Tiêu chuẩn có giá mềm nhất. Điểm đáng khen ở bản này đó là vẫn có tính năng phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, màn hình giải trí 10,25 inch như các bản cao hơn. Tuy nhiên Creta bản Tiêu chuẩn chỉ dùng đèn Bi-Halogen, đèn hậu bóng thường, điều hòa chỉnh cơ, không có Cruise Control, chỉ 2 túi khí…
Phiên bản Creta Đặc biệt hơn bản Tiêu chuẩn ở hệ thống đèn LED, có Cruise Control, điều hoà tự động, âm thanh 8 loa Bose, 6 túi khí. Còn bản Creta Cao cấp có thêm một số trang bị “độc quyền” như: bảng đồng hồ full kỹ thuật số 10,25 inch, ghế lái chỉnh điện, ghế trước có làm mát, an toàn có gói Hyundai SmartSense với nhiều công nghệ hiện đại…
Nhìn chung, Hyundai Creta Tiêu chuẩn cơ bản đã là lựa chọn đủ dùng với các nhu cầu thông thường. Còn nếu xét đến tính tiện nghi và giá xe thì Creta Đặc biệt được xem là phiên bản hợp lý nhất. Riêng những ai muốn có được trải nghiệm tối tân hơn, đặc biệt được sự hỗ trợ từ các công nghệ an toàn tiên tiến trong gói Hyundai SmartSense thì có thể chọn bản Creta Cao cấp.
—
Tham gia phân khúc xe 5 chỗ hạng B, Hyundai Creta được xếp chung mâm với nhiều đối thủ mạnh như: Kia Seltos, Mazda CX-3, Mazda CX-30, Toyota Corolla Cross, Honda HR-V… Ngoài ra do giá khởi điểm cũng tương đối mềm nên Creta có thể lấn sân cạnh tranh với cả hai mẫu CUV hạng A+ là Kia Sonet và Toyota Raize.
Đánh giá Hyundai Creta từ người dùng
Chủ xe Hyundai Creta đánh giá ưu nhược điểm sau nửa năm sử dụng | TIPCAR TV
Đánh giá Hyundai Creta: Chạy êm, nhiều option đấy nhưng phải hơi… “gồng”! |XEHAY.VN|
So sánh Hyundai Creta và Kia Seltos
Kia Seltos được xem là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Hyundai Creta. Hai mẫu xe này có giá bán ngang nhau và nhiều điểm giống nhau.
Về kích thước, Hyundai Creta và Kia Seltos gần như tương đồng. Nhưng Creta nhỉnh hơn ở khoảng sáng gầm xe. Thiết kế thì mỗi xe một phong cách song đều có điểm nhấn riêng. Không gian bên trong cũng ngang ngửa nhau.
Ở phần trang bị, Creta nổi bật hơn với bảng đồng hồ Digital 10,25 inch, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động… Về hệ thống an toàn, Creta tiếp tục ghi điểm khi sở hữu danh sách dài công nghệ hiện đại.
Nhưng xét đến vận hành, Hyundai Creta có phần yếu thế hơn khi chỉ sử dụng duy nhất động cơ 1.5L hút khí tự nhiên. Trong khi đó Kia Seltos có đến hai lựa chọn gồm động cơ tăng áp 1.4L và hút khí tự nhiên 1.6L, đều cho hiệu suất vượt trội hơn. Đây là một điểm cộng lớn cho mẫu xe Kia.
Tựu trung, so sánh Hyundai Creta và Kia Seltos hai mẫu xe khá cân tài ngang sức. Hyundai Creta được đánh giá cao hơn về trang bị, công nghệ. Còn Kia Seltos có lợi thế ở sức mạnh vận hành.
Xem chi tiết: Giá xe Kia Seltos – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Hyundai Creta?
Ở Hyundai Creta, có lẽ điều khiến nhiều người lăn tăn nhất là động cơ. So với các mẫu 5 chỗ gầm cao hạng B khác, quả thật động cơ 1.5L là lựa chọn không mấy hấp dẫn. Thẳng thắn thì là yếu nhất phân khúc.
Tuy nhiên, nếu xem khối động cơ này như một mảnh ghép lắp vào để hoàn thiện nên “bức tranh” Creta thì đây không phải là một mảnh ghép tệ, thậm chí còn rất ổn và hợp lý. Bởi từ thiết kế, không gian nội thất đến trang bị, công nghệ, Hyundai Creta đều đem đến sự mãn nhãn, đẹp lòng. Nói không ngoa, với một chiếc xe tầm 600 triệu như Hyundai Creta thì là vượt ngoài mong đợi. Do đó khó thể đòi hỏi cao hơn.
Hãng xe Hyundai cũng đưa ra hẳn hai sự lựa chọn cho phân khúc 5 chỗ gầm cao đang rất đắt khách này. Nếu bạn muốn hàm lượng công nghệ cao thì có Hyundai Creta. Nếu bạn muốn sức bật mạnh mẽ thì có Hyundai Kona.
Dù rằng động cơ 1.5L trên Hyundai Creta có yếu hơn Kona hay các xe cùng phân khúc thì cũng không đến mức phải quá bận lòng. Nhà sản xuất luôn tính toán chuẩn xác, khối động cơ này vẫn đáp ứng được hầu hết các nhu cầu di chuyển thông thường. Tuy tăng tốc từ tốn hơn nhưng lại có lợi thế tiết kiệm nhiên liệu hơn. Nếu không tin, bạn có thể đến ngay đại lý Hyundai gần nhất để lái thử!
Tâm Nguyễn
Câu hỏi thường gặp về Hyundai Creta
Hyundai Creta giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Hyundai Creta từ 640.000.000 VNĐ
Hyundai Creta lắp ráp hay nhập khẩu?
Trả lời: Hyundai Creta được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia thay vì lắp ráp trong nước như đa số các xe nhà Hyundai. Ngoài thị trường Việt Nam, thị trường Thái Lan cũng nhập khẩu Certa từ Indonesia.
Hyundai Creta có cửa sổ trời không?
Trả lời: Hyundai Creta không có cửa sổ trời.
Hyundai Creta có sạc không dây không?
Trả lời: Hyundai Creta không có sạc không dây.
Hyundai Creta có mấy màu?
Trả lời: Hyundai Creta có 8 màu: đỏ, đèn, trắng, xám kim loại, xanh dương, bạc, trắng – đen, đỏ – đen.
Nguồn:
Dở mới mua con xe lắp ráp tại indo giá đó.
Hôm lấy xe nhân viên nói khi phanh chỉ có 1 đèn sáng ở bản đặc biệt có đúng kg cả nhà