Khoảng giá: 499 - 539 triệu
Sở hữu động cơ mạnh mẽ, trang bị ấn tượng, Hyundai Venue được đánh giá là lựa chọn tốt ở phân khúc giá bình dân.

Hyundai Venue ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 12/2023. Vì thế có thể gọi đây là phiên bản Hyundai Venue 2023. Danchoioto.vn cũng đánh giá trên phiên bản này.

Hyundai Venue thuộc phân khúc SUV hạng A. Đây là mảnh ghép nhằm hoàn thiện dải sản phẩm của hãng xe Hàn tại Việt Nam. Ngay khi vừa ra mắt, tân binh Venue đã gây ấn tượng với người dùng nhờ sở hữu diện mạo trẻ trung, nhiều công nghệ và trang bị an toàn hiện đại.

Với giá bán gần như tương đương, liệu rằng Hyundai Venue có đủ sức thuyết phục trước át chủ bài thường xuyên rơi vào tình trạng “cháy hàng” như Kia Sonet hay “người anh” luôn có ưu thế về độ bền như Toyota Raize?

Giá xe Hyundai Venue niêm yết và lăn bánh

Hyundai Venue được Hyundai Thành Công lắp ráp trong nước và phân phối với hai phiên bản là 1.0 T-GDI và 1.0 T-GDI Đặc biệt.

Giá xe Hyundai Venue dao động từ 539.000.000 VNĐ đến 579.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Venue Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
1.0 T-GDI 539.000.000 VNĐ 626.000.000 VNĐ 615.000.000 VNĐ 601.000.000 VNĐ 596.000.000 VNĐ
1.0 T-GDI Đặc biệt 579.000.000 VNĐ 671.000.000 VNĐ 659.000.000 VNĐ 646.000.000 VNĐ 640.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control đã được bổ sung

Ưu điểm

  • Thiết kế trẻ trung, hiện đại
  • Động cơ mạnh mẽ
  • Giá bán cạnh tranh

Nhược điểm

  • Nội thất chưa rộng rãi, thoải mái
  • Vẫn còn tiếng ồn từ gầm xe vọng vào cabin
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Hyundai Venue

Hyundai Venue được đánh giá như một phiên bản thu nhỏ của Palisade đã ra mắt trước đó. Ngoại hình xe nhỏ nhắn kết hợp cùng các đường nét sắc sảo giúp Hyundai Venue dễ dàng thu hút với số đông khách hàng trẻ tuổi.

Hyundai Venue được đánh giá như một phiên bản thu nhỏ của Palisade

Kích thước và trọng lượng

Hyundai Venue có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.995 x 1.770 x 1.645 mm. Chiều dài cơ sở 2.500 mm, khoảng sáng gầm đạt 195 mm.

So với các đối thủ, kích thước của Hyundai Venue gần như nhỏ nhất trong phân khúc. Theo đó, Venue thua thiệt hơn Kia Sonet 125 mm về chiều dài, 30 mm về chiều rộng, chiều cao tương đương. Nhìn qua Toyota Raize (3.995 x 1.695 x 1.620 mm), mẫu xe Hàn ngắn hơn 35 mm nhưng lại cao hơn 60 mm.

Dựa trên những thông số trên có thể thấy Hyundai Venue sẽ phù hợp để trở thành mẫu SUV đô thị, dễ dàng di chuyển trong phố nhưng vẫn có được không gian nội thất thoải mái.

Đầu xe

Đầu xe Hyundai Venue nổi bật với lối thiết kế hiện đại, cá tính. Ngay giữa trung tâm là mặt ca lăng cỡ lớn tạo hình thác nước Cascading Grill. Lưới tản nhiệt được tạo thành từ các mảng hình khối mạ chrome bóng, xếp ngay ngắn cho cảm giác đắt giá với một mẫu xe có giá khởi điểm hơn 600.000.000 VNĐ.

Đầu xe Hyundai Venue nổi bật với lối thiết kế hiện đại, cá tính Mặt ca lăng Hyundai Venue cỡ lớn tạo hình thác nước Cascading Grill

Cụm đèn trước

Hệ thống đèn trên Hyundai Venue phân tách thành hai phần. Phía trên là đèn xi nhan thanh mảnh, tạo hiệu ứng mở rộng. Bên dưới là cụm đèn pha đặt thấp bao quanh bởi dải LED định vị ban ngày. Phiên bản Đặc biệt sử dụng đèn LED rực rỡ. Còn bản tiêu chuẩn dùng đèn Bi-Halogen cho tầm chiếu sáng không quá thua kém. Cả hai đều có tính năng đèn pha tự động.

