Khoảng giá: 699 triệu - 871 triệu
Honda WR-V được đánh giá sẽ là một “tân binh” đáng gờm trong phân khúc SUV hạng A tại thị trường quốc tế cũng như Việt Nam.

Hiện tại, Honda WR-V vẫn chưa được chính thức phân phối tại Việt Nam. Mẫu xe này mới ra mắt thị trường Đông Nam Á vào tháng 7/2023 và hiện chỉ được bán tại Indonesia. Nội dung đánh giá dưới đây dựa vào phiên bản Honda WR-V 2023. Ngoài ra, tháng 3/2024 Honda WR-V đã có mặt trên thị trường Nhật Bản (nguồn: Baomoi.com). Một số nguồn thông tin cho rằng, Honda WR-V sẽ sớm về Việt Nam trong khoảng năm 2024.

Honda WR-V thuộc phân khúc SUV cỡ A và được thừa hưởng nhiều chi tiết từ những người anh em như Honda HR-V và Honda CR-V. Honda WR-V ra đời hứa hẹn sẽ là điểm nhấn mới và cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Kia Sonet và Toyota Raize.

Giá xe Honda Jazz niêm yết & lăn bánh

Honda Jazz được được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: 1.5V, 1.5VX, 1.5RS.

Giá bán Honda Jazz dao động từ 544.000.000 VNĐ đến 624.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024)

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Jazz Giá niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
1.5V 544.000.000 VNĐ 631.000.000 VNĐ 620.000.000 VNĐ 607.000.000 VNĐ 601.000.000 VNĐ
1.5VX 594.000.000 VNĐ 687.000.000 VNĐ 675.000.000 VNĐ 662.000.000 VNĐ 656.000.000 VNĐ
1.5RS 624.000.000 VNĐ 717.000.000 VNĐ 708.000.000 VNĐ 695.000.000 VNĐ 689.000.000 VNĐ

Giá xe Honda Jazz so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Kia Cerato giá từ 544.000.000 VNĐ
  • Hyundai Elantra giá từ 599.000.000 VNĐ
  • Mazda 3 giá từ 579.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Hàng ghế thứ 2 có không gian thoải mái cho người lớn trên 1.8 m
  • Trang bị tính năng theo dõi làn đường Honda LaneWatch và gói an toàn Honda Sensing

Ưu điểm

  • Thiết kế hiện đại, bắt mắt
  • Khoảng sáng gầm xe cao
  • Nội thất rộng rãi
  • Hiệu suất động cơ tốt
  • Công nghệ an toàn vượt trội

Nhược điểm

  • Giá bán cao hơn đối thủ
  • Khá ít trang bị tiện nghi
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Honda WR-V

Nhìn chung, Honda WR-V được đánh giá như một phiên bản thu nhỏ của BR-V khi thừa hưởng nhiều đặc điểm của Honda HR-V và CR-V. Honda WR-V có ngoại hình bóng bẩy và khá thu hút. Với lợi thế khoảng sáng gầm cao, mẫu SUV này trông đĩnh đặc nhưng không kém phần quyến rũ bởi nhiều đường cắt xẻ đầy sắc nét.

Honda WR-V có ngoại hình bóng bẩy và khá thu hút

Kích thước và trọng lượng

Honda WR-V có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.060 x 1.780 x 1.608 mm. Cùng trục cơ sở dài 2.485 mm. Khoảng sáng gầm của WR-V là 220 mm, được đánh giá vượt trội hơn so với những đối thủ trong cùng phân khúc.

Nhìn sang các đối thủ, Honda WR-V có số đo kém Kia Sonet (4.120 x 1.790 x 1.642 mm) với thông số lần lượt là 60 mm, 10mm và 34 mm. Nhìn qua Toyota Raize (3.995 x 1.695 x 1.620 mm), WR-V dài hơn 65 mm, rộng hơn 85 mm nhưng lại thấp hơn mẫu xe Toyota 34 mm. Có thể thấy mẫu xe mới của Honda sẽ phù hợp để trở thành mẫu SUV đô thị bởi kích thước khá “gọn nhẹ”.

Đầu xe

Đầu xe Honda WR-V toát ra sự chững chạc nhưng không lỗi thời. Điểm nổi bật trước nhất là cụm lưới tản nhiệt dạng khung viền hình lục giác khá tương đồng với HR-V. Các chi tiết dạng lưới đa điểm bên trong mặt ca lăng được mạ chrome bắt mắt.

Đầu xe Honda WR-V nổi bật với cụm lưới tản nhiệt dạng khung viền hình lục giác

Cụm đèn trước

Cụm đèn pha LED phía trước vuốt nhọn sắc nét đi liền cùng dải LED chạy ban ngày. Ở bản cao nhất, đèn pha còn có tính năng bật/tắt tự động.

Cụm đèn pha Honda WR-V dạng LED được vuốt nhọn sắc nét đi liền cùng dải LED ban ngày

Đèn sương mù LED nằm ngay giữa hốc hút gió được sơn đen 2 bên. Tăng thêm phần cứng cáp hơn cho phần đầu là cản trước bản lớn mạ chrome đi liền với ốp gầm giả kim loại.

Thân xe

Thân xe Honda WR-V cứng cáp, khỏe khoắn với những đường gân dập nổi trên thân xe. Ốp bánh và bệ cửa cách điệu bằng đường sơn màu đen nhám, nối liền nhau. Thiết kế này giúp cho WR-V tăng thêm sự nổi bật.

Gương và cửa

Gương chiếu hậu sơn đen bí ẩn, đồng bộ với viền cửa sổ. Chi tiết này càng làm nhấn mạnh thêm sự trưởng thành cho WR-V. Gương chiếu hậu của WR-V có chức năng chỉnh/gập điện, đồng màu với thân xe. Tay nắm cửa cùng màu thân xe.

Thân xe Honda WR-V mạnh mẽ với những đường gân dập nổi

Mâm và lốp

“Phía dưới chân” WR-V là bộ mâm đa chấu hình cánh hoa, viền chrome trên nền đen nổi bật. Mâm được chế tác từ hợp kim cao cấp, có kích thước 16 – 17 inch tùy phiên bản.

Mâm xe Honda WR-V đa chấu hình cánh hoa có kích thước 16 – 17 inch tùy phiên bản

Đuôi xe

Đuôi xe Honda WR-V cứng cáp và nam tính hơn với nhiều mảng vuông. Cụm đèn hậu LED chữ L đem đến nhiều dải đồ họa ánh sáng khác nhau giúp phía sau thêm phần nổi bật.

Đuôi xe Honda WR-V cứng cáp và nam tính hơn với nhiều mảng vuông

Cản sau sáng màu tương tự cản trước khi đi kèm tấm ốp giả kim loại. Ống xả ẩn dưới gầm xe tương đồng với Honda Civic. Đèn phản quang nằm ngang tạo sự cân đối cho phần sau.

Màu xe

Honda WR-V có 5 màu: rediant red metallic (đỏ), platinum white pearl (trắng), golden brown metallic (nâu), lunar silver metallic (bạc) và meteoroid grey metallic (xám).

Đánh giá nội thất Honda WR-V

Tiến vào bên trong, khoang nội thất của Honda WR-V được hãng bố trí khá đơn giản nhưng cũng đầy tính thực dụng. Các chi tiết nội thất ốp nhựa, bọc da và kim loại làm tăng thêm nét sang trọng.

Khoang nội thất của Honda WR-V được bố trí đơn giản nhưng cũng đầy tính thực dụng

Khu vực lái

Honda WR-V bản E sử dụng vô lăng 3 chấu truyền thống, tích hợp ít nút bấm. Trong khi đó bản RS có vô lăng bọc da, cùng nhiều phím chức năng. Phía sau tay lái là bảng đồng hồ Analog kết hợp màn hình đa thông tin 4.2 inch. Nút Start/stop được bố trí dễ nhìn.

Vô lăng trên Honda WR-V là vô lăng 3 chấu truyền thống, bọc da Bảng đồng hồ Analog kết hợp cùng màn hình đa thông tin 4.2 inch trên Honda WR-V Nút Start/stop được bố trí dễ nhìn trên Honda WR-V

Nhìn chung thiết kế ở khoang lái khá tương đồng với mẫu xe Honda BR-V. Cần số hình chiếc lá của WR-V bọc da. Tuy nhiên đáng tiếc rằng mẫu SUV này không có phanh tay điện tử và tự động giữ phanh tạm thời.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Ghế ngồi trên 3 phiên bản của Honda WR-V sử dụng các chất liệu khác nhau. Trong khi bản thấp nhất bọc vải thì 2 bản cao cấp sẽ được dùng da và khâu chỉ tương phản để thêm phần nổi bật hơn.

Hàng ghế trước của Honda WR-V có khoảng để chân tương đối rộng rãi. Ghế thiết kế theo kiểu thể thao ôm người. Bệ để tay trung tâm bọc da tích hợp đựng đồ phía trong.

Hàng ghế trước của Honda WR-V thiết kế theo kiểu thể thao ôm người

Bởi sở hữu trục cơ sở tương đối lớn nên hàng ghế thứ hai của Honda WR-V có không gian để chân khá thoải mái. Đi cùng là khoảng sáng trần xe cao nên người trên 1.8 m vẫn cảm thấy dễ chịu khi ngồi ở hàng ghế này.

Hàng ghế thứ hai của Honda WR-V có không gian để chân thoải mái và rộng rãi

Khoang hành lý của Honda WR-V có dung tích lên đến 380 lít nếu gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40.

Khoang hành lý của Honda WR-V có dung tích lên đến 380 lít

Tiện nghi

Về mặt trang bị tiện nghi Honda WR-V vẫn đảm bảo có đầy đủ các công nghệ hiện đại tiêu chuẩn so với các mẫu SUV hiện nay. Khu vực trung tâm được trang bị màn hình giải trí với kích thước 7 inch. Đi cùng là hệ thống âm thanh gồm 6 loa. Ngoài ra, WR-V được trang bị dàn điều hoà tự động. Honda WR-V còn hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto.

Honda WR-V được trang bị màn hình giải trí ở trung tâm với kích thước 7 inch Honda WR-V sử dụng hệ thống điều hoà tự động Honda WR-V hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto

Đánh giá an toàn Honda WR-V

Honda là hãng xe luôn được đánh giá “nhỉnh” hơn các đối thủ về công nghệ an toàn và WR-V cũng không ngoại lệ. Điểm nổi bật của WR-V nằm ở bản cao cấp khi được trang bị 6 túi khí, tính năng theo dõi làn đường Honda LaneWatch và gói an toàn Honda Sensing bao gồm hỗ trợ giữ làn, cảnh báo lệch làn, thông báo xe phía trước khởi hành.

Với 2 phiên bản còn lại của Honda WR-V đều có những hệ thống an toàn cơ bản như 6 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, cảm biến lùi…

Đánh giá của người dùng Honda WR-V

Dưới đây là một số đánh giá thực tế từ người dùng Honda WR-V mà chúng tôi thu thập trên Internet:

Anh Nguyễn Huy: “Đẹp thiệt nha, giá lại ngon nữa. Về Việt Nam một cái là mấy ông trong phân khúc hơi bị chao đảo đấy.”

Anh Khoa Phạm: “Honda xe luôn chất!! Giá cao tương đồng với mẫu mã đẹp hơn, chất lượng tốt hơn xe cùng phân khúc.”

Anh Tâm Thức: “Nhìn hơi thấp nhỉ, không biết khoảng sáng trần có ổn không.”

Anh Hoàng Phúc: “Mong sớm về Việt Nam để rước về cho bà xã đi cho hợp! Chờ lâu quá!”

Anh Thanh Luân: “Đẹp, ngoại hình bắt mắt, cân đối. Nội thất ko rối như Sonet cũng không đơn giản như Raize, rất thích hợp gia đình nhỏ.”

Có nên mua Honda WR-V 2024?

Với sự xuất hiện của mình, Honda WR-V hứa hẹn sẽ “hâm nóng” phân khúc SUV hạng A. Cùng ngoại hình thể thao, năng động và đầy tính đa dụng, WR-V . Kích thước của xe không thật sự nổi bật, đây sẽ là rào cản lớn nhất của mẫu xe Nhật này so với các đối thủ trong cùng phân khúc. Tuy nhiên đây cũng được xem là lợi thế khi chạy ở đô thị.

Câu hỏi thường gặp về Honda WR-V

Honda WR-V giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá xe Honda WR-V có giá lăn bánh từ 772.000.000 VNĐ.

Honda WR-V có mấy chỗ ngồi?

Trả lời: Honda WR-V có 5 chỗ ngồi.

Honda WR-V có bao nhiêu phiên bản?

Trả lời: Honda WR-V khi ra mắt ở Indonesia có 3 phiên bản bao gồm: E, RS và R Sensing.

Honda WR-V có mấy màu

Trả lời: Honda WR-V có 5 màu: rediant red metallic (đỏ), platinum white pearl (trắng), golden brown metallic (nâu), lunar silver metallic (bạc) và meteoroid grey metallic (xám).

Honda WR-V khi nào về Việt Nam

Trả lời: Honda WR-V đã ra mắt tại Indonesia vào tháng 11/2022. Dự kiến sẽ về Việt Nam và các nước khác trong quý I, II năm 2024.

Thông số Kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.060 x 1.780 x 1.608
Chiều dài cơ sở (mm)
2485
Dung tích xi lanh (cc)
1.497
Công suất (vòng/phút)
119/6.600
Mô-men xoắn (Nm)
145/4.300
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
1.5L i-VTEC
Công suất cực đại (Ps/rpm)
119/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
145/4.300
Hộp số
Vô cấp CVT
Dẫn động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson
Phanh trước / sau
Đĩa trước / Tang trống
Dung tích khoang hành lý
380 (lít)
Dài x rộng x cao (mm)
4060 x 1780 x 1608
Chiều dài cơ sở (mm)
2485
Khoảng sáng gầm (mm)
220
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
16 – 17 inch
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Projector LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED chữ L
Gương chiếu hậu
Chỉnh/gập điện
Ăng ten vây cá
LED
Gương chiếu hậu
Mâm
16 – 17 inch
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
Analog 4.2 inch
Khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Ghế
Bọc da và nỉ
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Điều hoà
Tự động
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
6 loa
Android Auto/Apple CarPlay
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ giữ làn
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Cảnh báo lệch làn
Đèn pha thông minh
Ga tự động thông minh
Thông báo xe phía trước khởi hành
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảm biến lùi
Động cơ
1.5L i-VTEC
Công suất cực đại (Ps/rpm)
119/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
145/4.300
Hộp số
Vô cấp CVT
Dẫn động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson
Phanh trước / sau
Đĩa trước / Tang trống
Dung tích khoang hành lý
380 (lít)
Dài x rộng x cao (mm)
4060 x 1780 x 1608
Chiều dài cơ sở (mm)
2485
Khoảng sáng gầm (mm)
220
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
16 – 17 inch
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Projector LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED chữ L
Gương chiếu hậu
Chỉnh/gập điện
Ăng ten vây cá
LED
Gương chiếu hậu
Mâm
16 – 17 inch
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
Analog 4.2 inch
Khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Ghế
Bọc da và nỉ
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Điều hoà
Tự động
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
6 loa
Android Auto/Apple CarPlay
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ giữ làn
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Cảnh báo lệch làn
Đèn pha thông minh
Ga tự động thông minh
Thông báo xe phía trước khởi hành
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảm biến lùi
Động cơ
1.5L i-VTEC
Công suất cực đại (Ps/rpm)
119/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
145/4.300
Hộp số
Vô cấp CVT
Dẫn động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson
Phanh trước / sau
Đĩa trước / Tang trống
Dung tích khoang hành lý
380 (lít)
Dài x rộng x cao (mm)
4060 x 1780 x 1608
Chiều dài cơ sở (mm)
2485
Khoảng sáng gầm (mm)
220
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
16 – 17 inch
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Projector LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED chữ L
Gương chiếu hậu
Chỉnh/gập điện
Ăng ten vây cá
LED
Gương chiếu hậu
Mâm
16 – 17 inch
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
Analog 4.2 inch
Khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Ghế
Bọc da và nỉ
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Điều hoà
Tự động
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
6 loa
Android Auto/Apple CarPlay
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ giữ làn
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Cảnh báo lệch làn
Đèn pha thông minh
Ga tự động thông minh
Thông báo xe phía trước khởi hành
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảm biến lùi

Xe cùng phân khúc

Honda Civic 2022
Honda Civic 2022
Ra mắt: 2022
Khoảng giá: 730 triệu - 870 triệu
Honda Jazz 2018
Honda Jazz 2018
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 544 triệu - 624 triệu
Mazda CX-3 2023
Mazda CX-3 2023
Ra mắt: 12/2023
Khoảng giá: 512 triệu - 664 triệu
Mazda BT-50 2021
Mazda BT-50 2021
Ra mắt: 8/2021
Khoảng giá: 554 triệu - 614 triệu
Mazda 3 2023
Mazda 3 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ

Xe cùng Hãng

Honda Civic 2022
Honda Civic 2022
Ra mắt: 2022
Khoảng giá: 730 triệu - 870 triệu
Honda Jazz 2018
Honda Jazz 2018
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 544 triệu - 624 triệu
Honda Accord 2022
Honda Accord 2022
Ra mắt: 12/2021
Khoảng giá: 1,3 tỷ
Honda City 2023
Honda City 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu
Honda Brio 2021
Honda Brio 2021
Ra mắt: 06/2021
Khoảng giá: 418 triệu - 454 triệu
Honda CR-V 2024
Honda CR-V 2024
Ra mắt: 10/2023
Khoảng giá: 1,0 tỷ - 1,2 tỷ
Xem nhanh
Back To Top
Tìm