Khoảng giá: 386 - 462 triệu
Tuy giá xe cực cạnh tranh nhưng nhiều đánh giá Kia Soluto thua cả Morning, “nhiều chi tiết như xe đời cũ 10 năm trước”.
Kia Soluto phiên bản mới nhất đang có mặt tại Việt Nam đang là bản Kia Soluto 2021. Vì thế, Danchoioto.vn đánh giá dựa trên thông số và giao diện Soluto 2021. Đến nay, chưa có thông tin gì về Kia 2024 về Việt Nam.
Kia Soluto có giá bán cực kỳ hấp dẫn, khởi điểm chỉ từ 399.000.000 VNĐ. Tuy nhiên trái ngược với kỳ vọng, hệ thống trang bị mà mẫu xe này sở hữu lại không được “nịnh nọt” như thường thấy ở các dòng xe nhà Kia. Thậm chí không ít đánh giá cho rằng Soluto còn thua cả Kia Morning, “nhiều chi tiết cứ như một mẫu xe của 10 năm về trước”. Liệu có nên mua Kia Soluto không?

Giá xe Kia Soluto niêm yết & lăn bánh

Kia Soluto được Thaco Trường Hải lắp ráp trong nước và phân phối với 4 phiên bản: MT, MT Deluxe, AT Deluxe, AT Luxury.

Giá xe Kia Soluto dao động từ 386.000.000 VNĐ VNĐ đến 462.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Kia Soluto Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
MT 386.000.000 VNĐ 455.000.000 VNĐ 447.000.000 VNĐ 431.000.000 VNĐ 428.000.000 VNĐ
MT Deluxe 418.000.000 VNĐ 490.000.000 VNĐ 482.000.000 VNĐ 467.000.000 VNĐ 463.000.000 VNĐ
AT Deluxe 439.000.000 VNĐ 514.000.000 VNĐ 505.000.000 VNĐ 490.000.000 VNĐ 486.000.000 VNĐ
AT Luxury 462.000.000 VNĐ 540.000.000 VNĐ 530.000.000 VNĐ 516.000.000 VNĐ 511.000.000 VNĐ

Giá xe Kia Soluto so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Kia Soluto giá từ 386.000.000 VNĐ
  • Hyundai Accent giá từ 426.000.000 VNĐ
  • Toyota Vios giá từ 458.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Kia Soluto là mẫu xe đầu tiên của Kia có tính năng kết nối KIA LINK
  • Khả năng tăng tốc được người dùng đánh giá cao

Ưu điểm

  • Giá xe cực cạnh tranh
  • Thiết kế phần đầu xe trẻ trung, thể thao, nhiều điểm nhấn
  • Không gian nội thất tương đối rộng rãi, khoang hành lý lớn bậc nhất phân khúc
  • Động cơ có độ vọt, vận hành thoải mái trong phố
  • Vô lăng nhẹ, đi phố nhẹ nhàng

Nhược điểm

  • Khả năng cách âm chưa tốt
  • Trang bị hơi "nghèo nàn"
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Kia Soluto

Ngoại thất Kia Soluto phảng phất bóng dáng của “người anh” Kia Rio đã khai tử trước đó. Tuy nhiên, dáng vẻ Kia Soluto có phần trẻ trung, năng động, hợp nhãn với đại đa số người dùng hơn.

Kích thước và trọng lượng

Các phiên bản Kia Soluto đều có cùng kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.300 x 1.700 x 1.460 mm và chiều dài cơ sở là 2.570 mm. So với Hyundai Accent (4.440 x 1.729 x 1.470 mm), Kia Soluto nhỉnh hơn về chiều cao nhưng thua thiệt về cả chiều dài xe, chiều rộng và cả chiều dài trục cơ sở.

Đầu xe

Đầu xe Kia Soluto nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ đen bóng đặc trưng của hãng Kia khó thể nhầm lẫn. Nhưng ở Soluto, lưới tản nhiệt được bóp gọn mảnh hơn, viền chrome trên và dưới, chạy ngang kết nối hai cụm đèn trước tạo nên diện mạo khá dữ dằn.

Đầu xe Kia Soluto nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ đen bóng đặc trưng

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước vẫn chỉ dùng bóng thường Halogen tích hợp cả pha lẫn cos, không có thêm tuỳ chọn gương cầu Projector như một số đối thủ khác. Đây là một nhược điểm Soluto khiến không ít người hụt hẫng. Bởi người ta còn mong đợi Soluto được trang bị cả đèn LED chứ không chỉ dừng đơn giản ở Projector. Rất tiếc là cả hai đều không có.

Cụm đèn trước Kia Soluto vẫn chỉ dùng bóng thường Halogen

Nếu để ý sẽ thấy phần lưới tản nhiệt mũi hổ bên trên chỉ là một chi tiết được tạo hình giả. Việc thông gió khoang động cơ chủ yếu do phần hốc gió hình thang mở to bên dưới đảm nhận. Phần hốc gió này cũng được sơn đen, bố trí một thanh nhựa đen bản to chắn ngang nâng biển số, giúp phần đầu xe có cảm giác bề thế và cứng cáp hơn.

Hốc gió Kia Soluto hình thang mở to bên dưới

Đèn sương mù thiết kế kiểu bóng tròn Projector quen thuộc, được đặt đối xứng ngay trên cản trước tăng thêm điểm nhấn cho phần dưới. Đặc biệt hai má ngoài đầu xe Kia Soluto còn được bố trí thêm dải đèn ban ngày LED chạy dọc, nằm lọt lòng trong hốc nhựa đen nổi bật.

Hai má ngoài đầu xe Kia Soluto còn được bố trí thêm dải đèn ban ngày LED chạy dọc

Thân xe

Nếu đầu xe có thiết kế khá ấn tượng thì thân xe Kia Soluto lại “hơi chìm”. Form dáng nhìn từ hông xe khá bình thường, các đường dập nổi trên thân chưa ấn tượng.

Thân xe Kia Soluto “hơi chìm”, các đường dập nổi trên thân chưa ấn tượng

Gương và cửa

Gương chiếu hậu ngoài Kia Soluto cùng màu thân xe, được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.

Gương chiếu hậu ngoài Kia Soluto được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ

Tay nắm cửa Kia Soluto được mạ chrome sáng bóng cho cả hai phiên bản Deluxe và Luxury, riêng bản số sàn thấp nhất không có. Tuy nhiên lại thêm điểm trừ là tay nắm cửa không có nút bấm để mở cửa trong khi Kia Morning đã được trang bị.

Mâm và lốp

Bộ lazang 14 inch hợp kim 8 chấu kép (riêng Kia Soluto MT dùng lazang thép) lại càng khiến phần thân Soluto trông nhỏ hơn, kém bắt mắt hơn. Đây cũng là một nhược điểm khiến Soluto thua thiệt so với các đối thủ, vì đa số những mẫu sedan hạng B khác đều đã dùng lazang 15 inch, thậm chí còn 16 inch với phiên bản đặc biệt. Trong khi một mẫu xe nhà Kia – vốn nổi tiếng nhiều option lại chỉ dùng lazang 14 inch khiến người ta dễ thất vọng.

Kia Soluto chỉ dùng lazang 14 inch khiến phần thân Kia Soluto trông nhỏ hơn, kém bắt mắt hơn

Đuôi xe

So với đầu xe hùng hổ, dữ dằn thì phần đuôi Kia Soluto lại hơi điệu đà. Các đường nét bo tròn được sử dụng chủ đạo. Đuôi xe nhìn chung khá đơn giản, không có nhiều chi tiết nhấn nhá, chỉ đặc biệt có thêm cánh hướng gió trên nắp cốp tăng cảm giác thể thao.

Phần đuôi Kia Soluto hơi điệu đà

Cụm đèn hậu Kia Soluto kiểu khối đầy đặn hơi kém bắt mắt, nằm nhiều ở hai góc thay vì nhấn sâu vào nắp cốp sắc sảo như các “đàn anh” Kia K3 hay Kia K5. Trọn bộ đèn hậu đều dùng bóng sợi đốt thường. Đây cũng là một chi tiết đáng tiếc bởi những dòng xe giá rẻ như Soluto đến từ Hàn thường sẽ được trang bị đèn hậu LED nhằm “chiều lòng” người dùng.

Đèn hậu Kia Soluto đầy đặn, chỉ dùng đèn thường

Trên nóc Soluto trang bị ăng ten râu – loại thường gặp từ 10 năm về trước. Phải chi đây là ăng ten dạng vây cá mập thì sẽ hay hơn.

Màu xe

Kia Soluto có 5 màu: trắng – GWP (Glacial white pearl), đỏ – CR5 (Runway red), đen – FS8 (Fusion black), vàng cát – QYG (Beige gold), Xanh – M4B (Mineral blue).

Trang bị ngoại thất Soluto

Ngoại thất Soluto trang bị ở mức cơ bản với: hệ thống đèn LED kết hợp Halogen, gương trang bị đầy đủ các chức năng, tay nắm cửa mạ chrome đẹp mắt…

Đánh giá nội thất Kia Soluto

Với chiều dài cơ sở 2.570 mm, nhỉnh hơn cả Toyota Vios (2.550 mm) giúp Kia Soluto sở hữu một không gian tương đối rộng. Nội thất theo tone đen chủ đạo. Trần xe và ghế màu sáng mang cảm giác thoáng hơn.

Thiết kế chung Kia Soluto theo hướng đơn giản, thực dụng, chủ yếu sử dụng chất liệu nhựa cứng cho cảm giác bình dân. Khu vực trung tâm nổi bật với màn hình cảm ứng cùng hai cửa gió máy lạnh nằm bên, tất cả gói gọn đặt lọt lòng taplo. Phần cửa gió máy lạnh ở hai rìa kiểu tròn “cổ điển”.

Thiết kế chung Kia Soluto theo hướng đơn giản, thực dụng

Nhưng “cổ điển” nhất có lẽ phải kể đến khu vực điều khiển máy lạnh bên dưới dạng núm xoay quen thuộc ở các dòng xe đời cũ. Các nút điều khiển kính xe được đặt ở dưới nút chỉnh điều hoà thay vì trên tappi, sẽ hơi bất tiện nhất là khi cần dùng lúc trời tối. Bởi bảng điều khiển chung này nằm thấp, nép vào trong nên dễ bị khuất sáng.

Khu vực điều khiển điều hoà Kia Soluto theo phong cách “cổ điển”

Khu vực lái

Rất may là thiết kế khu vực lái Kia Soluto được thừa hưởng nhiều từ “đàn anh” Kia Cerato cũ trước đây nên khá hiện đại và thể thao. Vô lăng 3 chấu, đáy kép mạ bạc, bọc da, bên trên được tích hợp các phím điều khiển, khá thể thao. Riêng bản Soluto MT vô lăng vẫn dạng trần và không có các phím chức năng.

Vô lăng Kia Soluto 3 chấu, đáy kép mạ bạc, bọc da

Cụm đồng hồ sau vô lăng kiểu analog với màn hình hiển thị đa thông tin ở trung tâm đơn sắc 2,8 inch, cho giao diện không quá tệ.

Cụm đồng hồ Soluto kiểu analog với màn hình hiển thị đa thông tin khá nhỏ

Về các tính năng như Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm… đã được nâng cấp thêm ở Soluto nhưng tiếc là chỉ có mặt trên phiên bản cao nhất Luxury. Các tính năng khác như gương chiếu hậu chống chói tự động hay tính năng giữ phanh tự động… chắc chắn không có.

Chỉ bản Kia Soluto Luxury được trang bị chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Kia Soluto sử dụng chất liệu giả da. Riêng bản số sàn Soluto MT vẫn dùng ghế bọc nỉ. Nếu chọn bản này, người mua có lẽ phải tự nâng cấp bọc da ghế xe vì chất liệu nỉ dễ bám bẩn lại khó vệ sinh.

Hàng ghế trước Kia Soluto có mặt dưới và tựa lưng không quá ôm, phù hợp với những người ngồi thích kiểu rộng rãi. Khoảng để chân không quá chật, có thể linh động trượt xuống để thoải mái hơn. Ghế trước chỉnh tay toàn bộ bằng núm xoay trông khá “cổ”.

Hàng ghế trước Kia Soluto có mặt dưới và tựa lưng không quá ôm

Một chi tiết cổ điển nữa là bệ để tay cho ghế trước. Hàng ghế này không được trang bị hộp đựng đồ kiêm bệ để tay trung tâm nhưng nhà sản xuất cũng gỡ lại bằng một bệ để tay độc lập ngay bên hông ghế. Bệ để tay này sẽ giúp giảm thiểu khá nhiều tình trạng mỏi nếu di chuyển đường dài. Tuy nhiên kiểu thiết kế lại làm liên tưởng đến các mẫu xe đời cũ.

Ở lần nâng cấp gần nhất, hàng ghế sau của Kia Soluto đã được trang bị đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và có thể điều chỉnh độ cao thay vì cố định như trước. Tựa lưng cũng điều chỉnh cho độ ngả lý tưởng hơn. Khoảng trống duỗi chân khá thoáng. Nhìn chung, hàng ghế sau Soluto sẽ phù hợp với 2 người lớn và 1 trẻ nhỏ hơn là 3 người lớn trong các hành trình dài.

Hàng ghế sau Kia Soluto chỉ có tựa đầu 2 vị trí nhưng ở dạng cố định

Khoang hành lý Kia Soluto “khủng” gần như nhất phân khúc khi có dung tích lên đến 475 lít nhờ thiết kế nắp cốp cao. Một thử nghiệm nho nhỏ cho thấy khoang hành lý của Soluto có thể để được cả túi golf. Trong đây cũng có trang bị đèn chiếu sáng thuận tiện cho việc sắp xếp, chất dỡ đồ đạc, hành lý.

Khoang hành lý Kia Soluto “khủng” gần như nhất phân khúc

Tiện nghi

Giới chuyên môn đánh giá Kia Soluto khá ổn ở hệ thống giải trí. Dù giá rẻ nhưng chỉ trừ bản MT thấp nhất thì các phiên bản Soluto còn lại đều được trang bị màn hình 7 inch, âm thanh 6 loa, đàm thoại rảnh tay, hỗ trợ kết nối định vị GPS, AUX, USB… Màn hình cảm ứng trung tâm nhanh nhạy, hiển thị sắc nét.

Kia Soluto được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch nhanh nhạy, hiển thị sắc nét

Kia Soluto là mẫu xe đầu tiên tại Việt Nam được trang bị tính năng kết nối KIA LINK. Đây là một giải pháp hậu mãi phát triển theo xu thế ứng dụng công nghệ số. Theo đó khi kết nối KIA LINK, người dùng sẽ được: tự động gửi thông báo đến 5 số điện thoại thiết lập sẵn khi xe gặp sự cố khẩn cấp, chẩn đoán và phát hiện lỗi kỹ thuật xe, đặt hẹn dịch vụ, hỗ trợ khi gặp sự cố trên đường, lưu trữ lịch sử vận hành, quản lý chi phí vận hành xe…

Bên cạnh đó, Kia Soluto cũng có kính cửa điều khiển điện (nhưng không có tự động 1 chạm), đèn nội thất, cốp chỉnh điện… Nhưng lại có điểm cực kỳ khó chịu khi cả 4 phiên bản Soluto đều chỉ dùng điều hòa chỉnh tay và vẫn chưa có cửa gió hàng ghế sau.

Chi tiết này làm người ta phải nhìn lại từ trang bị từ ngoại thất cho đến nội thất của Soluto và thấy rằng dường như thế mạnh option vốn “chói lóa” trên xe Hàn nói chung và xe Kia nói riêng lại không có ở Kia Soluto. Trước khi có mặt chính thức tại Việt Nam, rất nhiều người mong đợi Soluto sẽ tạo nên một cơn sóng dữ dội trong phân khúc với giá cạnh tranh đi kèm trang bị hấp dẫn. Thực tế giờ đây thì giá cạnh tranh đúng là có, nhưng trang bị dễ làm những ai đặt quá nhiều kỳ vọng bị hụt hẫng.

Trang bị nội thất

Nhiều ý kiến cho rằng, trang bị nội thất Kia Soluto khá nghèo nàn. Tuy nhiên, trong tầm giá khoảng 400.000.000 VNĐ Kia Soluto đã sở hữu trang bị đủ dùng: vô lăng bọc da và có nút điều khiển, chức năng kiểm soát hành trình, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, ghế sử dụng chất liệu da…

Đánh giá an toàn Kia Soluto

Về hệ thống an toàn, Kia Soluto chỉ dừng ở mức cơ bản với hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD, 2 túi khí, camera lùi và cảm biến lùi… Nhưng riêng bản Soluto Luxury mới thêm vào thì hiện đại hơn khi có cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Song phiên bản này vẫn chỉ có 2 túi khí thay vì 6 như mong đợi.

Đánh giá vận hành Kia Soluto

Kia Soluto sử dụng động cơ xăng Kappa 1.4L Gasoline cho công suất cực đại đạt 94 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 132 Nm tại 4.000 vòng/phút. Kết hợp hộp số sàn 5 cấp.

Kia Soluto trang bị động cơ xăng Kappa 1.4L

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số Soluto MT MT Deluxe AT Deluxe AT Luxury
Động cơ 1.4L Xăng 1.4L Xăng 1.4L Xăng 1.4L Xăng
Hộp số 5MT 5MT 4AT 4AT

Khi nghe đến động cơ 1.4L, một số người ái ngại Kia Soluto có yếu không. Trải nghiệm vận hành thực tế cho thấy câu trả lời là không. Dù không được trang bị động cơ 1.5L như các mẫu sedan hạng B Nhật nhưng với thân xe nhỏ và nhẹ chỉ hơn 1 tấn thì khối động cơ 1.4L mã lực đủ để đưa Soluto di chuyển mượt, nhẹ nhàng, “đủ dùng” cho gần như mọi tình huống vận hành thông thường.

Động cơ 1.4L mã lực đủ để đưa Soluto di chuyển mượt, nhẹ nhàng, “đủ dùng” cho gần như mọi tình huống

Đi trong phố, ở dải vận tốc thấp, giới chuyên môn đánh giá Soluto có độ bốc, tăng tốc tốt. Xe không mang lại cảm giác bị yếu hay ì gì cả. Đây là một điểm sáng với mẫu xe này. Trên đường trường, hiển nhiên sẽ khó thể đòi hỏi mạnh mẽ hay thể thao song nhìn chung xe vẫn đáp ứng ổn. Với các pha vượt vẫn thực hiện “ngọt” nếu chuẩn bị từ trước.

Vô lăng

Lần đầu cầm lái Kia Soluto nhiều người sẽ hơi bất ngờ với chiếc vô lăng “nhẹ tênh” của mẫu xe này. Vô lăng trợ lực điện rất nhẹ đem đến cảm giác dễ chịu, nhất là khi đi phố. Nhưng sự nhẹ này hơi thiếu trung thực, không có được các phản hồi chi tiết. Song nếu không quá khó tính thì chiếc vô lăng này vẫn chấp nhận với một mẫu xe phân khúc giá rẻ như Soluto.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo Kia Soluto hơi cứng. Với những mẫu xe chủ yếu hoạt động trong phạm vi đô thị như Soluto nếu sở hữu hệ thống treo “nuột nà” hơn sẽ thoải mái hơn. Tuy nhiên nếu ngồi đủ 4 người thì đằm hơn. Hệ thống treo hơi cứng sẽ giúp thân xe vững hơn khi vào cua hay chạy tốc độ cao.

Khả năng cách âm

Đa phần người dùng đánh giá Kia Soluto khá tệ ở phần cách âm. Dù chỉ đi trong phố nhưng xe bị nhiễm khá nhiều tiếng ồn, nhất là tiếng ồn từ phần gầm.

Đa phần người dùng đánh giá Kia Soluto khá tệ ở phần cách âm

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu Kia Soluto được đánh giá khá tiết kiệm với 5,59 lít/100km đường hỗn hợp, 7 lít/100 km đường phố, 4,64 lít/100km đường trường.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Sonet (100km/lít) MT MT Deluxe AT Deluxe AT Luxury
Trong đô thị 7 8,29 8,73 7,47
Ngoài đô thị 4,76 4,64 5,52 5,32
Hỗn hợp 5,59 6 7,6 6,11

Các phiên bản Kia Soluto AT và MT

Kia Soluto có 4 phiên bản:

  • MT
  • MT Deluxe
  • AT Deluxe
  • AT Luxury

Nên mua Soluto phiên bản nào? 

So sánh Soluto MT và MT Deluxe 

So sánh Soluto MTMT Deluxe, giá Soluto MT thấp hơn, bị cắt giảm khá nhiều trang bị như: lazang thép thay vì hợp kim, không có đèn LED ban ngày, tay nắm cửa không mạ chrome, không có cánh hướng gió, vô lăng không bọc da, không có màn hình cảm ứng 7 inch, chỉ có 4 loa thay vì 6 loa, không có kết nối Kia Link, đàm thoại rảnh tay…

So sánh Soluto MT và MT Deluxe, giá Soluto MT thấp hơn, bị cắt giảm khá nhiều trang bị

Nếu phân vân giữa Soluto MT và MT Deluxe thì lời khuyên là người mua nên ưu tiên chọn bản Soluto số sàn Deluxe, bởi giá không chênh lệch lớn nhưng lại được trang bị ổn hơn.

So sánh Soluto MT Deluxe và AT Deluxe 

Với những ai đắn đo giữa Soluto số sàn hay số tự động sẽ thường suy nghĩ lựa chọn giữa hai phiên bản Soluto MT DeluxeAT Deluxe. Hai phiên bản này không có sự khác nhau về trang bị, điểm khác biệt chủ yếu đến từ hộp số sàn và số tự động. Nếu thêm 30.000.000 VNĐ, người mua có thể sở hữu xe tự động chạy “nhàn” hơn.

Nếu mua xe để chạy dịch bán chuyên (vừa di chuyển cá nhân/gia đình, vừa chạy dịch vụ) hay mua xe để thuần phục vụ đi lại cá nhân/gia đình thì chọn bản Soluto số tự động Deluxe sẽ thuận tiện hơn.

So sánh Soluto AT Deluxe và AT Luxury 

Trong các phiên bản, chênh lệch trang bị lớn nhất chỉ nằm ở bản “full option” Soluto AT Luxury. Giá xe cao hơn bản Soluto AT Deluxe gần 45.000.000 VNĐ, Soluto AT Luxury có thêm các trang bị “độc quyền” như: Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, hệ thống an toàn cân bằng điện tử và khởi hành ngang dốc…

Kia Soluto AT Luxury là bản “full option”

Xét nhu cầu thực tế chung ở một mẫu xe giá rẻ hạng B như Soluto thì các trang bị “độc quyền” trên bản Soluto AT đặc biệt cũng không quá cần thiết nên nếu ngân sách mua xe không quá “rủng rỉnh” thì bản Soluto AT Deluxe đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu ngân sách thoải mái thì tất nhiên bản “full option” vẫn là “ngon” nhất.

Dù trang bị không như kỳ vọng nhưng Kia Soluto cũng trở thành một sự lựa chọn hấp dẫn bởi mức giá bán cực cạnh tranh. Trong phân khúc sedan hạng B, Kia Soluto cạnh tranh với nhiều đối thủ như: Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City, Mazda 2, Nissan Almera, Mitsubishi Attrage, Suzuki Ciaz, Suzuki Swift… không quá nổi bật.

Do giá bán rẻ nên bên cạnh phân khúc hạng B, Kia Soluto còn “chen chân” vào cả phân khúc hạng A, cạnh tranh với các mẫu xe: Hyundai i10, Toyota Wigo, Honda Brio…

Đánh giá của người dùng Hyundai SantaFe

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Nguyễn Văn Tập: “Gần nhà mình thấy mấy người mua xe này, nhưng cùng tầm tiền mình vẫn qd mua em attrage premium. Mọi thứ hơn, mát hơn, rộng hơn, tiết kiệm hơn, đèn sáng hơn, bán kính quay vòng hơn, gầm cao hơn, cảm giác lái hơn, thậm trí cách âm tốt hơn.”

Anh Phạm Minh Khiêm: “Con này chạy được. Mình đi gần năm chạy đủ loại đường kể cả đèo nui. Xăng cộ ổn , chạy thấy bốc hơn Accent, bảo dưỡng rẻ. Mỗi tội nội thất hơi chán, hay kêu taplo.”

Chị Ái Quách: “Về mặt lý thuyết thì con này là đối thủ của Hyundai Accent. Tuy nhiên ngoài đường ít gặp.”

Có nên mua Kia Soluto?

Khi nhìn vào hệ thống trang bị và cả một số chi tiết trong thiết kế Kia Soluto, rất nhiều người sẽ bị thất vọng. Bởi trước khi Soluto ra mắt, người ta trông mong sẽ có một mẫu xe nhà Kia giá bán tốt, option nhiều giống như Kia Morning hay Kia K3 đã làm được. Song thực tế không như kỳ vọng.

Nhiều người cho rằng họ bỏ qua xe Nhật, bỏ qua nhiều giá trị như yên tâm về thương hiệu, tính bền bỉ, giữ giá tốt… của xe Nhật để chọn xe Hàn chủ yếu là vì giá bán “mềm” hơn trong khi trang bị hiện đại hơn, “chiều lòng” khách hơn. Nhưng ở Soluto, giá thì hấp dẫn nhưng trang bị thì “hơi chán”, lại thêm các nhược điểm khác như cách âm chưa tốt, một số chi tiết thiết kế “bị quê”.

Tuy nhiên, nhìn ở một góc độ khách quan, với một mẫu xe sedan hạng B sở hữu diện mạo bắt mắt, không gian khá thoáng, vận hành đi phố ổn… như Kia Soluto mà giá xe chỉ từ 400 – 500.000.000 VNĐ thì đã là hợp lý. Vấn đề trang bị kém hiện đại sẽ là một điểm làm người mua lấn cấn nhưng cũng không quá quan trọng. Bởi hệ thống trang bị Soluto hiện tại cũng đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của người dùng, không phải quá tệ. Nó chỉ chưa đúng như kỳ vọng khi bị so sánh.

Kia Soluto vẫn là một lựa chọn sáng trong phân khúc xe giá 400 – 500 triệu. Nếu bạn đang cần mua xe chạy dịch hay xe phục vụ đi lại cá nhân/gia đình ở mức giá “mềm” nhưng thiết kế cá tính thì Kia Soluto đáng để tham khảo.

Câu hỏi thường gặp về Kia Soluto

Kia Soluto giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Kia Soluto từ 428.000.000 VNĐ.

Kia Soluto có cửa sổ trời không?

Trả lời: Kia Soluto hiện không có cửa sổ trời.

Kia Soluto có gập gương không?

Trả lời: Kia Soluto có gập gương ở tất cả các phiên bản, trừ Kia Soluto bản MT không có gập gương.

Kia Soluto có cân bằng điện tử?

Trả lời: Kia Soluto có cân bằng điện tử ở phiên bản AT Luxury. Các phiên bản còn lại không có tính năng này.

Kia Soluto có hỗ trợ khởi hành ngang dốc không?

Trả lời: Kia Soluto AT Luxury có hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Các phiên bản còn lại không có tính năng này.

Kia Soluto có tốn xăng không?

Trả lời: Mức tiêu thụ xăng trung bình của Kia Soluto theo nhà sản xuất công bố là 6,1 lít/100km đường hỗn hợp, 7 lít/100 km đường phố, 4,5 – 5,5 lít/100km đường trường. Theo nhiều người dùng đánh giá thực tế Soluto khá tiết kiệm xăng.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kích thước tổng thể (mm)
4.300 x 1.700 x 1.460
Chiều dài cơ sở (mm)
2.570
Công suất (Ps/rpm)
94/6.000
Dung tích xy lanh (cc)
1.368
Mô men xoắn (Nm/rpm)
132/4.000
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Loại động cơ
1.4L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.368
Công suất tối đa (Ps/rpm)
94/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
132/4.000
Trợ lực điện
Hộp số
5MT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
43
Dài x rộng x cao (mm)
4.300 x 1.700 x 1.460
Chiều dài cơ sở (mm)
2.570
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.200
Trọng lượng không tải
1.066
Trọng lượng toàn tải
1.500
Thể tích khoang hành lý (lít)
475
Đèn trước
Halogen
Đèn chạy ban ngày
Không
Đèn sương mù
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Báo rẽ
Cánh hướng gió
Không
Mâm/lốp
175/70R14
Vô lăng
Urethane
Màn hình đa thông tin
2.8 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Không
Cruise Control
Không
Ghế
Nỉ
Điều hoà
Chỉnh cơ
Màn hình giải trí
Tiêu chuẩn
Âm thanh
4 loa
Kết nối Kia Link
Không
Đàm thoại rảnh tay
Không
Cốp điện
Không
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Cảm biến
Không
Camera lùi
Không
Loại động cơ
1.4L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.368
Công suất tối đa (Ps/rpm)
94/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
132/4.000
Trợ lực điện
Hộp số
5MT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
43
Dài x rộng x cao (mm)
4.300 x 1.700 x 1.460
Chiều dài cơ sở (mm)
2.570
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.200
Trọng lượng không tải
1.066
Trọng lượng toàn tải
1.500
Thể tích khoang hành lý (lít)
475
Đèn trước
Halogen
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Cánh hướng gió
Mâm/lốp
175/70R14
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
2.8 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Không
Cruise Control
Không
Ghế
Da
Điều hoà
Chỉnh cơ
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối Kia Link
Đàm thoại rảnh tay
Cốp điện
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
1.4L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.368
Công suất tối đa (Ps/rpm)
94/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
132/4.000
Trợ lực điện
Hộp số
5MT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
43
Dài x rộng x cao (mm)
4.300 x 1.700 x 1.460
Chiều dài cơ sở (mm)
2.570
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.200
Trọng lượng không tải
1.066
Trọng lượng toàn tải
1.500
Thể tích khoang hành lý (lít)
475
Đèn trước
Halogen
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Cánh hướng gió
Mâm/lốp
175/70R14
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
2.8 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Không
Cruise Control
Không
Ghế
Da
Điều hoà
Chỉnh cơ
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối Kia Link
Đàm thoại rảnh tay
Cốp điện
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Không
Cảm biến
Sau
Camera lùi
Loại động cơ
1.4L Xăng
Dung tích xy lanh (cc)
1.368
Công suất tối đa (Ps/rpm)
94/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
132/4.000
Trợ lực điện
Hộp số
5MT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
43
Dài x rộng x cao (mm)
4.300 x 1.700 x 1.460
Chiều dài cơ sở (mm)
2.570
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.200
Trọng lượng không tải
1.066
Trọng lượng toàn tải
1.500
Thể tích khoang hành lý (lít)
475
Đèn trước
Halogen
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn sau
Halogen
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Báo rẽ
Cánh hướng gió
Mâm/lốp
175/70R14
Vô lăng
Bọc da
Màn hình đa thông tin
2.8 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cruise Control
Ghế
Da 2 màu
Điều hoà
Chỉnh cơ
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
6 loa
Kết nối Kia Link
Đàm thoại rảnh tay
Cốp điện
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảm biến
Sau
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Honda Brio 2021
Honda Brio 2021
Ra mắt: 06/2021
Khoảng giá: 418 triệu - 454 triệu
Kia Morning
Kia Morning
Ra mắt: 5/2022
Khoảng giá: 349 - 424 triệu
Hyundai Stargazer
Hyundai Stargazer
Ra mắt: 04/2024
Khoảng giá: 489 - 599 triệu
Vinfast Fadil
Vinfast Fadil
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 425 triệu - 499 triệu
Vinfast VF3
Vinfast VF3
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 235 triệu - 315 triệu
Mazda 2 2023
Mazda 2 2023
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 - 562 triệu

Xe cùng Hãng

Kia Sorento
Kia Sorento
Ra mắt: 12/2022
Khoảng giá: 964 triệu - 1,499 tỷ
Kia Sportage
Kia Sportage
Ra mắt: 6/2022
Khoảng giá: 799 triệu - 1,019 tỷ
Kia Sedona
Kia Sedona
Ra mắt: 10/2018
Khoảng giá: 1 tỷ - 1,3 tỷ
Kia EV6
Kia EV6
Ra mắt: 9/2021
Khoảng giá: Đang cập nhật
Kia Rondo
Kia Rondo
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 599 - 655 triệu
Kia K5
Kia K5
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 859 - 999 triệu
Xem nhanh
Back To Top
Tìm