Đèn pha Hyundai Venue ở bản Đặc biệt sử dụng đèn LED rực rỡ

Hyundai Venue không có đèn sương mù, thay vào đó ôm trọn phần đầu là hốc gió ốp nhựa đen nhấn mạnh vẻ khỏe khoắn. Cản trước xe mạ nhôm ốp sát khung gầm, sơn màu bạc tạo cảm giác cân đối và cứng cáp.

Thân xe

Thân xe Hyundai Venue đề cao sự tinh giản với một đường gân chạy dọc kéo dài từ nắp capo đến đuôi xe. Phía trên có lắp giá nóc chuẩn phong cách SUV.

Thân xe Hyundai Venue đề cao sự tinh giản với một đường gân chạy dọc

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Hyundai Venue vẫn nằm chung với trụ A, tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh điện, gập điện. Viền cửa sổ sơn đen, tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng.

Gương chiếu hậu Hyundai Venue tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh điện, gập điện

Mâm và lốp

Bên dưới là bộ mâm xe kích thước 16 inch thiết kế trẻ trung, ấn tượng kết hợp bộ lốp 215/60R16.

Mâm xe Hyundai Venue kích thước 16 inch thiết kế trẻ trung

Đuôi xe

Đuôi xe Hyundai Venue trông rất vuông vức, cứng rắn. Vẻ nam tính được thể hiện rõ nhất là dải đèn hậu LED mỏng nối liền nhau vốn đang là xu hướng mới. Phía trên là ăng ten vây cá mập.

Đuôi xe Hyundai Venue trông rất vuông vức, cứng rắn Dải đèn hậu LED mỏng là xu hướng mới Hyundai Venue

Khu vực cản sau Hyundai Venue sáng màu tương đồng với cản trước. Ống xả được thiết kế ẩn dưới gầm xe. Nhìn tổng thể phần sau xe năng động mang đậm phong cách của chiếc SUV thực thụ.

Màu xe

Hyundai Venue có 6 màu: đen, xanh dương, xám kim loại, đỏ, bạc, trắng.

Đánh giá nội thất Hyundai Venue

Nội thất Hyundai Venue mang phong cách hiện đại, lấy tone màu đen làm chủ đạo. Các vật liệu đa số là nhựa cứng, mạ bạc trang trí mang đến cảm giác mới mẻ, nịnh mắt hơn.

Nội thất Hyundai Venue mang phong cách hiện đại

Không gian bên trong Hyundai Venue được tối ưu hóa giúp người lái có thể nhanh chóng làm quen và thực hiện các thao tác chức năng một cách dễ dàng. Cụm điều hòa bố trí gọn gàng. Bệ cần số đặt chính diện tại khu vực trung tâm.

Khu vực lái

Hyundai Venue có vô lăng mang nét đặc trưng của xe Hàn theo kiểu 3 chấu, tích hợp các phím chức năng. Bảng đồng hồ sau tay lái dạng Digital cho phép hiển thị đầy đủ các thông số cần thiết.

Hyundai Venue có vô lăng mang nét đặc trưng của xe Hàn

Cụm cần số Venue thế hệ mới theo phong cách truyền thống, thể thao, có núm xoay điều chỉnh các chế độ lái. Ngoài ra, xe được trang bị các tính năng hỗ trợ lái như chìa khóa thông minh, khởi động từ xa… Riêng ở phiên bản Đặc biệt có thêm Cruise Control.

Hyundai Venue có cụm cần số phong cách truyền thống, thể thao

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hyundai Venue có cấu hình 5 ghế ngồi, tất cả đều bọc da pha nỉ. Hàng ghế trước chỉnh cơ 6 hướng, các chi tiết thiêu chỉ nổi, dạng vân tạo cảm giác trẻ trung, năng động. Bệ để tay trung tâm bọc da tích hợp đựng đồ phía trong.

Hyundai Venue có cấu hình 5 ghế ngồi, tất cả đều bọc da pha nỉ

Không gian hàng ghế sau của Venue không quá rộng rãi, thoải mái nhưng về độ cao ghế vẫn đáp ứng tốt, có độ nâng nhẹ. Ngoài ra, tại hàng ghế này được đánh giá cao nhờ độ ngả lưng tốt. Trần xe khá thoáng giúp người cao trên 1,7 m ngồi dễ chịu, không có gì để phàn nàn.

Điểm đáng tiếc ở đây là hàng ghế sau chỉ có 2 bệ tựa đầu dù diện tích chỗ ngồi khá rộng rãi. Bù lại xe trang bị bệ tỳ tay và cửa gió điều hòa riêng giúp hành khách thoải mái khi đi đường dài.

Khoang hành lý Hyundai Venue có dung tích vừa phải, ước chừng để được 2-3 vali nhỏ. Nằm sâu bên dưới là lốp dự phòng được ngăn cách bởi tấm nhựa mỏng. Người dùng có thể tăng diện tích để đồ bằng cách gập hàng ghế sau xuống.

Tiện nghi

Hệ thống giải trí của Hyundai Venue được đánh giá khá cao. Nổi bật ngay giữa trung tâm là màn hình đa phương tiện kích thước 8 inch, tích hợp camera lùi và bản đồ dẫn đường. Hệ thống âm thanh có 6 loa trên cả hai phiên bản. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto, USB…

Hyundai Venue sở hữu màn hình đa phương tiện kích thước 8 inch

Về điều hòa, Hyundai Venue sử dụng điều hòa tự động cho bản Đặc biệt. Tất cả đều được bố trí cửa gió riêng cho hàng ghế sau.

Ngoài ra, xe còn trang bị nhiều tính năng hiện đại như cổng sạc Type-C cho cả hai hàng ghế, sạc không dây. Riêng bản Đặc biệt có thêm cửa sổ trời.

Bản Đặc biệt trên Hyundai Venue có thêm cửa sổ trời

Đánh giá an toàn Hyundai Venue

Hyundai Venue trang bị 2 túi khí trên phiên bản tiêu chuẩn và 6 túi khí ở bản Đặc biệt. Ngoài ra xe còn có thêm các tính năng an toàn khác như: cân bằng điện tử, cảm biến áp suất lốp, cảm biến sau, camera lùi…

Đánh giá vận hành

Hyundai Venue sử dụng động cơ Kappa 1.0 T-GDI cho công suất tối đa 120 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 172 Nm tại 1.500 – 4.000 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số 7DCT, dẫn động FWD.

Động cơ và hộp số

Động cơ và hộp số Venue Tiêu chuẩn Đặc biệt
Động cơ Kappa 1.0 T-GDI Kappa 1.0 T-GDI
Hộp số 7 DCT 7 DCT

Hyundai Venue sử dụng động cơ Kappa 1.0 T-GDI, công suất cực đại lên đến 120 mã lực tương đương với một số mẫu xe hạng B như Honda City hay Mazda 2. Theo trải nghiệm thực tế, với thân hình nhỏ gọn và trọng lượng xe chỉ 1,1 tấn, động cơ Hyundai Venue đủ sức di chuyển mượt mà cho nhu cầu vận hành trong đô thị.

Hyundai Venue là mẫu SUV nhỏ gọn phù hợp để chạy trong đô thị

Khi ra đường lớn, xe vẫn đáp ứng sức mạnh ổn định. Hyundai Venue còn được đánh giá cao về khả năng chuyển số nhanh và tiết kiệm nhiên liệu nhờ có thêm hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép.

Vô lăng

Giống với các anh em cùng nhà, Hyundai Venue có vô lăng theo kiểu 3 chấu. Trên bản Đặc biệt, tay lái được bọc da, tích hợp thêm Cruise Control mang đến sự tiện lợi và thích thú khi cầm lái.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo trên Hyundai Venue là Mcpherson phía trước thanh cân bằng phía sau. Dạng thiết kế này giúp khách hàng dễ dàng bảo dưỡng, sửa chữa hơn nhưng vẫn đảm bảo được sự cân bằng và giảm cảm giác dội lực khi đi đường xóc.

Khung gầm Venue cao phù hợp di chuyển trong khu đô thị hay các cung đường xấu. Bên cạnh đó, các xe gầm cao thường sẽ thoáng hơn, ít bị say xe hơn khi đi đường dài.

Khả năng cách âm

Hyundai Venue không được đánh giá cao về khả năng cách âm, vẫn còn tiếng ồn từ động cơ vọng vào khoang xe.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Venue tiêu thụ trung bình khoảng 5,88 lít/100km cho bản 1.0 T-GDI. Còn phiên bản 1.0 T-GDI Đặc biệt tiêu thụ khoảng 5,9 lít/100km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Venue (100km/lít) 1.0 T-GDI 1.0 T-GDI Đặc biệt
Trong đô thị 7,2 7,37
Ngoài đô thị 4,78 4,85
Hỗn hợp 5,67 5,77

Các phiên bản Hyundai Venue

Hyundai Venue có 2 phiên bản:

  • 1.0 T-GDI
  • 1.0 T-GDI Đặc biệt

Nên mua Venue phiên bản nào?

Hyundai Venue là mẫu xe đến từ Hàn Quốc, phân phối với hai phiên bản là 1.0 T-GDI và 1.0 T-GDI Đặc biệt. Mức giá niêm yết giữa hai xe chênh lệch trên dưới 40.000.000 VNĐ. Động cơ ở hai phiên bản tương đương nhau, chỉ có sự khác biệt ở phần trang bị các tính năng.

Phiên bản 1.0 T-GDI phù hợp với khách hàng mong muốn sở hữu chiếc xe có động cơ mạnh, khung gầm cao, di chuyển linh hoạt trong khu đô thị. Còn phiên bản 1.0 T-GDI Đặc biệt nhắm đến khách hàng là người không chỉ đề cao khả năng vận hành mà cả về tính tiện dụng, tính hiện đại của xe.

Trong cùng phân khúc 5 chỗ gầm cao hạng A, Hyundai Venue cạnh tranh trực tiếp với hai đối thủ đáng gờm là Kia Sonet và Toyota Raize. Khi xét về giá Venue bản Đặc biệt gần chạm đến một số “anh lớn” SUV hạng B như Kia Seltos, Mazda CX-3

Đánh giá của người dùng Hyundai Venue

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Hải Nam: “Xe dành cho người có tiền thích nhỏ gọn xào chẻ trong phố. Kiểu nhà có SUV to nhưng ra chợ mua mớ rau ngại đi xe to ngại nắng mưa thì làm em này đi là siêu tiện, nhỏ bốc mau mua được rau về ăn lẩu.”

Anh Cường Nguyễn: “Chiếc này đẹp quá , đẹp hơn Creta và Sonet nhiều.”

Anh Lịch Nguyễn: “Đã mua phù hợp với gia đình tôi.”

Anh Vũ Huy: “Dáng hơi xấu, mà 120 Hp mô men gần 180 thì quá dư dả cho 1 em xe bé con con.”

Anh Anh Phan: “mình mới mua đầu tháng này, đắn đo với Sonet nhưng giờ thấy hài lòng với những gì chiếc xe này mang lại. Nhỏ gọn, đơn giản đủ những nhu cầu cần thiết, đi lại hằng ngày với cuối tuần đi chơi xa, về quê cho 1 gia đình nhỏ.”

Lỗi xe Hyundai Venue

Từ khi ra mắt phiên bản đầu tiên từ năm 2019 đến nay Hyundai Venue chưa dính phải “án triệu hồi” nào. Xe chỉ mắc phải một số lỗi nhỏ không đáng kể sau một thời gian sử dụng. Danchoioto.vn sẽ cập nhật nếu có thêm thông tin mới.

Có nên mua Hyundai Venue?

Hyundai Venue là mẫu SUV hạng A có ngoại hình trẻ trung, tiện nghi đầy đủ, khả năng vận hành vượt trội. Mặc dù khi tiến vào thị trường cạnh tranh với hai đối thủ nặng ký là một quyết định rất liều lĩnh nhưng với ưu điểm nổi bật của mình, Hyundai Venue xứng đáng là một ứng cử viên đắt giá cho người tiêu dùng tìm hiểu và lựa chọn.

Câu hỏi thường gặp về Hyundai Venue

Hyundai Venue giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Hyundai Venue từ 596.000.000 VNĐ.

Hyundai Venue có mấy chỗ ngồi?

Trả lời: Hyundai Venue có 5 chỗ ngồi.

Hyundai Venue có mấy phiên bản?

Trả lời: Hyundai Venue có 2 phiên bản là 1.0 T-GDI và 1.0 T-GDI Đặc biệt.

Hyundai Venue có mấy màu xe?

Trả lời: Hyundai Venue có 6 màu bao gồm: đen, xanh dương, xám kim loại, đỏ, bạc, trắng.

Thông số Kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
3.995 x 1.770 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm)
2.500
Dung tích xi lanh (cc)
998
Công suất (vòng/phút)
120/6.000
Mô-men xoắn (Nm)
172/1.500-4.000
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
Kappa 1.0 T-GDI
Dung tích xi lanh (cc)
998
Công suất cực đại (Ps/rpm)
120/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
172/1.500-4.000
Hộp số
7DCT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
45
3 chế độ lái
Không
Dài x rộng x cao (mm)
3.995 x 1.770 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm)
2.500
Khoảng sáng gầm (mm)
195
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
215/60 R16
Đèn trước
Bi – Halogen
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh, gập điện
Chỉnh, gập điện
Ăng ten vây cá
Thông số lốp
215/60R16
Màu nội thất
Đen
Vô lăng bọc da
Không
Màn hình đa thông tin
Full Digital
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Kính lái HUD
Gương chống chói tự động
Cruise Control
Không
Phanh tay điện tử
Phanh tay điện tử
Ghế
Bọc da
Hàng ghế trước
Chỉnh cơ 6 hướng
Hàng ghế sau
Bệ tỳ tay 2 gối đầu
Điều hòa tự động
Không
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Không
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Túi khí
2 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cảm biến áp suất lốp
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảm biến sau
Camera lùi
Động cơ
Kappa 1.0 T-GDI
Dung tích xi lanh (cc)
998
Công suất cực đại (Ps/rpm)
120/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
172/1.500-4.000
Hộp số
7DCT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dung tích bình xăng (lít)
45
3 chế độ lái
Dài x rộng x cao (mm)
3.995 x 1.770 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm)
2.500
Khoảng sáng gầm (mm)
195
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45
Số chỗ
5
Lốp, la-zăng
215/60 R16
Đèn trước
Bi – Halogen
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh, gập điện
Chỉnh, gập điện
Ăng ten vây cá
Giá nóc
Thông số lốp
215/60R16
Màu nội thất
Đen
Vô lăng bọc da
Màn hình đa thông tin
Full Digital
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Kính lái HUD
Gương chống chói tự động
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Phanh tay điện tử
Ghế
Bọc da pha nỉ
Hàng ghế trước
Chỉnh cơ 6 hướng
Hàng ghế sau
Bệ tỳ tay 2 gối đầu
Điều hòa tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Cửa sổ trời
Cửa sổ trời
Không
Sạc không dây
Túi khí
6 túi khí
Phanh ABS, EBD, BA
Cảm biến áp suất lốp
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảm biến sau
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Mazda 3 2023
Mazda 3 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu
Honda City 2023
Honda City 2023
Ra mắt: 07/2023
Khoảng giá: 559 triệu - 609 triệu
Kia Rondo
Kia Rondo
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Kia Carens
Kia Carens
Ra mắt: 11/2022
Khoảng giá: 589 - 859 triệu
Kia K3
Kia K3
Ra mắt: 1/2022
Khoảng giá: 549 - 714 triệu
Hyundai Stargazer
Hyundai Stargazer
Ra mắt: 04/2024
Khoảng giá: 489 - 599 triệu

Xe cùng Hãng

Hyundai Custin
Hyundai Custin
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 820 triệu - 974 triệu
Hyundai Palisade
Hyundai Palisade
Ra mắt: 09/2023
Khoảng giá: 1.469-1.589 tỷ
Hyundai Stargazer
Hyundai Stargazer
Ra mắt: 04/2024
Khoảng giá: 489 - 599 triệu
Hyundai Tucson 2024
Hyundai Tucson 2024
Ra mắt: 10/2024
Khoảng giá: 769 - 919 triệu
Hyundai Kona 2021
Hyundai Kona 2021
Ra mắt: 06/2022
Khoảng giá: 636 - 750 triệu
Hyundai Grand i10 2024
Hyundai Grand i10 2024
Ra mắt: 06/2024
Khoảng giá: 360 - 455 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm