Tất cả mẹo thi lý thuyết B2 mới nhất được tổng hợp sau đây nhằm giúp người thi có được sự chuẩn bị tốt nhất trong quá trình học và thi bằng lái xe B2.
Theo quy định, giấy phép lái xe (chứng chỉ lái xe hay bằng lái xe) được phân chia nhiều hạng như A1, A2, B1, B2, C, D, E, F… Trong đó, giấy phép lái xe B2 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người điều khiển xe ô tô số sàn và tự động 9 chỗ ngồi, ô tô tải – máy kéo dưới 3,5 tấn, được phép lái xe kinh doanh vận tải.
Phần thi sát hạch B2 gồm thi lý thuyết B2 và thi thực hành B2. Với phần thi lý thuyết, trước đây áp dụng bộ 450 câu hỏi dạng trắc nghiệm. Đề thi gồm 30 câu. Tuy nhiên cùng với nhiều đổi mới của Luật giao thông đường bộ vào đầu năm nay thì từ tháng 8/2020, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho áp dụng bộ 600 câu hỏi sát hạch lái xe cơ giới đường bộ cùng nhiều quy định mới.
Theo đó, bộ câu hỏi lý thuyết thi giấy phép lái xe tăng lên 600 câu dựa trên bộ 450 cũ, sẽ áp dụng cho sát hạch giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và F, riêng hạng B1 sử dụng 574/600 câu. Nội dung bộ 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe bao gồm:
- 182 câu hỏi về hệ thống biển báo đường bộ
- 166 câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ
- 114 cầu hỏi về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông
- 60 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (nhóm câu hỏi điểm liệt, sai 1 câu trượt cả phần thi)
- 56 câu hỏi về kỹ thuật lái xe
- 35 câu hỏi về cấu tạo và sửa chữa
- 26 câu hỏi về nghiệp vụ vận tải
- 21 câu hỏi về văn hoá giao thông và đạo đức người lái xe
Theo quy định mới, bộ đề thi sát hạch giấy phép lái xe B1 vẫn giữ 30 câu, bộ đề thi sát hạch lái xe B2 tăng từ 30 câu lên 35 câu.
Xem thêm:
MẸO THI LÝ THUYẾT B2
Sau đây là một số mẹo thi lý thuyết B2. Những mẹo này nhằm giúp người thi giảm tải lo lắng cũng như áp lực trong quá trình học và thi. Tuy nhiên, các mẹo này chỉ mang tính tham khảo. Để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người tham gia giao thông khác khi điều khiển phương tiện, người thi nên nghiêm túc học hiểu lý thuyết và nắm rõ các bước thực hành.
Mẹo B2 câu hỏi về hệ thống biển báo giao thông
Nhận diện biển báo giao thông
Có 5 nhóm biển báo giao thông:
- Biển báo cấm: Hình tròn viền đỏ, nền trắng
- Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác vàng viền đỏ
- Biển báo hiệu lệnh: Hình tròn xanh
- Biển chỉ dẫn: Hình vuông hoặc chữ nhật xanh
- Biển báo phụ: Hình vuông hoặc chữ nhật trắng/đen
Xem chi tiết: Các loại biển báo giao thông đường bộ Việt Nam mới nhất
Các mẹo học biển báo B2 cần nhớ
Có một số quy tắc chung về ý nghĩa biển báo giao thông cần nhớ, đây là một trong các mẹo học biển báo B2 cần nhớ:
- Sơ đồ thứ tự cấm: Ô tô con > xe khách > xe tải > xe máy kéo > xe kéo móc
- Biển Cấm 2 bánh: cấm luôn 3 bánh nhưng không cấm 4 bánh
- Biển Cấm 4 bánh: cấm 3 bánh nhưng không cấm 2 bánh
- Biển Cấm xe nhỏ: cấm luôn xe lớn
- Biển Cấm xe ô tô: cấm luôn xe lam, xe ba bánh…
- Biển Cấm xe lớn: không cấm xe nhỏ
- Biển Cấm rẽ trái: cấm luôn quay đầu
- Biển Cấm quay đầu: không cấm rẽ trái
- Biển màu xanh cho phép quay đầu: không cấm rẽ trái
- Biển STOP: mọi xe đều dừng, bao gồm xe ưu tiên
- Biển Cấm ô tô vượt: tất cả xe tải, xe khách… đều không được phép vượt
- Biển Cấm xe tải vượt: không cấm xe ô tô, xe khách…
Các mẹo thi biển báo B2 lưu ý
Khi xem câu hỏi thi B2 về phần biển báo, cần lưu ý:
- Câu hỏi có 2 hoặc 3 biển tròn màu xanh phân 2 trường hợp: Loại câu dài 1 hàng thì chọn đáp án 1. Loại câu từ 2 hàng trở lên chọn đáp án 3.
- Câu hỏi có đáp án “Không được phép” thì chọn đáp án này.
- Đỗ xe: không giới hạn thời gian
- Dừng xe: có giới hạn thời gian
Mẹo B2 câu hỏi về khái niệm, văn hoá, đạo đức…
Với các câu khái niệm, có những mẹo thi lý thuyết lái xe B2 như:
Xem thêm:
Các câu hỏi về chủ đề sau thì chọn đáp áp “Tất cả”:
- Đạo đức
- Kinh doanh vận tải
- Hành vi
Các câu hỏi có phần đáp án chứa những từ sau thì chọn đáp áp đó:
- Chấp hành
- Bắt buộc
- Cơ quan có thẩm quyền
- Dùng thanh nối cứng
- Báo hiệu tạm thời
- Nghiêm cấm/bị nghiêm cấm
- Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
- Xe chữa cháy làm nhiệm vụ
- Phương tiện giao thông đường sắt
- Đèn chiếu xa sang gần
- Về số thấp… gài số 1
- Giảm tốc độ (nếu có 2 đáp án cùng có cụm từ này, chọn đáp án bên phải)
Trong câu hỏi chứa những từ sau thì chọn đáp án dài nhất:
- Quan sát
- Kiểm tra
- Ở
- Tại
- Phải
- Trên
- Xe chữa cháy
Trong câu hỏi có ý liệt kê về các chủ đề sau thì chọn 2 đáp án (thường câu hỏi này chỉ 2 có đáp án):
- Đạo đức
- Nghĩa vụ
- Hành vi
- Trách nhiệm
- Khách
- Tham gia giao thông
- Văn hoá giao thông
- Tư tưởng Hồ Chí Minh
Một số mẹo câu hỏi khác:
Câu hỏi |
Đáp án |
Dải phân cách |
Chọn đáp án 1 |
Đường phố |
Chọn đáp án 1 |
Đường chính |
Chọn đáp án 1 |
Đường cao tốc |
Chọn đáp án 1 |
Giới hạn đường bộ |
Chọn đáp án 1 |
Phần đường xe chạy |
Chọn đáp án 1 |
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ |
Chọn đáp án 1 |
Xe quá tải trọng đường bộ |
Chọn đáp án 1 |
Vạch kẻ đường |
Chọn đáp án 1 |
Dừng xe |
Chọn đáp án 2 |
Đỗ xe |
Chọn đáp án 2 |
Đường ưu tiên |
Chọn đáp án 2 |
Hàng nguy hiểm |
Chọn đáp án 2 |
Hoạt động vận tải đường bộ |
Chọn đáp án 2 |
Làn xe |
Chọn đáp án 2 |
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
Chọn đáp án 2 |
Vận tải đa phương thức |
Chọn đáp án 2 |
Đường bộ |
Chọn đáp án 1 & 2 |
Công trình đường bộ |
Chọn đáp án 1 & 2 |
Văn hóa giao thông |
Chọn đáp án 1 & 2 |
Người điều khiển giao thông |
Chọn đáp án 2 & 3 |
Hàng siêu trọng |
Chọn đáp án 3 |
Quá tải, quá khổ, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm |
Chọn cơ quan có thẩm quyền cấp phép |
Cấm đi, cấm đổ, cấm dừng… |
Chọn UBND tỉnh quảng lý |
Xe chở người và hàng hoá nguy hiểm |
Chọn chính phủ quản lý |
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
Chọn kể cả xe máy điện |
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ |
Chọn kể cả xe đạp máy |
Làn đường |
Chọn câu có cụm từ “an toàn giao thông” |
Phần đường xe chạy |
Chọn câu không có cụm từ “an toàn giao thông” |
Mẹo B2 câu hỏi thứ tự xe ưu tiên
Thứ tự xe ưu tiên như sau: xe chữa cháy > xe quân sự, xe công an làm nhiệm vụ > xe cứu thương > xe hộ đê, đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệch > đoàn xe tang
Mẹo B2 câu hỏi về tốc độ xe
Với các câu về tốc độ xe, có những mẹo thi lái xe B2 như:
Trong câu hỏi về tốc độ có các mẹo sau:
- Trong khu dân cư: tốc độ 30 km/h (xe công nông)
- Trong khu dân cư: tốc độ 40 km/h (xe gắn máy, xe môtô)
- Trong khu dân cư: tốc độ 50 km/h (xe < 3,5 tấn)
- Ngoài khu dân cư: tốc độ 40 km/h – Chọn đáp án 1
- Ngoài khu dân cư: tốc độ 50 km/h – Chọn đáp án 3
- Ngoài khu dân cư: tốc độ 60 km/h – Chọn đáp án 4
- Ngoài khu dân cư: tốc độ 70 km/h – Chọn đáp án 2
- Ngoài khu dân cư: tốc độ 80 km/h – Chọn đáp án 1
- Trên đường cao tốc: chọn đáp án tốc độ cao nhất (trừ 30)
*Mẹo nhớ dễ nhất là theo phép tính: 8 x 7 = 5 6 tương tự 80 (chọn đáp án 1), 70 (chọn đáp án 2), 50 (chọn đáp án 3), 60 (chọn đáp án 4).
Xem thêm:
Mẹo B2 câu hỏi dấu bằng lái
Câu hỏi |
Đáp án |
B2 < hoặc 9 chỗ; < 3,5 tấn |
Chọn đáp án 2 |
C < hoặc 9 chỗl > 3,5 tấn |
Chọn đáp án 3 |
FC |
Chọn đáp án 2 |
FE |
Chọn đáp án 1 |
Tuổi tối đa lái xe dấu E |
Chọn đáp án 55 tuổi/nam và 50 tuổi/nữ |
Xe tải |
Chọn đáp án 25 năm |
Chở người > 9 chỗ |
Chọn đáp án 20 năm |
Mẹo B2 câu hỏi độ tuổi tham gia giao thông
Câu hỏi |
Đáp án |
16 tuổi |
Chọn xe máy dưới 50 cm3 |
18 tuổi |
Chọn hạng A1, A2, B2 |
21 tuổi |
Chọn hạng C |
24 tuổi |
Chọn hạng D |
27 tuổi |
Chọn hạng E |
Nam > 60 tuổi, nữ > 55 tuổi |
Chọn hạng B1 |
*Một mẹo nhỏ nhớ đáp án của các câu hỏi về tuổi tham gia giao thông là bằng lái từ B2 đến E sẽ cách nhau 3 tuổi.
Mẹo B2 câu hỏi về niên hạn sử dụng xe
- Xe tải: 25 năm
- Xe ô tô trên 9 chỗ: 20 năm
Mẹo B2 câu hỏi về kỹ thuật lái xe
Câu hỏi |
Đáp án |
Điều khiển ô tô rẽ trái |
Chọn đáp án 1 |
Điều khiển ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm |
Chọn đáp án 1 |
Điều khiển tăng số |
Chọn đáp án 1 |
Thao tác mở cửa khi ô tô đã đỗ sát vào lề đường bên phải |
Chọn đáp án 1 |
Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn… |
Chọn đáp án 1 |
Khi quay đầu |
Chọn đáp án 1 |
Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt… |
Chọn đáp án 1 |
Điều khiển ô tô rẽ phải ở đường giao nhau |
Chọn đáp án 2 |
Điều khiển ô tô giảm số |
Chọn đáp án 2 |
Điều khiển ô tô trên đường trơn |
Chọn đáp án 2 |
Khi nhả phanh tay |
Chọn đáp án 2 |
Khi khởi hành ô tô trên đường bằng |
Chọn đáp án 2 |
Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tình muốn vượt, người lái xe xử lý như thế nào |
Chọn đáp án 2 |
Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù |
Chọn đáp án 2 |
Điều khiển xe vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường |
Chọn đáp án 3 |
Khi tránh nhau trên đường hẹp |
Chọn đáp án 1&2 |
Thao tác điều khiển xe qua đường sắt |
Chọn đáp án 1&2 |
Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù |
Chọn đáp án 1&2 |
Điều khiển đỗ xe ô tô |
Chọn đáp án 1&3 |
Mẹo B2 câu hỏi về cấu tạo và sửa chữa
Với các câu hỏi về kỹ thuật cần lưu ý: Chỉ chọn 1 đáp án, không chọn “Cả 2 ý trên” hoặc “Tất cả đều đúng”.
Câu hỏi |
Đáp án |
Công dụng hộp số ô tô |
Chọn chuyển động lùi |
Công dụng động cơ ô tô |
Chọn nhiệt năng thành cơ năng |
Công dụng hệ thống phanh |
Chọn giảm tốc độ |
Công dụng hệ thống truyền lực |
Chọn dùng để truyền |
Công dụng hệ thống lái |
Chọn chuyển hướng |
Công dụng ly hợp |
Chọn dùng để truyền hoặc ngắt |
Động cơ 2 kỳ |
Chọn 2 hành trình |
Động cơ 4 kỳ |
Chọn 4 hành trình |
Kính chắn gió |
Chọn loại kính an toàn |
Dây đai an toàn |
Chọn hãm giữ chặt |
Âm lượng còi |
Chọn < 90 < 115db |
Khi vào số tiến/lùi xe số tự động |
Chọn đạp phanh chân hết trành trình |
Khi quay đầu |
Chọn đưa đầu xe về phía nguy hiểm |
Điều khiển tăng số |
Chọn nhịp nhàng, chính xác |
Điều khiển ô tô gần xe ngược chiều vào ban đêm |
Chọn đèn chiếu xa sang chiếu gần |
Nhả phanh tay |
Chọn kéo cần phanh tay về phía sau, bóp khoá hãm |
Khởi hành ô tô trên đường bằng |
Chọn đạp ly hợp trên hành trình |
Điều kiện ô tô giảm số |
Chọn vù ga phù hợp với tốc độ |
Điều kiện ô tô đường trơn |
Chọn không đánh lái ngoặt và phanh gấp |
Nguyên nhân xăng không vào buồng phao của bộ chế hòa khí |
Chọn tắc bầu lọc |
Nguyên nhân thông thường động cơ điezen không nổ |
Chọn không có tia lửa điện |
Phương pháp khắc phục giclơ bị tắc |
Chọn thông lỗ giclơ bằng khí nén |
Phương pháp điều chỉnh lửa sớm sang muộn |
Chọn cùng chiều với bộ cam |
Phương pháp điều chỉnh lửa muộn sang sớm |
Chọn ngược chiều với bộ cam |
Mẹo B2 câu hỏi về sa hình
Quy tắc cần nhớ về câu hỏi sa hình
Để trả lời các câu hỏi sa hình, cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Xét xe trong giao lộ
- Bước 2: Xét xe ưu tiên (xe chữa cháy, xe quân sự – công an, xe cứu thương…)
- Bước 3: Xét xe đường ưu tiên (biển báo)
- Bước 4: Xét xe bên phải không vướng (từ ngã 4)
- Bước 5: Xét xe phải trước > đi thẳng > rẽ trái > quay đầu
Các mẹo câu hỏi sa hình
Câu hỏi |
Đáp án |
Có vòng xuyến |
Chọn nhường bên trái |
Không vòng xuyến |
Chọn nhường bên phải |
2 hình giống nhau chọn theo quy tắc |
Chọn theo quy tắc phải, thẳng, trái |
Xe nào chấp đúng hướng mũi tên |
Chọn 2 |
Thấy công an giao thông |
Chọn 3 |
Để hiểu và nhớ nội dung học thi bằng lái xe B2, người thi nên tham gia đầy đủ các buổi học, ôn luyện thêm tại nhà. Khi đã thông thuộc có thể thi thử lý thuyết B2. Hiện có nhiều phần thi lý thuyết lái xe B2 cũng như nhiều website có đầy đủ các bộ đề các câu hỏi thi B2, người thi có thể tìm hiểu và thi thử nhiều lần trước.
MẸO THI THỰC HÀNH LÁI XE B2
Trong phần thi thực hành lái xe B2 sẽ có tất cả 11 bài sa hình. Với các mẹo sa hình B2 sau, người thi có thể đạt được điểm số cao, thậm chí điểm tối đa.
Chuẩn trước khi bắt đầu bài thi
Khi vào xe, người thi không bật đèn xi-nhan ngay. Vì đây được xem là tín hiệu cho thấy người thi đã sẵn sàng. Thay vào đó, vừa vào xe, người thi hãy tiến hành điều chỉnh ghế, điều chỉnh kính chiếu hậu vừa tầm mắt, thắt dây an toàn, hạ phanh tay, vào số 1… Khi đã chuẩn bị đầy đủ các bước và hít hở sâu để giảm căng thẳng, sau đó người bật xi-nhan để thông báo cho sát hạch viên bản thân đã sẵn sàng.
Bài sa hình 1: Xuất phát
Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu”, người thi mở côn cho xe chạy từ từ qua vạch xuất phát. Lưu ý từ khi có hiệu lệnh sau 20 giây xe vẫn chưa qua vạch xuất phát sẽ bị trừ 5 điểm, sau 30 giây bị loại thẳng.
Bài sa hình 2: Dừng xe nhường đường người đi bộ
Ở bài này, xe cần dừng trước vạch trắng – phần kẻ sọc dành cho người đi bộ. Tuy nhiên cản trước cách vạch không quá 0,5m.
Bài sa hình 3: Dừng và khởi hành ngang dốc
Khi vào bài thi này có một mẹo thi sa hình B2 là không cần đạp ga, chỉ cần mở côn để xe lăn bánh đến cột STOP. Chú ý, xe dừng quá cột STOP sẽ bị loại trực tiếp. Cho xe lăn bánh thấy vai cách cột STOP tầm 3 tấc thì cắt côn và phanh nhanh là được.
Giữ chân côn từ từ khi thấy kim vòng tua máy xuống giữa 1 và 0 thì nhả phanh, đạp ga liên tục. Khi lên dốc xe cách vạch dừng không quá 50 cm, không để xe bị tụt dốc quá 50 cm.
Bài sa hình 4: Bài thi qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
Qua vệt bánh xe: Bánh xe trước và bánh xe sau bên phụ qua vùng giới hạn của vệt bánh xe. Nếu không qua vùng giới hạn, người thi sẽ bị loại thẳng. Mỗi lần bánh xe đè lên vạch sẽ bị trừ 5 điểm, quá 5 giây sẽ bị trừ thêm 5 điểm. Thời gian hoàn thành bài thi không quá 2 phút, nếu vượt qua 2 phút sẽ bị trừ 5 điểm.
Qua đường vòng vuông góc: Canh sao để vai bạn ngang với góc đường thì đánh hết lái thật nhanh.
Bài sa hình 5: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông
Khi thấy đèn tín hiệu, xe phải dừng trước vạch vàng 1m và cắt côn. Sau khi đợi đèn đỏ còn tầm 2 giây thì mở côn đi tiếp. Chú ý nếu thấy đèn xanh còn 3 – 4 giây cũng không nên đi vì nếu xe chưa qua hết gặp đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm. Thời gian lái xe qua ngã tư là 20 giây. Sau 20 giây từ khi đèn xanh sáng lên mà xe chưa qua hết ngã tư bị trừ 5 điểm, sau 30 giây bị loại thẳng.
Bài sa hình 5: Bài thi đường vòng quanh co
Với bài thi này áp dụng quy tắc “tiến bám lưng, lùi bám bụng”. Bánh xe không được đè vạch giới hạn. Mỗi lần đè sẽ bị trừ 5 điểm. Sau 5 giây bị trừ tiếp 5 điểm. Bài thi này cần hoàn thành trong 5 phút, sau 5 phút bị trừ 5 điểm.
Xem thêm:
Bài sa hình 5: Bài thi đường vòng quanh co
Xe không được chạm vạch hoặc đè vỉa hè. Khi nghe âm báo “Tưng” thì phanh lại và chạy ra khỏi chuồng. Bài thi thực hiện trong 2 phút.
Bài sa hình 8: Bài thi tạm dừng ở nơi có đường sắt chạy qua
Xe phải dừng cách vách quy định không quá 50 cm. Nếu cách xa hơn 50 cm bị trừ 5 điểm. Dừng xe lố vạch quy định trừ 5 điểm. Mẹo sa hình B2 ở phần thi này là căn qua gương phụ trái. Nếu mắt người thi, mép dưới gương phụ và vạch dừng thẳng hàng thì đạp phanh và côn để xe dừng lại.
Bài sa hình 9: Thay đổi số trên đường thẳng
Cho xe đi thẳng, cầm chắc vô lăng, nhả hết côn, phanh và đạp ga từ từ để xe tăng tốc. Khi xe qua biển “Bắt đầu” thì đạp chân côn vào số 2 rồi nhả chân côn, đạp chân ga để đi tiếp.
Tốc độ tối thiểu phải trên 20 km/h. Khi gần như dừng lại thì cho về số 1 trước biển “Tốc độ tối đa cho phép”. Cuối cùng nhả côn, cho xe từ từ đi qua biển báo này.
Bài sa hình 10: Thay đổi số trên đường thẳng
Để canh dễ dàng, khi thấy vai trùng với góc vuông thì đánh hết vô lăng sang phải, lùi xe vào chỗ đỗ khi xe ở góc 45 độ so với đường thẳng vỉa hè. Sau đó trả lái cho xe lùi khi nào bánh xe sau bên trái ngang với mép ngoài của xe. Xoay vô lăng sang trái và lùi dần vào chỗ đỗ. Cuối cùng điều chỉnh xe về đúng vị trí, chú ý giữ khoảng cách để dễ dàng chạy ra.
Bài sa hình 11: Kết thúc bài thi
Khi kết thúc bài thi, người thi bật đèn xi nhan, phải lái xe qua hẳn vạch kết thúc. Nếu không bật xi-nhan sẽ bị trừ 5 điểm.
Nguồn: Tổng hợp