Khoảng giá: 554 triệu - 614 triệu

Giá xe Mazda BT-50 niêm yết & lăn bánh

Trước khi tạm ngừng phân phối, Mazda BT-50 được lắp ráp trong nước bởi Thaco với 2 phiên bản là 1.9L MT 4×2 và 1.9L AT 4×2.

Giá xe niêm yết dao động trong khoảng 554.000.000 VNĐ đến 614.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mazda BT-50 Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
1.9L MT 4X2 554.000.000 VNĐ 597.000.000 VNĐ 590.000.000 VNĐ 590.000.000 VNĐ 590.000.000 VNĐ
1.9L AT 4X2 614.000.000 VNĐ 662.000.000 VNĐ 654.000.000 VNĐ 654.000.000 VNĐ 654.000.000 VNĐ

Giá xe Mazda BT-50 so với các đối thủ cùng phân khúc:

  • Ford Ranger giá từ 669.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Triton giá từ 650.000.000 VNĐ
  • Toyota Hilux giá từ 852.000.000 VNĐ
  • Isuzu D-Max giá từ 650.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Sở hữu ngôn ngữ thiết kế KODO giống với anh em cùng nhà Mazda

Ưu điểm

  • Thiết kế mới sang trọng, tinh tế
  • Nội thất cao cấp
  • Nhiều trang bị, tính năng hiện đại
  • Vận hành mượt mà, êm ái, tiết kiệm nhiên liệu

Nhược điểm

  • Chỉ dùng động cơ Turbo 1.9L, không có phiên bản cao hơn
  • Trang bị an toàn chưa bằng một số đối thủ
  • Không có lẫy chuyển số sau vô lăng
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Mazda BT-50

All New Mazda BT-50 tiếp tục tạo dấu ấn riêng bằng phong cách lịch lãm, đĩnh đạc. Mẫu xe như một “mảng màu sắc” rất khác biệt khi đứng cạnh những chiếc bán tải hầm hố, có phần thô ráp cùng phân khúc.

Mazda BT-50 tạo dấu ấn riêng bằng phong cách lịch lãm, đĩnh đạc

Tương tự các sản phẩm cùng nhà Mazda ra mắt thời gian gần đây, BT-50 cũng được áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO mới. Với triết lý mỹ thuật tinh giản “Less is more”, những đường nét dư thừa được cắt giảm triệt để, đem đến BT-50 một ngoại hình tinh tế, bóng bẩy và sang trọng.

Kích thước và trọng lượng

Mazda BT-50 sở hữu số đo chiều dài x rộng lần lượt là 5.280 x 1.870 mm trên cả hai phiên bản. Riêng chiều cao bản AT 4×2 (1.790 mm) hơn 5 mm so với bản MT 4×2 (1.785 mm). Trục cơ sở xe dài 3.125 mm, khoảng sáng gầm đạt 240 mm và bán kính vòng quay tối thiểu là 6,1 m.

So với các đối thủ, trục cơ sở của BT-50 dài hơn Toyota Hilux (3.085 mm) và Mitsubishi Triton (3.000 mm), ngắn hơn Ford Ranger (3.220 mm) và Nissan Navara (3.150 mm).

Đầu xe

Nhìn trực diện từ đầu xe, Mazda BT-50 cuốn hút với diện mạo mềm mại nhưng cũng đầy mạnh mẽ và nội lực. Thay vì lối cắt xẻ nhấn nhá gân guốc, BT-50 được tạo hình bằng những cong uyển chuyển và sống động.

Đầu xe Mazda BT-50 cuốn hút với diện mạo mềm mại nhưng cũng đầy mạnh mẽ và nội lực

Điểm nhấn chính là bộ lưới tản nhiệt hoàn toàn mới, mở rộng và được nâng cao hơn trước. Bên trong là các thanh chrome ngang bản to cứng cáp, được tạo khối ba chiều bắt mắt.

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước ăn liền với lưới tản nhiệt cũng được tái thiết kế thon gọn, thanh mảnh và sắc sảo hơn. Đèn pha sử dụng công nghệ LED với dạng ống hình trụ có viền LED chạy vòng theo kiểu bán nguyệt đặc trưng như trên Mazda 2, Mazda 3 hay Mazda 6.

Đèn Halogen định vị ban ngày, đèn báo rẽ tách rời dời xuống thấp, đặt chung cụm với đèn sương mù LED bên dưới. Cản trước thiết kế liền khối thống nhất với toàn bộ đầu xe và cả thân xe, không bố trí thêm các ốp nhựa hay mạ chrome. Đúng với triết lý “Less is more”, nếu thêm thắt chỉ hoá dư thừa, bởi càng đơn giản sẽ càng đẹp.

Thân xe

Thân xe Mazda BT-50 mang đến cảm giác nhẹ nhàng, hài hoà nhưng cũng rất năng động và khoẻ khoắn. Chạy dọc phần thân là những đường dập uốn lượn nhẹ nhàng, tạo ra các phản chiếu gợn sóng độc đáo đan xen giữa ánh sáng và bóng tối, nhất là khi xe chuyển động.

Thân xe Mazda BT-50 mang đến cảm giác nhẹ nhàng, hài hoà nhưng cũng rất năng động và khoẻ khoắn

Gương và cửa

Gương chiếu hậu ốp đồng màu xe. Gương trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tay nắm cửa cùng màu thân xe. 

Mâm và lốp

Mazda BT-50 MT 4×2 trang bị bộ mâm 17 inch 5 đi cùng là bộ lốp 255/65R17. Bản BT-50 AT 4×2 cao cấp hơn, sử dụng mâm 18 inch dạng cánh hoa kết hợp lốp 265/60R18.

Mazda BT-50 được trang bị bộ mâm 18 inch

Đuôi xe

Mazda BT-50 cũng có nhiều điểm đổi mới so với bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu chuyển sang khối vuông đặt dọc, xếp chồng lên nhau hiện đại hơn. Đèn chính sử dụng công nghệ LED, đèn báo rẽ và đèn lùi dùng bóng Halogen.

Cụm đèn hậu Mazda BT-50 chuyển sang khối vuông đặt dọc, xếp chồng lên nhau hiện đại hơn

Về tổng thể, có thể thấy đầu xe Mazda BT-50 mang nhiều nét tương đồng với mẫu crossover SUV Mazda CX-8 cùng nhà. Bước sang thế hệ mới, hãng xe Nhật đã càng “SUV hoá”, thậm chí “du lịch hoá” BT-50 để trở thành một chiếc bán tải dành riêng cho đô thị.

Mazda BT-50 lần nữa phá vỡ các quan điểm cũ, làm rõ rệt hơn cái khái niệm mới của mình. Bán tải không nhất thiết phải hầm hố mới ra chất mà vẫn có thể phong độ một cách đầy lịch thiệp và tinh tế.

Ngay từ giai đoạn trước, thiết kế của BT-50 đã gây không ít tranh cãi. Theo chúng tôi, với BT-50 không nên dùng tính từ “đẹp – xấu” để đánh giá. Bởi mẫu xe này, nhất là khi sang thế hệ mới đem đến rất nhiều mỹ cảm. Có chăng chỉ là phong cách hợp hay không hợp.

Mỗi người sẽ có sở thích riêng. Nhiều người chuộng trường phái phô trương, hầm hố, gai góc truyền thống. Nhưng một số khác lại thích vẻ nam tính theo cách dịu dàng và sâu sắc hơn.

Màu xe

Mazda BT-50 có 4 màu: trắng, xám, xanh đậm và đỏ.

Đánh giá nội thất Mazda BT-50

Không gian bên trong All New Mazda BT-50 cũng “lột xác” hiện đại và mới mẻ. Được hãng xe Nhật đầu tư chỉn chu, nội thất của chiếc bán tải này sang trọng và tiện nghi không thua kém một mẫu xe du lịch thực thụ.

Vì chia sẻ chung nền tảng nên không quá lạ khi Mazda BT-50 mang nhiều dấu ấn của D-max. Tuy nhiên, hãng Mazda cũng rất biết cách tạo ra những điểm khác biệt.

Không gian bên trong All New Mazda BT-50 “lột xác” hiện đại và mới mẻ

Nội thất BT-50 được trau chuốt mượt mà, tinh tế và cao cấp bằng những chi tiết nhựa mềm, mạ bạc… tương tự như những mẫu CUV Mazda CX-5 hay CX-8. Tuy vậy vẫn không làm mất đi vẻ mạnh mẽ, nam tính nhờ vào những đường nét thiết kế chủ đạo gãy gọn, vuông vắn.

Khu vực lái

Mazda BT-50 ứng dụng triết lý “Driver-centric – Người lái là trung tâm” dựa trên ý tưởng “Jinba-Ittai – Nhân mã hợp thể”. Triết lý này nhằm hướng đến sự hoà hợp giữa người lái và xe, đưa xe trở thành một phần của người lái.

Vô lăng BT-50 sử dụng thiết kế 3 chấu mạnh mẽ. Tay lái bọc da kết hợp mạ bạc tạo điểm nhấn. Các phím chức năng được sắp xếp gọn gàng, khoa học. Người lái có thể tuỳ ý điều chỉnh vô lăng theo 4 hướng để tìm được điểm phù hợp nhất với vóc dáng của mình.

Vô lăng BT-50 sử dụng thiết kế 3 chấu mạnh mẽ

Cụm đồng hồ phía sau bố trí theo kiểu quen thuộc nhà Mazda với hai đồng hồ analog đối xứng qua một màn hình hiển thị đa thông tin 4,2 inch ở giữa.

Cụm đồng hồ BT-50 bố trí theo kiểu quen thuộc nhà Mazda

Tiếc rằng dù tập trung nhiều vào yếu tố đô thị nhưng BT-50 lại chưa có phanh tay điện tử & Auto Hold. Xe cũng chưa được trang bị các tính năng khác như: Cruise Control hay chìa khóa thông minh – khởi động bằng nút bấm.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Mazda BT-50 cũng phát huy những thế mạnh ở hệ thống ghế ngồi như Isuzu D-Max. Hàng ghế trước có thiết kế đệm dày dặn. Nhiều chuyên gia đánh giá BT-50 và D-Max là hai mẫu bán tải sở hữu ghế ngồi êm ái bậc nhất trong phân khúc. Điều này giúp giảm mệt mỏi cho người lái và hành khách trong những chuyến đi dài.

Với thiết kế dày dặn, Mazda BT-50 sở hữu ghế ngồi êm ái bậc nhất trong phân khúc

Hệ thống ghế Mazda BT-50 sử dụng chất liệu nỉ, ghế chỉnh cơ. Trên cả hai phiên bản điều có bệ để tay trung tâm hàng ghế trước, túi để đồ và móc treo sau tựa lưng ghế hành khách.

Không gian hàng ghế sau đủ rộng rãi cho 3 hành khách, có đầy đủ các ngăn để đồ dưới ghế. Đặc biệt ghế còn được thiết kế theo kết cấu giảm chấn thương đốt sống cổ trong trường hợp xảy ra va chạm.

Không gian hàng ghế sau của Mazda BT-50 đủ rộng rãi cho 3 hành khách

Tiếc rằng như đa số xe bán tải cùng phân khúc, tựa lưng hàng ghế hai của BT-50 cũng khá đứng và ở dạng cố định và không thể gấp linh hoạt 60:40. 

Tiện nghi

Mazda BT-50 mới sở hữu hệ thống giải trí hiện đại, màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch, hệ thống âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ đầy đủ các kết nối Apple CarPlay, AUX, USB, Bluetooth, Wifi…

Mazda BT-50 được trang bị màn hình giải trí 7 inch

Hệ thống điều hòa trên Mazda BT-50 vẫn là chỉnh cơ, chưa có tính năng tự động. Bù lại, cả 2 phiên bản đều được bố trí cửa gió hàng ghế sau.

Tất cả phiên bản Mazda BT-50 đều được bố trí cửa gió riêng cho hàng ghế sau

Đánh giá an toàn Mazda BT-50

Mazda BT-50 được bổ sung thêm một số tính năng an toàn mới như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi. Bên cạnh đó, xe cũng tiếp tục trang bị những tính năng cơ bản và quen thuộc như: hệ thống phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soLS.

Đánh giá vận hành Mazda BT-50

Mazda BT-50 chỉ sử dụng duy nhất một loại động cơ tăng áp Diesel VGS 1.9L với làm mát khí nạp, 4 xy lanh DOHC cho sản sinh công suất tối đa 148 mã lực tại vòng tua máy 3.600 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 350 Nm tại 1.800 – 2.600 vòng/phút. Xe có hai tuỳ chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp, kết hợp cùng hệ dẫn động cầu sau RWD.

Động cơ và hộp số

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Động cơ và hộp số BT-50 MT 4×2 AT 4×2
Động cơ 1.9L Turbo Dầu 1.9L Turbo Dầu
Hộp số 6MT 6AT

Mazda BT-50 trang bị 1 loại động cơ duy nhất Diesel VGS 1.9L trên cả hai phiên bản MT 4×2 và AT 4×2. Về hộp số, xe có hai tùy chọn bao gồm bản số sàn và số tự động. Nhìn chung, với động cơ này, Mazda BT-50 cho cảm giác vận hành trong đô thị hay trên đường trường đều mượt mà, không bị đuối.

Cảm giác vận hành Mazda BT-50 mượt mà, không bị đuối

Mazda BT-50 mang đến cảm giác lái thể thao, thú vị hơn cho người lái nhờ trang bị hệ dẫn động RWD. Ngoài ra, hệ thống này còn giúp tăng khả năng bám đường cho xe, đặc biệt khi xe di chuyển trên những cung đường dốc cao hay có địa hình trơn trượt, lầy lội….

Vô lăng

Mazda BT-50 có trợ lực lái thủy lực, cho cảm giác lái nhẹ nhàng, êm ái. Trải nghiệm thực tế cho thấy, vô lăng trên BT-50 khá đầm chắc và có độ phản hồi tốt, người lái dễ dàng điều hướng xe dù ở tốc độ cao hay khi vào cua gấp.

Hệ thống treo, khung gầm

Là mẫu xe bán tải, Mazda BT-50 sở hữu hệ thống treo trước/sau là độc lập, tay đòn kép với lò xo xoắn và thanh cân bằng/nhíp, kết hợp cùng khung gầm chắc chắn. Điều này đáp ứng tốt yêu cầu khi chạy off-road của người dùng. Dù vậy, nhược điểm của hệ thống treo này là khá cứng, xe sẽ cho cảm giác hơi nẫy khi đi qua gờ giảm tốc hay ổ gà sâu. Nhưng với BT-50 hệ thống này đã được tinh chỉnh tốt hơn, giảm sự khó chịu cho hành khách.

Hệ thống thống treo, khung gầm BT-50 đã được tinh chỉnh tốt hơn

Khả năng cách âm

So với các đối thủ cùng phân khúc thì khả năng cách âm trên Mazda BT-50 chưa thực sự ấn tượng, chỉ ở mức trung bình. Khi xe di chuyển với tốc độ cao, tiếng ồn từ động cơ, từ lốp xe hay tiếng gió rít vọng vào khoang cabin khá nhiều.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda BT-50 trung bình khoảng 9 lít/100km (nguồn: Báo 

Mới).

Các phiên bản Mazda BT-50

Mazda BT-50 hiện có 2 phiên bản:

  • MT 4×2 
  • AT 4×2

Nên mua Mazda BT-50 phiên bản nào?

Nhìn chung, giữa hai phiên bản Mazda BT-50 MT 4×2 và AT 4×2 không có quá nhiều sự khác biệt. Chủ yếu đến từ các trang bị hỗ trợ lái như Cruise Control, hộp số. Do đó, nếu yêu cầu cao về sự tiện lợi và thoải mái khi cầm lái thì Mazda BT-50 bản AT 4×2 sẽ là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, BT-50 MT 4×2 là ứng viên sáng giá về chiếc xe giá rẻ nhưng vẫn mang đến cảm giác lái thể thao.

Đánh giá người dùng Mazda BT-50

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet:

Anh Bình An: “Chuẩn bị mua em này, chiếc bán tải quá hài hòa, đẹp như SUV.”

Anh Nguyễn Anh Kiệt: “Thiết kế nội ngoại thất đẹp, mang nhiều hơi hướng SUV sang trọng nhưng nhìn tổng thể hơi mềm mại, không mạnh mẽ bằng các đối thủ.”

Anh Bảo Thiện: “Thật sự xe BT-50 nội thất quá đẹp và xịn sò. Nhưng đây là bán tải chở hàng mà khối động cơ chỉ 148 mã lực, mình không đánh giá cao lắm.”

Anh Trần Cường: “Bán tải là cơ bắp, mạnh mẽ chứ chiếc này theo ngôn ngữ Kodo nhìn cứ yếu đuối làm sao đó. Phần ngoại thất hầm hố hơn xíu thì hút khách lắm.”

Anh Luân Nguyễn: “Đây chắc hãng muốn đi ngược thị trường nên mới cho ra mắt chiếc bán tải nữ tính thế này.”

Có nên mua Mazda BT-50?

Trong số các mẫu xe bán tải hiện nay trên thị trường Việt Nam, Mazda BT-50 gần như là mẫu xe duy nhất có diện mạo không hầm hố, cơ bắp. Vì vậy, nếu là người yêu thích phong cách thanh lịch, trang bị tiện nghi hiện đại, khả năng vận hành êm ái thì Mazda BT-50 là một lựa chọn lý tưởng.

Câu hỏi thường gặp về Mazda BT-50

Mazda BT-50 giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mazda BT-50 từ 590.000.000 VNĐ.

Mazda BT-50 có mấy màu?

Trả lời: Mazda BT-50 có 4 màu: trắng, xám, xanh đậm và đỏ.

Mazda BT-50 có mấy chỗ ngồi?

Trả lời: Mazda BT-50 có 5 chỗ ngồi.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
5.280 x 1.870 x 1.785/1790
Chiều dài cơ sở (mm)
3.125
Dung tích xi lanh (cc)
1,898
Công suất (vòng/phút)
148/3.600
Mô-men xoắn (Nm)
350/1.800 – 2.600
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
1.9L Turbo Dầu
Công suất cực đại (Ps/rpm)
148/3.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
350/1.800 – 2.600
Hộp số
6MT
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Dẫn động
Cầu sau
Gài cầu điện tử
Không
Khoá vi sai cầu sau
Không
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với lò xo xoắn và thanh cân bằng/Nhíp
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
5.280 x 1.870 x 1.785/1790
Chiều dài cơ sở (mm)
3.125
Khoảng sáng gầm xe (mm)
240
Bán kính quay đầu (mm)
6.100
Khả năng lội nước (mm)
800
Kích thước thùng hàng (mm)
1.495 x 1.530 x 490
Khối lượng chở tối đa (kg)
516
Đèn trước
LED
Đèn cân bằng góc chiếu
Đèn định vị
Halogen
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa
Cùng màu
Bệ bước chân thùng hàng
Tấm lót thùng hàng
Khung bảo vệ phía trước thùng hàng
Tấm bảo vệ gầm xe
Lốp
255/65R17
Vô lăng
Urethane
Màn hình đa thông tin
4,2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm
Không
Cruise Control
Không
Gương hậu chống chói tự động
Không
Ghế
Nỉ
Ghế lái chỉnh điện
Chỉnh cơ
Ghế sau gập 40:60
Không
Tựa tay trung tâm ghế sau
Không
Ngăn để đồ dưới ghế sau
Điều hoà 2 vùng
Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
6 loa
Apple CarPlay
USB, Bluetooth, Wifi
Gương trang điểm
Đèn trang điểm
Không
Cửa sổ ghế lái chỉnh điện 1 chạm
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống phanh chống quá tốc
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ xuống dốc
Hệ thống mã hóa động cơ - chống trộm
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảm biến đỗ xe trước/sau
Camera lùi
Hệ thống nhắc đeo dây an toàn
Mở cửa bằng 1 thao tác (cửa người lái)
Động cơ
1.9L Turbo Dầu
Công suất cực đại (Ps/rpm)
148/3.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
350/1.800 – 2.600
Hộp số
6AT
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Dẫn động
Cầu sau
Gài cầu điện tử
Không
Khoá vi sai cầu sau
Không
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép với lò xo xoắn và thanh cân bằng/Nhíp
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
5.280 x 1.870 x 1.785/1790
Chiều dài cơ sở (mm)
3.125
Khoảng sáng gầm xe (mm)
240
Bán kính quay đầu (mm)
6.100
Khả năng lội nước (mm)
800
Kích thước thùng hàng (mm)
1.495 x 1.530 x 490
Khối lượng chở tối đa (kg)
494
Đèn trước
LED
Đèn cân bằng góc chiếu
Đèn định vị
Halogen
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện | Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa
Cùng màu
Bệ bước chân thùng hàng
Tấm lót thùng hàng
Khung bảo vệ phía trước thùng hàng
Tấm bảo vệ gầm xe
Lốp
265/60R18
Vô lăng
Urethane
Màn hình đa thông tin
4,2 inch
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm
Không
Cruise Control
Gương hậu chống chói tự động
Không
Ghế
Nỉ
Ghế lái chỉnh điện
Chỉnh cơ
Ghế sau gập 40:60
Không
Tựa tay trung tâm ghế sau
Không
Ngăn để đồ dưới ghế sau
Điều hoà 2 vùng
Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí
7 inch
Âm thanh
6 loa
Apple CarPlay
USB, Bluetooth, Wifi
Gương trang điểm
Đèn trang điểm
Không
Cửa sổ ghế lái chỉnh điện 1 chạm
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống phanh chống quá tốc
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ xuống dốc
Hệ thống mã hóa động cơ - chống trộm
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảm biến đỗ xe trước/sau
Camera lùi
Hệ thống nhắc đeo dây an toàn
Mở cửa bằng 1 thao tác (cửa người lái)

Xe cùng phân khúc

Mitsubishi Triton 2021
Mitsubishi Triton 2021
Ra mắt: 11/2021
Khoảng giá: 650 - 905 triệu
Toyota Hilux 2024
Toyota Hilux 2024
Ra mắt: 05/2024
Khoảng giá: 668 - 999 triệu

Xe cùng Hãng

Mazda 2 2023
Mazda 2 2023
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 - 562 triệu
Mazda 3 2023
Mazda 3 2023
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 579 triệu - 709 triệu

Phụ kiện xe

Cách phân biệt phụ tùng ô tô chính hãng với hàng nhái giả?
Cách phân biệt phụ tùng ô tô chính hãng với hàng nhái giả?
Với một số cách phân biệt phụ tùng ô tô chính hãng sau đây bạn có thể áp dụng khi mua phụ tùng ô...
Định vị xe ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua và lắp định vị xe
Định vị xe ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua và lắp định vị xe
Để sử dụng định vị ô tô quản lý và giám sát xe hiệu quả, khi mua và lắp định vị cho xe ô tô,...
Nên mua camera ô tô nào? Kinh nghiệm mua tránh phí tiền
Nên mua camera ô tô nào? Kinh nghiệm mua tránh phí tiền
Camera ô tô có rất nhiều loại như camera hành trình, camera lùi, tiến mũi, tiến gương phụ, 360 độ…...
Xem nhanh
Back To Top
Tìm