Khoảng giá: 599 - 799 triệu
Kia Seltos 2024 giá mềm, trang bị “ngon”. Kia New Seltos được đánh giá cao trong phân khúc 5 chỗ gầm cao hạng B.
Kia Seltos vừa cho ra mắt thị trường Việt Nam phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) vào cuối tháng 3/2024 vừa qua (nguồn: Báo Tuổi Trẻ). Cũng trong sự kiện lần này, Kia Seltos xuất hiện dưới tên gọi là Kia New Seltos.
Kia Seltos 2024 nâng cấp nhẹ ngoại hình, phát huy tốt những điểm mạnh trước đó như: thiết kế bắt mắt, ngoại hình gọn gàng. Thêm vào đó là trang bị “màu mỡ” hàng đầu phân khúc kèm theo không gian nội thất rộng rãi, giá cả hợp lý…Kia Seltos phiên bản mới hứa hẹn khuấy đảo phân khúc SUV hạng B.
Tuy nhiên để có một mức giá bán cạnh tranh với dàn trang bị “choáng ngợp” như thế đồng nghĩa New Seltos khó có thể chu toàn mọi mặt. Vẫn còn vài điểm chưa hài lòng. Và đây có lẽ chính là điều khiến doanh số Seltos vẫn chưa bứt phá vượt mặt được Toyota Corolla Cross.

Giá xe Kia Seltos 2024 niêm yết & lăn bánh

Kia Seltos 2024 được lắp ráp trong nước và phân phối với 6 phiên bản: 1.5 AT, 1.5 Deluxe, 1.5 Luxury, 1.5 Premium, 1.5 Turbo Luxury, 1.5 Turbo GT Line.

Giá xe Kia Seltos 2024 dao động từ 599.000.000 VNĐ đến 799.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Seltos Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh TP.HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
1.5 AT 599.000.000 VNĐ 693.000.000 VNĐ 681.000.000 VNĐ 668.000.000 VNĐ 662.000.000 VNĐ
1.5 Deluxe 639.000.000 VNĐ 738.000.000 VNĐ 725.000.000 VNĐ 712.000.000 VNĐ 706.000.000 VNĐ
1.5 Luxury 679.000.000 VNĐ 782.000.000 VNĐ 769.000.000 VNĐ 757.000.000 VNĐ 750.000.000 VNĐ
1.5 Premium 739.000.000 VNĐ 850.000.000 VNĐ 835.000.000 VNĐ 823.000.000 VNĐ 816.000.000 VNĐ
1.5 Turbo Luxury 749.000.000 VNĐ 861.000.000 VNĐ 846.000.000 VNĐ 834.000.000 VNĐ 827.000.000 VNĐ
1.5 Turbo GT Line 799.000.000 VNĐ 917.000.000 VNĐ 901.000.000 VNĐ 890.000.000 VNĐ 882.000.000 VNĐ

Giá xe Kia Seltos so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Toyota Yaris Cross giá từ 650.000.000 VNĐ
  • Honda HR-V giá từ 699.000.000 VNĐ
  • Hyundai Creta giá từ 599.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Đèn LED Star-map đặc trưng
  • Màn hình liền khối Panoramic
  • Màn hình HUB dẫn đầu phân khúc
  • Khởi động từ xa
  • Ghế lái chỉnh điện và làm mát hàng ghế trước

Ưu điểm

  • Thiết kế thể thao nhưng không kém phần nhã nhặn
  • Không gian nội thất rộng rãi so với mặt bằng chung phân khúc
  • Nội thất thay đổi rõ rệt, thiết kế hiện đại
  • Trang bị tiện nghi dẫn đầu phân khúc
  • Hộp số vận hành mượt
  • Giá cả hợp lý

Nhược điểm

  • Tay lái vẫn còn khá nhẹ nhàng
  • Những tính năng an toàn nâng cao chỉ có mặt trên phiên bản cao cấp nhất
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Kia Seltos 2024

Thiết kế Kia Seltos 2024 vẫn giữ những đường nét đặc trưng của phiên bản cũ nhưng được cân chỉnh trở nên mềm mại, tinh tế hơn. Mẫu xe mới đến từ Hàn Quốc mang đến cảm giác trẻ trung, năng động và không kém phần hiện đại.

Kia Seltos 2024 vẫn giữ đường nét đặc trưng của phiên bản cũ nhưng cân chỉnh mềm mại, tinh tế hơn

Kích thước và trọng lượng

Kích thước Kia Seltos phiên bản mới có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.365 x 1.800 x 1.645. So với bản cũ, Seltos mới dài hơn 50 mm, các thông số khác vẫn giữ nguyên. Kích thước to cao của Kia Seltos được xem là điểm mạnh của mẫu xe này khi nhỉnh hơn Toyota Yaris Cross về cả chiều dài x rộng x cao. Tuy nhiên, khoảng sáng gầm xe và chiều dài cơ sở của Yaris Cross lại chiếm ưu thế.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Đầu xe

Ngay từ đầu xe, Kia Seltos đã cuốn hút mạnh với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng của Kia nhưng theo ngôn ngữ thiết kế mới. Bộ tản nhiệt tạo hình vay cá đen bóng kích thước lớn sắc sảo. Nằm liền kề là cụm đèn trước hình khối vuông vắn chạy dài ôm hai góc đầu xe. Phần lưới gió dưới thu hẹp lại hơn so với Seltos cũ. Cản trước mạ bạc có 2 đường móc lên như “nanh hổ” tăng tính hầm hố, hiếu chiến.

Kia Seltos đã cuốn hút mạnh với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng

Kia Seltos 2024 tạo ấn tượng mạnh mẽ với hệ thống đèn chiếu sáng Star-map. Theo Kia, tạo hình này được lấy cảm hứng từ hình tượng của các chòm sao. Nhìn thoáng qua, đèn xe Kia Seltos gợi ngay đến hình ảnh của Kia Carnival, Kia Sorento, Kia Sonet…

Kia Seltos 2024 tạo ấn tượng mạnh mẽ với hệ thống đèn chiếu sáng Star-map

Kia Seltos 2024 bản 1.5L AT trang bị đèn halogen projector. Tất cả các phiên bản còn lại sử dụng đèn LED. Ngay bên dưới là cụm đèn LED báo rẽ đồ họa phân tầng ấn tượng. Đèn sương mù cũng trang bị cụm 4 bóng LED tròn, xếp dọc cho ánh sáng mạnh.

Thân xe

Thân xe Kia Seltos 2024 đậm chất thể thao với những đường dập gân chạy dài cùng phần cắt xẻ táo bạo bên dưới. Vòm bánh xe và cạnh dưới thân xe đều được ốp nhựa đem đến cảm giác cứng cáp.

Thân xe Kia Seltos 2024 đậm chất thể thao

Gương và Cửa Kia Seltos

Gương chiếu hậu Kia New Seltos cùng màu với nóc xe, tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Cạnh dưới cửa kính được viền chrome chạy dài lên tận cột chữ C phía sau. Kết hợp cùng với tay nắm cửa cũng được mạ chrome tạo điểm nhấn cho thân xe.

Mâm và lốp

Kia Seltos 2024 “thay chân” mới lạ mắt với sự kết hợp của hai tông màu sáng/tối nổi bật đi cùng là bộ mâm đa chấu, 17 inch.

Kia Seltos 2024 “thay chân” mới lạ mắt

Đuôi xe

Đuôi xe chính là phần giúp Seltos nâng tầm thiết kế, thể hiện rõ tinh thần mạnh mẽ, hiện đại. Mặc dù là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời, nhưng cụm đèn ở đuôi xe thay đổi đến 85%. Cụm đèn hậu LED sử dụng họa tiết Star-map mô phỏng theo cụm đèn trước. Hai dải LED định vị nối sát logo KIA. Đèn ban ngày phía sau kết hợp với phía trước tạo nên đặc điểm nhận diện độc quyền của Seltos.

Đuôi xe chính là phần giúp Seltos nâng tầm thiết kế

Cản sau New Seltos cũng thay đổi hoàn toàn, tạo hình hầm hố, mạ bạc tương tự như cản trước. Seltos “cất” 2 ống xả giả, thay vào đó là cụm đèn lùi và đèn phản quang. Xung quanh phần dưới đuôi được bao bọc bởi ốp nhựa đen nhám trông rất bệ vệ, vững vàng.

Màu xe

Kia New Seltos có nhiều lựa chọn màu sắc độc đáo. Với lựa chọn 1 màu sơn xe, Kia New Seltos có tất cả 8 màu: xanh rêu, xanh dương, cam, xám, đỏ, đen, vàng cát, trắng.

Với lựa chọn 2 màu sơn xe, Kia New Seltos có tất cả 4 tông màu: trắng – đen, vàng cát – đen, đỏ – đen, cam – đen.

Đánh giá nội thất Kia Seltos 2024

Nội thất Kia Seltos 2024 thay đổi vừa đủ. Giới chuyên môn đánh giá nội thất Seltos bản nâng cấp lần này mới lạ nhưng vẫn có phần quen thuộc. Các chi tiết tập trung đề cao tính tiện dụng cho người dùng. Màu nội thất đi theo tone đen.

Nội thất Kia Seltos 2024 thay đổi vừa đủ

Vật liệu taplo, tapi cửa chủ yếu sử dụng nhựa cứng, tuy nhiên kết hợp một cách tinh tế với các chi tiết mạ bạc và ốp nhựa bóng vân carbon nên vẫn rất ổn. Thiết kế taplo Kia New Seltos 2024 đề cao tính tiện nghi. Khách quan thì trong phân khúc xe 5 chỗ gầm cao giá rẻ hạng B, bảng taplo Seltos trông rất mới mẻ, không hề mang đến cảm giác thực dụng hay rẻ tiền.

Kia New Seltos sử dụng màn hình trung tâm dạng nổi, kết nối liền khối với cụm đồng hồ sau vô lăng theo phong cách tương tự các dòng xe sang châu Âu. Các phim tắt được loại bỏ hoàn toàn tạo sự đơn giản, gãy gọn.

Khu vực lái

Khu vực lái xe Kia Seltos 2024 thay đổi vượt bậc so với bản tiền nhiệm. Điểm đặc biệt phải nói đến là cụm đồng hồ liền khối với màn hình giải trí trải dài phía sau vô lăng. Đối với thiết kế kết hợp liền mạch này, cho dù là bản thấp nhất chủ xe vẫn trải nghiệm được cảm giác “sang xịn” nhất.

Khu vực lái xe Kia Seltos 2024 thay đổi vượt bậc so với bản tiền nhiệm

Vô lăng 3 chấu, bọc da, vát đáy kiểu D-cut thể thao. Hai chấu bên trang bị các phím chức năng cơ bản như: đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng, thanh menu… tích hợp màu đen, viền bạc. Chấu dưới mạ bạc. Nhìn chung phong cách hao hao với xe Mercedes.

Vô lăng 3 chấu, bọc da, vát đáy kiểu D-cut thể thao

Ở lần nâng cấp gần nhất, chìa khoá thông minh & nút Start/Stop đã trở thành trang bị tiêu chuẩn. Ngoại trừ phiên bản 1.5L AT tất cả các bản đều có gương chống chói ECM. Duy nhất bản GT-Line có điều khiển hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control.

Có thể nói phần đông chủ xe chưa thích điều gì ở bản cũ Kia New Seltos đều thay đổi để đáp ứng. Ví dụ điển hình là phanh tay điện tử và Auto hold dạng nút bấm đã được bổ sung ở cả 3 phiên bản Luxury, Premium và GT-Line.

Kia New Seltos trang bị phanh tay điện tử và Auto hold dạng nút bấm

Khu vực cần số Kia Seltos 2024

Kia Seltos Premium và GT-Line trang bị lẫy chuyển số thể thao

Nút Start/Stop đã trở thành trang bị tiêu chuẩn trên Kia Seltos mới

Các phím chức năng trên Kia Seltos mới

Kia Seltos có trang bị màn hình HUB

Gương chống chói ECM trên Kia Selos 2024

Các phim chức năng trên vô lăng New Seltos

Ghế ngồi và khoang hành lý

Các phiên bản Kia Seltos 2024 đều được bọc ghế da. Hệ thống ghế ngồi thiết kế dạng lưới với độ sâu lòng vừa phải. Đây đều là những kiểu ghế hiếm thấy ở dòng xe phổ thông giá rẻ. Seltos phiên bản mới vẫn giữ vững “ngôi vương” rộng rãi hàng đầu phân khúc.

Các phiên bản Kia New Seltos 2024 đều được bọc ghế da

Hàng ghế trước Kia New Seltos 2024 ôm thân người với bệ đỡ 2 bên khá dày, mặt ghế phẳng chú trọng sự thoải mái. Ghế lái Seltos mới sở hữu tính năng chỉnh điện 8 hướng trong khi đó các đối thủ cùng phân khúc đa phần chỉ chỉnh cơ.

Hàng ghế trước Kia New Seltos 2024 ôm thân người

Đặc biệt cả ghế lái và ghế phụ bản Premium và GT-Line đều có tính năng làm mát 4 chế độ. Việc này giúp Seltos nhận được nhiều đánh giá cao từ người mua. Bởi hầu như chưa có mẫu xe nào trong phân khúc xe gầm cao hạng B được trang bị chức năng hay ho này.

Hàng ghế sau Kia New Seltos 2024 đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay trung tâm. Mặt ghế khá phẳng. Tựa lưng cho phép điều chỉnh 2 chế độ ngã: 1 mức thẳng và 1 mức khá sâu. Khoảng không gian trần thoáng. Chỗ để chân phía trước rộng hơn so với mặt bằng chung phân khúc. Theo giới chuyên môn đánh giá xe Seltos có hàng ghế sau thoải mái, kích cỡ ngang tầm với cả Hyundai Tucson chứ không hạn chế như các khoang xe hạng B khác.

Hàng ghế sau Kia New Seltos 2024 đầy đủ tựa đầu 3 vị trí

Nhiều chủ xe đánh giá New Seltos tạo ấn tượng mạnh với khoang hành lý dung tích đến 433 lít. Ở một mẫu xe SUV hạng B thì đây là con số lý tưởng. Nếu cần mở rộng, người dùng có thể gập hàng ghế sau linh hoạt theo tỷ lệ 4:6 tuỳ theo nhu cầu.

New Seltos tạo ấn tượng mạnh với khoang hành lý dung tích đến 433 lít

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, cả 3 phiên bản cao cấp đều khiến người dùng phải trầm trồ khi Seltos trang bị màn hình trung tâm cảm ứng cỡ lớn đến 10,25 inch. Phiên bản còn lại dùng màn hình cảm ứng 8 inch. Tất cả các phiên bản đều hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto.

Seltos trang bị màn hình trung tâm cảm ứng cỡ lớn đến 10,25 inch

Kia New Seltos 2024 trang bị hệ thống âm thanh 6 loa. Ở đây có một chi tiết nhỏ nhưng khiến không ít người thích thú đó là mặt loa trên Seltos được thiết kế 3D lấy cảm hứng từ lưới tản nhiệt trông rất đẹp.

Về tiện nghi, hãng ô tô Hàn Quốc trang bị điều hoà tự động cho các bản Premium và Luxury và GT-Line, điều hòa chỉnh tay ở bản 1.5 AT. Các phiên bản đều có cửa gió ở hàng ghế sau. Đây là một trang bị “ghi điểm” cho Kia Seltos.

Điều hòa có thêm hệ thống lọc không khí trang bị trên cả 4 phiên bản. Người dùng có thể theo dõi chất lượng không khí được biểu hiện thông qua màu sắc và luồng không khí với 4 chế độ.

Điều hòa Seltos có thêm hệ thống lọc không khí trang bị trên cả 4 phiên bản

Đánh giá an toàn Kia Seltos 2024

Dù là một mẫu xe 5 chỗ gầm cao giá rẻ nhưng New Seltos cũng khiến người dùng an tâm hơn với hệ thống trang bị an toàn có sự đầu tư bao gồm: hỗ trợ phanh ABS và EBD, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi, camera lùi… 

Bản Luxury, Premium, GT-Line có thêm cảm biến áp suất lốp. Riêng bảng Kia New Seltos GT-Line trang bị các tính năng an toàn nâng cao: cảnh báo và hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo và hỗ trợ theo làn, cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm phía trước, cảnh báo nguy hiểm khi mở cửa xe, cảnh báo người lái mất tập trung.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Đánh giá vận hành Kia Seltos 2024

Kia Seltos bản 1.5L AT, Luxury và Premium đều trang bị động cơ SmartStream 1.5L. Riêng bản Seltos GT-Line sử dụng động cơ SmartStream 1.5L Turbo.

  • Động cơ SmartStream 1.5L cho công suất cực đại 113 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số vô cấp CVT. Hệ dẫn động cầu trước.
  • Động cơ SmartStream 1.5L Turbo cho công suất cực đại 158 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 253 Nm tại 1.500 – 3.500 vòng/phút, kết hợp hộp số 7 cấp DCT. Hệ dẫn động cầu trước.

Động cơ và hộp số

Động cơ và hộp số Seltos 1.5 AT 1.5 Deluxe 1.5 Luxury 1.5 Premium 1.5 Turbo Luxury 1.5 Turbo GT Line
Kiểu động cơ SmartStream 1.5L SmartStream 1.5L SmartStream 1.5L SmartStream 1.5L SmartStream 1.5L Turbo SmartStream 1.5L Turbo
Hộp số CVT CVT CVT CVT 7DCT 7DCT

Toàn bộ hệ thống động cơ và hộp số Kia Seltos đều thay đổi so với phiên bản trước. Theo đánh giá từ các chuyên gia động cơ SmartStream 1.5L kết hợp hộp số tự động vô cấp trên 3 phiên bản AT, Luxury, Premium rất phù hợp đi trong phố.

Toàn bộ hệ thống động cơ và hộp số Kia Seltos đều thay đổi so với phiên bản trước

Nổi trội nhất trong lần nâng cấp này là phiên bản GT-Line sử dụng khối động tăng áp SmartStream 1.5L kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp. Khối động cơ này giúp Seltos GT-Line tối ưu hóa sức mạnh đầu ra, tránh bị hao hụt công suất. Ở dải tốc độ thấp, Seltos GT-Line cho cảm giác chuyển số nhẹ nhàng. Seltos mới bản GT-Line mang đến cảm giác lái khá giống với các mẫu xe mang phong cách thể thao. Với động cơ Turbo, Kia New Seltos cho khả năng tăng tốc tốt.

Với động cơ SmartStream 1.5L Turbo, Kia New Seltos cho khả năng tăng tốc tốt

Bên cạnh 3 chế độ lái Eco, Normal và Sport, hãng xe ô tô Hàn Quốc còn trang bị thêm 3 chế độ kiểm soát Snow (tuyết), Mud (bùn) và Sand (cát).

Vô lăng

Kia New Seltos trang bị hệ thống lái trợ lực điện nhẹ nhàng. Theo trải nghiệm thực tế, vô lăng Kia New Seltos đã cải thiện hơn nhiều so với trước nhất là ở chế độ lái Sport, cho cảm giác lái rất chắc tay.

Kia New Seltos trang bị hệ thống lái trợ lực điện nhẹ nhàng

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo Kia New Seltos phía trước sử dụng McPherson, phía sau thanh cân bằng. Trải nghiệm thực tế ngồi từ hàng ghế sau dù xe đảo hướng liên tục hay vào cua, thân xe khá vững, người ngồi không bị quá chông chênh hay bồng bềnh nhiều. Khi chạy qua các gờ giảm tốc hệ thống treo khá êm ái.

Khả năng cách âm

Với điều kiện di chuyển trơn tru, khả năng cách âm Kia New Seltos nhận được khá nhiều lời khen. Bởi ít có dòng xe hạng B nào đạt được điều này.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu thụ nhiên liệu Kia Seltos phiên bản mới này hãng chưa công bố.

Các phiên bản Kia Seltos 2024

Kia Seltos 2024 có tất cả 4 phiên bản:

  • 1.5L AT
  • 1.5L Luxury
  • 1.5L Premium
  • 1.5L Turbo GT-Line

Nên mua New Seltos 2024 phiên bản nào?

Kia Seltos 2024 có tất cả 6 phiên bản. Trong đó 1.5L AT là bản thấp nhất. Giá xe Seltos 1.5L AT không chỉ thấp nhất trong 6 dòng của Seltos, mà còn thấp nhất nhì trong phân khúc xe crossover SUV hạng B.

Kia Seltos 2024 có tất cả 4 phiên bản

Để có mức giá tốt như trên, Kia Seltos 1.5 AT đã bị cắt giảm trang bị khá nhiều. Cụ thể so sánh Seltos Luxury và Deluxe, bản 1.5 AT không có đèn tự động bật/tắt, không đèn LED ban ngày, đèn hậu thường thay vì LED, điều hòa chỉnh tay… Phiên bản này phù hợp với những ai lần đầu mua xe không yêu cầu nhiều, có mức ngân sách mua xe hạn chế, hay đang cần tìm mua xe chạy dịch vụ thích dòng gầm cao.

Trong khi đó, Kia New Seltos Luxury là phiên bản có trang bị đủ dùng, không quá cơ bản như 1.5 AT, cũng không cao cấp như những phiên bản còn lại. Giá xe Seltos Luxury cũng hợp lý ở mức khá “mềm”. Phiên bản này sẽ phù hợp với đa phần nhu cầu người mua xe trong phân khúc này, nhất là những ai mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình nhỏ không yêu cầu quá cao về mặt trải nghiệm.

Đối với Kia New Seltos, Premium không còn là bản cao cấp nhất. Tuy vậy, phiên bản này vẫn đáp ứng trang bị đầy đủ. Thêm vào đó còn có nhiều tính năng cao cấp dẫn đầu phân khúc như: cụm đèn trước full-LED, màn hình trung tâm 10.25 inch, 6 túi khí, cảm biến áp suất lốp… Phiên bản Premium sẽ là lựa chọn đáng tiền với những ai yêu cầu cao, muốn có được những trải nghiệm tiện nghi nhưng chưa muốn chi số tiền quá cao.

Kia New Seltos GT-Line là phiên bản “xịn” nhất

Kia New Seltos GT-Line là phiên bản “xịn” nhất. Seltos GT-Line sở hữu đầy đủ những trang bị tiện nghi từ cơ bản đến nâng cao: cụm đèn trước/sau full-LED, màn hình trung tâm và cụm đồng kỹ thuật số đều 10,25 inch, 6 túi khí, cảnh báo va chạm, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo nguy hiểm khi mở cửa xe…Hơn hết, GT-Line trang bị khối động cơ tăng áp 1.5L. Phiên bản Kia New Seltos GT-Line rất thích hợp cho ai muốn trải nghiệm sự tiện nghi gần như hoàn hảo với số tiền rất phải chăng.

Trước kia phân khúc SUV 5 chỗ hạng B gần như chỉ có Ford EcoSport là lựa chọn duy nhất. Nhưng đến nay khi Honda HR-V, Kia New Seltos, MG ZS, Toyota Corolla Cross, Mazda CX-3, Mazda CX-30, Hyundai Creta… lần lượt ra mắt, phân khúc này đã trở nên sôi động hơn hẳn.

Mỗi mẫu xe đều có những thế mạnh riêng. Trong đó Kia New Seltos nổi bật khi là sở hữu “dàn option” cao cấp đến “choáng”, thiết kế trẻ trung có sự đầu tư, khả năng vận hành đáp ứng được nhu cầu người dùng và quan trọng là giá bán rất hấp dẫn.

Đánh giá của người dùng Hyundai SantaFe

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Thái Sang: “Trước Seltos còn bị nói thiếu trang bị này kia, cả công nghệ cũng thế, giờ trang bị với công nghệ của nó cũng đầy đủ hơn nhiều con trong phân khúc rồi.”

Anh Duy Vũ: “E cũng đi 3 năm. Dán kính cách nhiệt cho xe ngay từ đầu luôn. Còn nhiệt độ tăng tới 40 độ thì che kính bạt. Xe để ngoài đường cũng không ít. Ghế da còn như mới. Chắc là của bền tại người.”

Anh Thái Bình Nguyễn: “Thiết kế đời mới công nhận không chỉ ấn tượng hơn xe của các hãng cạnh tranh mà còn đẹp hơn hẳn bản cũ.”

Anh An Lê: “Kia Seltos chạy ổn định, tiết kiệm nhiên liệu, nội ngoại thất thì đẹp, sang chảnh… Nói chung con này đi gia đình ổn, rộng rãi… Đẹp!”

Anh Thắng Phạm: “Em chạy Seltos Premium 2020. Nói chung là đáng đồng tiền bát gạo, xe có thông gió ghế cực sướng vào mùa hè, động cơ êm ái khi đi chậm, mạnh mẽ khi đi nhanh, vô lăng không bị nhẹ quá và ăn xăng khiêm tốn! Nhược điểm là nội thất màu trắng nên dễ bẩn, xe đi ồn và có tiếng cọt kẹt khi đi qua ổ gà.”

Lỗi xe Kia New Seltos

Tháng 9/2022 hãng Kia tại thị trường Úc triệu hồi 4.647 chiếc Kia Seltos vì lỗi động cơ. Những chiếc xe bị triệu hồi nằm trong thời gian sản xuất từ 2019 – 2020.

Cụ thể theo thông tin từ Cục Đăng kiểm Việt Nam cho biết: “nguyên nhân dẫn đến vụ triệu hồi là do xéc măng lắp trên một số chiếc Kia Seltos không đạt thông số sản xuất, gây lỗi động cơ hoặc “chết máy”. Việc xe bị hụt công suất động cơ đột ngột có thể dẫn đến tai nạn.”

Ngày 13/4/2021, tập đoàn Kia triệu hồi 147.249 xe tại Mỹ. Trong đó, gồm cả 2 mẫu xe Kia Seltos và Soul. Những chiếc xe bị triệu hồi có thể mắc lỗi động cơ dẫn đến tình trạng cháy nổ.

Có nên mua Kia New Seltos 2024?

Dù vẫn còn vài nhược điểm về vận hành nhưng so sánh với mặt bằng chung phân khúc CUV/SUV hạng B hiện nay, Kia Seltos không chất lượng nhất nhì thì cũng không quá kém cạnh bất kỳ mẫu xe nào. Trong khi đó về giá bán, thiết kế, không gian nội thất và đặc biệt là hệ thống trang bị tiện nghi thì không có gì phải bàn cãi, Kia New Seltos thực sự rất thuyết phục.

Kia Seltos 2024 sẽ là một trong những lựa chọn đáng tham khảo hiện nay với những bạn trẻ hay gia đình nhỏ đang cần tìm mua một chiếc xe 5 chỗ gầm cao giá rẻ, đặc biệt quan tâm nhiều đến thiết kế và trải nghiệm tiện nghi.

Câu hỏi thường gặp về Kia Seltos

Kia Seltos giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Kia Seltos từ 662.000.000 VNĐ.

Kia New Seltos có số sàn không?

Trả lời: Kia New Seltos không có số sàn, chỉ có hộp số tự động vô cấp CVT và hộp số ly hợp kép DCT.

Kia Seltos có cửa sổ trời không?

Trả lời: Kia Seltos 2024 lượt bỏ cửa sổ trời trên tất cả các phiên bản.

Kia Seltos có máy dầu không?

Trả lời: Kia Seltos không sử dụng máy dầu chỉ dùng động cơ xăng.

Kia New Seltos có Cruise Control không?

Trả lời: Kia New Seltos 2024 có trang bị Cruise Control cho phiên bản GT-Line.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.365 x 1.800 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm)
2.610
Công suất (Ps/rpm)
113/6.300
Dung tích xy lanh (cc)
1.497
Mô men xoắn (Nm/rpm)
144/4.500
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
SmartStream 1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.497
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
144/4.500
Chế độ lái Normal/ Eco/ Sport
Chế độ lái Snow/Mud/Sand
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.365 x 1.800 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm)
2.610
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
433
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động
Không
Đèn chạy ban ngày
Halogen
Đèn sương mù
Halogen
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Mâm/lốp
215/60R17
Vô lăng
Urethane
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Không
Phanh tay điện tử
Không
Auto Hold
Không
Lẫy chuyển số
Không
Màn hình HUD
Không
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh cơ
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
8 inch
Âm thanh
6 loa
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ cảnh báo mật tập trung người lái
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Không
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
SmartStream 1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.497
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
144/4.500
Chế độ lái Normal/ Eco/ Sport
Chế độ lái Snow/Mud/Sand
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.365 x 1.800 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm)
2.610
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
433
Đèn trước
Halogen
Đèn pha tự động
Không
Đèn chạy ban ngày
Halogen
Đèn sương mù
Halogen
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Mâm/lốp
215/60R17
Vô lăng
Urethane
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Không
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Không
Màn hình HUD
Không
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh cơ
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự đồng 2 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ cảnh báo mật tập trung người lái
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
SmartStream 1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.497
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
144/4.500
Chế độ lái Normal/ Eco/ Sport
Chế độ lái Snow/Mud/Sand
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.365 x 1.800 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm)
2.610
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
433
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Không
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Mâm/lốp
215/60R17
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Không
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Không
Màn hình HUD
Không
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự đồng 2 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ cảnh báo mật tập trung người lái
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
SmartStream 1.5L
Dung tích xy lanh (cc)
1.497
Công suất tối đa (Ps/rpm)
113/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
144/4.500
Chế độ lái Normal/ Eco/ Sport
Chế độ lái Snow/Mud/Sand
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
CVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.365 x 1.800 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm)
2.610
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
433
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Mâm/lốp
215/60R17
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
10.25 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Màn hình HUD
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Làm mát hàng ghế trước
Điều hoà
Tự đồng 2 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Sạc không dây
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ cảnh báo mật tập trung người lái
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
Smartstream 1.5L Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.497
Công suất tối đa (Ps/rpm)
158/5.500
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
253/ 1.500 - 3.500
Chế độ lái Normal/ Eco/ Sport
Chế độ lái Snow/Mud/Sand
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
7CVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.365 x 1.800 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm)
2.610
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
433
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Mâm/lốp
215/60R17
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Không
Màn hình HUD
Không
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự đồng 2 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Sạc không dây
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Không
Hỗ trợ cảnh báo mật tập trung người lái
Không
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Giới hạn tốc độ MSLA
Không
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
Smartstream 1.5L Turbo
Dung tích xy lanh (cc)
1.497
Công suất tối đa (Ps/rpm)
158/5.500
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
253/ 1.500 - 3.500
Chế độ lái Normal/ Eco/ Sport
Chế độ lái Snow/Mud/Sand
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
7CVT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
50
Dài x rộng x cao (mm)
4.365 x 1.800 x 1.645
Chiều dài cơ sở (mm)
2.610
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Thể tích khoang hành lý (lít)
433
Đèn trước
LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Mâm/lốp
215/60R17
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Lẫy chuyển số
Màn hình HUD
Ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế sau
Gập 60:40
Làm mát hàng ghế trước
Không
Điều hoà
Tự đồng 2 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Sạc không dây
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù
Hỗ trợ cảnh báo mật tập trung người lái
Hỗ trợ giữ làn đường
Giới hạn tốc độ MSLA
Cảm biến áp suất lốp
Cảm biến
Sau
Camera lùi

Xe cùng Hãng

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Kia Sedona
Kia Sedona
Ra mắt: 10/2018
Khoảng giá: 1 tỷ - 1,3 tỷ
Kia EV6
Kia EV6
Ra mắt: 9/2021
Khoảng giá: Đang cập nhật
Kia Rondo
Kia Rondo
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Kia K5
Kia K5
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 859 - 999 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm