Khoảng giá: 650 triệu - 905 triệu
Liên tục nâng cấp Mitsubishi Triton được đánh giá là mẫu bán tải khác đáng tiền trong phân khúc ngoại trừ cái tên quá quen thuộc Ford Ranger.

Hiện tại, phiên bản nâng cấp vòng đời gần nhất của Mitsubishi Triton là bản năm 2021, và những nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản này. Theo nguồn tin thu thập được, vào tháng 7/2023 Mitsubishi Triton 2024 đã chính thức ra mắt tại Thái Lan. Dự kiến mẫu xe sẽ về Việt Nam vào giữa năm 2024.

Với nhiều nâng cấp liên tục gần đây, Mitsubishi Triton được đánh giá là một mẫu xe nổi bật trong phân khúc bán tải. Dù khó bì được với “ông vua” Ford Ranger nhưng doanh số Triton vẫn theo ngay sát phía sau

Giá xe Mitsubishi Triton niêm yết & lăn bánh

Mitsubishi Triton được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: 4×2 AT, Athlete 4×2 AT và Athlete 4×4 AT.

Giá xe Mitsubishi Triton dao động từ 650.000.000 VNĐ đến 905.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

Phiên bản Triton Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
4×2 AT MIVEC 650.000.000 VNĐ 700.000.000 VNĐ 692.000.000 VNĐ 696.000.000 VNĐ 692.000.000 VNĐ
Athlete 4×2 AT 780.000.000 VNĐ 839.000.000 VNĐ 830.000.000 VNĐ 834.000.000 VNĐ 830.000.000 VNĐ
Athlete 4×4 AT 905.000.000 VNĐ 973.000.000 VNĐ 963.000.000 VNĐ 968.000.000 VNĐ 963.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Sử dụng hệ dẫn động hàng đầu phân khúc: 2 cầu, vi sai trung tâm với 4 chế độ gài cầu và khóa vi sai cầu sau.
  • Bố trí cửa gió trên trần phía sau

Ưu điểm

  • Thiết kế độc đáo, mạnh mẽ
  • Trang bị ngoại thất hiện đại, nhất là hệ thống đèn
  • Không gian nội thất rộng, hàng ghế sau độ ngả lớn
  • Hệ thống an toàn vượt trội, nhiều tính năng hỗ trợ người lái
  • Động cơ MIVEC vận hành mạnh mẽ, tăng tốc tốt
  • Khả năng off-road vượt trội

Nhược điểm

  • Thiết kế đuôi xe thiếu cân xứng với sự mạnh mẽ ở phần đầu
  • Màn hình cảm ứng trung tâm độ phân giải – độ nhạy chưa cao
  • Khả năng cách âm khoang máy chưa tốt
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Từ khi chuyển sang thế hệ mới, Mitsubishi Triton đã có một màn “lột xác” cực kỳ ấn tượng với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Giới chuyên môn và người dùng đều đánh giá xe Mitsubishi Triton cao về sự thay đổi táo bạo này.

Mitsubishi Triton đã có một màn “lột xác” cực kỳ ấn tượng
Mitsubishi Triton đã có một màn “lột xác” cực kỳ ấn tượng

Kích thước và trọng lượng

Mitsubishi Triton có kích thước tổng thể 5.305 x 1.815 x 1.795 mm. Đi kèm theo đó là chiều dài cơ sở 3.000 mm.

So với đối thủ “nặng ký” Ford Ranger (5.362 x 1.918 x 1.875 mm), mẫu bán tải nhà Mitsubishi khá lép vế về mọi thông số. Nhưng khi đặt cạnh Mazda BT-50 (5.280 x 1.870 x 1.800 mm) Triton nhanh chóng “lấy lại khí thế”. Theo đó cho thấy khả năng tải đồ của Triton ở mức khá tốt.

Đầu xe

Đầu xe Mitsubishi Triton cuốn hút với những đường nét nhấn nhá gân guốc. Mặt ca-lăng tạo hình chữ X bề thế nổi bật với hai bản chrome to vòng ngoắc ra ngoài mạnh mẽ.

Cụm đèn trước

Cụm đèn trước ôm trọn hai góc, kéo dài kết nối liền mạch lưới tản nhiệt nổi bật qua các thanh mạ bạc xếp tầng nâng đỡ logo Mitsubishi ngay giữa. Ở vị trí trung tâm, hốc gió mở rộng hình chữ nhật hầm hố. Phần dưới đầu xe khá cơ bắp với các đường vát khối sắc cạnh. Cản trước mạ bạc nổi bật càng làm tăng thêm phần mạnh mẽ.

Hệ thống chiếu sáng Mitsubishi Triton Athlete được trang bị đèn Bi-LED thấu kính lồi cung cấp ánh sáng tối ưu, dải LED ban ngày sắc sảo. Xe còn tích hợp tính năng điều chỉnh độ cao chiếu sáng, cảm biến bật/tắt đèn. Riêng bản 2 cầu cao cấp nhất có thêm đèn pha tự động, hệ thống rửa đèn. Còn bản 4×2 AT thường chỉ dùng đèn halogen đơn giản.

Thân xe

Thân xe Mitsubishi Triton khá đẹp dáng. Chạy dọc thân là những đường dập nổi mạnh mẽ. Chất nam tính thể hiện rõ hơn qua thiết kế vòm bánh xe vuông vức như “người anh em” Pajero Sport.

Thân xe Mitsubishi Triton khá đẹp dáng
Thân xe Mitsubishi Triton khá đẹp dáng

Gương và cửa

Gương chiếu hậu Mitsubishi Triton Athlete sơn đen, được trang bị đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Hơi tiếc bản thường chỉ có gương chỉnh điện.

Mâm và lốp

Tương tự bộ lazang Mitsubishi Triton cũng có sự khác biệt. Hai phiên bản Triton Athlete sử dụng lazang 18 inch 6 chấu hoa màu sơn đen độc đáo. Bản thường dùng mâm 17 inch.

Mitsubishi Triton Athlete sử dụng lazang 18 inch 6 chấu hoa màu sơn đen
Mitsubishi Triton Athlete sử dụng lazang 18 inch 6 chấu hoa màu sơn đen

Đuôi xe

Đuôi xe Mitsubishi Triton nổi bật với cụm đèn hậu dọc hai bên. Đồ hoạ bên trong khá ấn tượng khi có dải đèn LED uốn lượn bắt mắt.

Đuôi xe Mitsubishi Triton nổi bật với cụm đèn hậu dọc hai bên
Đuôi xe Mitsubishi Triton nổi bật với cụm đèn hậu dọc hai bên

Màu xe

Mitsubishi Triton có 6 màu: trắng, xám, cam, bạc, bâu, đen.

Đánh giá nội thất Mitsubishi Triton

Nội thất Mitsubishi Triton vẫn theo phong cách thực dụng thường thấy ở xe Nhật. Nhiều đánh giá nội thất Triton cho cảm giác hơi “chán”. Tuy nhiên với một mẫu xe bán tải thì khó thể đòi hỏi nội thất được đầu tư kiểu cách như các dòng crossover hay SUV đô thị. Vật liệu sử dụng chính cho taplo và tappi cửa chủ yếu là nhựa cứng, được thêm một số chi tiết mạ bạc.

Nội thất Mitsubishi Triton vẫn theo phong cách thực dụng thường thấy ở xe Nhật
Nội thất Mitsubishi Triton vẫn theo phong cách thực dụng thường thấy ở xe Nhật

Khu vực lái

Vô lăng Mitsubishi Triton Athlete 4 chấu mạ bạc, bọc da, tích hợp đầy đủ các phím điều khiển, điều chỉnh 4 hướng. Tuy nhiên bản thường vẫn dùng vô lăng nhựa trần, chỉ chỉnh 2 hướng.

Sau vô lăng là cụm đồng hồ với hai đồng hồ analog đi cùng màn hình hiển thị đa thông tin LCD ở giữa khá bắt mắt.

Một điểm nổi bật trên Mitsubishi Triton Athlete là được trang bị cả lẫy chuyển số sau vô lăng. Ngoài ra các tính năng khác cũng có mặt như chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu chống chói tự động, hệ thống kiểm soát hành trình…

Ghế ngồi

Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Triton cho cảm giác khá tốt như một chiếc crossover/SUV đô thị hơn là vẻ thô kệch của xe bán tải. Các ghế ngồi được hãng xe hơi Nhật Mitsubishi đầu tư nệm dày dặn hơn. Các bản Mitsubishi Triton Athlete được trang bị ghế bọc da hai màu. Bản thường vẫn dùng nỉ.

Hàng ghế trước hơi ôm thân người. Các bản Triton Athlete có ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Bản thường chỉnh tay 4 hướng.

Hàng ghế trước Mitsubishi Triton thiết kế thể thao hơi ôm thân người với phần đệm nâng đỡ đùi và hông khá tốt
Hàng ghế trước Mitsubishi Triton thiết kế thể thao hơi ôm thân người với phần đệm nâng đỡ đùi và hông khá tốt

Hàng ghế sau khá rộng, tựa đầu 3 vị trí. Có bệ để tay ở giữa. Khoảng trống duỗi chân khá tốt. Đặc biệt với thiết kế vách ngăn cabin và thùng xe dạng nghiêng J-Line, hàng ghế sau có thể ngả đến 25 độ. Một con số lý tưởng với các mẫu xe bán tải nói chung. Điều này giúp người ngồi sau cảm giác thoải mái hơn, nhất là trong những hành trình xa.

Hàng ghế sau Mitsubishi Triton độ ngả lưng tốt nhất phân khúc nhờ thiết kế J-Line
Hàng ghế sau Mitsubishi Triton độ ngả lưng tốt nhất phân khúc nhờ thiết kế J-Line

Tiện nghi

Mitsubishi Triton dùng màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch cùng âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ các kết nối cơ bản như Bluetooth/USB/AUX/Radio…

Mitsubishi Triton Athlete được trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập với cửa gió trên trần cho hàng ghế sau. Đây là mẫu xe duy nhất phân khúc có thiết kế cửa gió trên trần. Bản thường chỉ dùng điều hòa chỉnh tay.

noi that mitsubishi triton 6

Đánh giá an toàn Mitsubishi Triton

Hệ thống trang bị an toàn là một trong những điểm sáng nổi bật trên Mitsubishi Triton. Xe được trang bị hàng loạt tính năng an toàn thông minh như: hệ thống giảm thiểu va chạm trước, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn đường, chống tăng tốc ngoài ý muốn… Với các công nghệ này, Mitsubishi Triton là một trong các xe bán tải sở hữu hệ thống an toàn tốt nhất phân khúc.

Đánh giá vận hành Mitsubishi Triton

Mitsubishi Triton sử dụng động cơ 2.4L Diesel MIVEC sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn 430 Nm tại 2.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, hệ dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu.

Mitsubishi Triton sở hữu khả năng tăng tốc ấn tượng
Mitsubishi Triton sở hữu khả năng tăng tốc ấn tượng

Động cơ và hộp số

Động cơ và hộp số Triton MIVEC 4x2AT Athlete 4×2 AT Athlete 4×4AT
Động cơ 2.4L Diesel 2.4L Diesel 2.4L Diesel
Hộp số 6AT 6AT – Sport mode 6AT – Sport mode

Trải nghiệm thực tế Mitsubishi Triton nhiều người bất ngờ với khả năng tăng tốc của chiếc bán tải sử dụng động cơ MIVEC. Nếu xét về hiệu suất động cơ 2.4L MIVEC có vẻ không bằng 2.0L Bi-Turbo của Ford Ranger Wildtrak. Nhưng điểm mấu chốt là “xác xe” của Triton nhẹ hơn so với Ranger đến tầm trên dưới 200 kg. Do đó, Triton sở hữu khả năng tăng tốc ấn tượng hơn.

Ngay cả ở nước ga đầu, Triton cũng lướt đi một cách nhẹ nhàng. Nhờ thiết kế nhỏ gọn, bán kính quay đầu chỉ 5,9 m, Mitsubishi Triton có thể di chuyển khá dễ dàng qua các con phố đông đúc trong đô thị. Cảm giác cầm lái Triton làm người ta đôi khi nhầm lẫn mình đang cầm lái một chiếc SUV đô thị Pajero Sport hơn là một chiếc bán tải đồ sộ, nặng nề.

Trên đường trường, không gì phải bàn cãi về sức mạnh của Mitsubishi Triton. Người lái hoàn toàn có thể tự tin thực hiện các pha vượt nhanh.

So với những đối thủ cùng phân khúc, Mitsubishi Triton thực sự nổi bật với hệ thống dẫn động 2 cầu Super Select 4WD thế hệ thứ hai. Xe có đến 4 chế độ gài cầu bao gồm: 2H (1 cầu sau), 4D (2 cầu nhanh), 4HLc (2 cầu nhanh với khoá vi sai trung tâm), 4LLc (2 cầu chậm, khoá vi sai trung tâm).

Mitsubishi Triton được bổ sung thêm khóa  vi sai cầu sau, độc lập với khoá trung tâm, còn có cả 4 chế độ địa hình off-road: bùn, tuyết, sỏi, cát, đá… Với tất cả những yếu tố, giới chuyên môn đánh giá Mitsubishi Triton là mẫu xe bán tải có khả năng off-road tốt bậc nhất phân khúc.

Với Mitsubishi Triton, nhiều người dùng chia sẻ họ không lo sẽ quay trở cực trong phố, cũng chẳng ngại chinh phục những con dốc, con đèo hiểm trở. Bởi Triton thừa sức thu xếp ổn thoả tất cả. Cầm lái Triton, người ta có cảm giác yên tâm và tự tin đúng, như những giá trị mà hãng xe Nhật Mitsubishi muốn hướng đến.

Một số ý kiến cho rằng Mitsubishi Triton vẫn dùng hộp số 6 cấp hơi “uổng” bởi bản Ford Ranger Wildtrak sử dụng hộp số tự động đến 10 cấp. Tuy nhiên thực tế thì hộp số tự động 6 cấp cũng đã đủ dùng với các nhu cầu sử dụng thông thường ở Triton.

Hộp số tự động 6 cấp trên Mitsubishi Triton vẫn đảm nhận tốt vai trò, tăng tốc mượt, lại giảm được 25 kg ở cầu trước. Thêm với việc sử dụng động cơ MIVEC giảm được 30 kg đã giúp phần đầu xe giảm đến 50 kg. Điều này giúp Triton linh hoạt hơn, mức tiêu hao nhiên liệu được tối ưu hơn.

Vô lăng

Vô lăng Mitsubishi Triton sử dụng hệ thống trợ lực lái thuỷ lực mang đến cảm giác lái chân thật, phản ứng mặt đường khá chi tiết. Hiển nhiên vô lăng trợ lực dầu đi trong phố sẽ hơi nặng song cũng không quá vất vả. Vô lăng Mitsubishi Triton không “nịnh” đến hơi giả như Ford Ranger, cũng không nặng nề phải dùng sức nhiều như Nissan Navara.

Quan trọng, tay lái thuỷ lực Triton đem đến sự chắc chắn trong những tình huống xe chạy tốc độ cao, di chuyển các cung đường xấu, vào cua…

Hệ thống treo, khung gầm

Mitsubishi Triton sử dụng khung xe RISE cấu tạo bởi nhiều thép siêu cường giúp gia tăng độ cứng. Khung xe có khả năng hấp thụ và phân tán lực tác động nhanh. Ở lần nâng cấp gần nhất, hệ thống treo Mitsubishi Triton cũng có nhiều sự cải tiến khi sử dụng thanh giảm chấn sau lớn, chứa nhiều dầu hơn, đem lại sự êm ái cao.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm môi trường Mitsubishi Triton được đánh giá khá tốt trong phân khúc. Di chuyển trong đô thị yên tĩnh, dễ chịu. Tuy nhiên khả năng cách âm khoang máy Triton vẫn chưa tốt. Khi xe chạy vận tốc cao hay tăng tốc nhanh, tiếng ồn từ động cơ máy dầu lọt vào cabin nghe khá rõ.

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Mitsubishi Triton tiêu thụ khoảng 8,35 lít/100km khi di chuyển trên đường hỗn hợp, ngoài phố trung bình tầm 6,5 lít/100km và nội đô khoảng 10,2 lít/100km.

Các phiên bản Mitsubishi Triton

Mitsubishi Triton có 3 phiên bản:

  • 4×2 AT MIVEC
  • Athlete 4×2 AT MIVEC
  • Athlete 4×4 AT MIVEC

Nên mua Mitsubishi Triton phiên bản nào? 

Mitsubishi Triton 4×2 AT có giá mềm nhất nhưng trang bị lại thua kém khá nhiều so với hai bản Triton Athlete. Trong đó đáng chú ý nhất là hệ thống an toàn cực kỳ sơ sài. Dù là xe bán tải nhưng ngày nay dòng xe này đang dần được sử dụng cho những nhu cầu di chuyển thông thường, không nhất thiết phải chuyên chở hàng hoá. Vì thế, phần trang bị tiện nghi, đặc biệt là công nghệ an toàn cũng rất quan trọng.

Nếu ngân sách hạn chế, mua xe chỉ nhằm phục vụ nhu cầu di chuyển cơ bản trong phố, thường xuyên cần chở hàng hoà, đồ đạc cồng kềnh thì có thể cân nhắc Triton bản tiêu chuẩn 4×2 AT. Tuy nhiên vì trang bị bản này khá thiếu thốn, đặc biệt là phần an toàn nên hai phiên Triton Athlete vẫn đáng tham khảo hơn.

So sánh Mitsubishi Triton Athlete 4×24×4, điểm khác nhau lớn nhất là hệ thống dẫn động và các tính năng an toàn cao cấp. Nếu chủ yếu chỉ đi lại trong nội đô thì phiên bản Athlete 4×2 AT đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu thường xuyên đi xa, di chuyển các cung đường khó, đèo dốc, địa hình hiểm trở… thì bản Athlete 4×4 AT chắc chắn đáp ứng tốt hơn.

Trong phân khúc xe bán tải phổ thông tại Việt Nam, Ford Ranger đã thường chiếm hơn 50% tổng doanh số. Phần còn lại là cuộc chiến giữa Mitsubishi Triton, Toyota Hilux, Mazda BT-50, Nissan Navara, Isuzu D-max, UAZ Pickup… Trong đó, Mitsubishi Triton, Toyota Hilux và Mazda BT-50 là những cái tên nổi bật nhất ngoài Ranger. Còn Isuzu D-max, Nissan Navara, UAZ Pickup… hiện khá “đuối” trên đường đua doanh số.

Đánh giá của người dùng Mitsubishi Triton

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Phạm Quang Anh: “Ông nào thích vẻ bề ngoài, với công nghệ thì cứ ford. Còn bền bỉ tiết kiệm an tâm cày cuốc thì triton. Nếu được cố được thì lấy bản 2 cầu, bao sướng.”

Anh Hùng Nguyễn: “Tớ cũng đang sở hữu 1 em “Trai tân ác liệt 2022” màu trắng 2 cầu, nói chung chạy mạnh, tiết kiệm nhiên liệu. Năm vừa rồi (2023) làm 1 chuyến ra Bắc về quê ăn tết. Sài Gòn – Nam Định và Nam Định – Sài Gòn hết triệu tiền dầu 0,001S-V. Nói chung là ổn.”

Anh Lê Minh Tân: “Đã Triton rồi là phải 2 cầu mới thích.”

Có nên mua Mitsubishi Triton?

Mitsubishi Triton đã xóa bỏ hẳn định kiện “xe Nhật thường nghèo trang bị”. Ở bản nâng cấp gần nhất, ta có một Mitsubishi Triton vừa ấn tượng về phần nhìn, vừa mạnh mẽ về vận hành, lại vừa mang đến hàng loạt tính năng, công nghệ hỗ trợ lái hiện đại.

Ở thời điểm hiện tại Ford Ranger vẫn là xe bán tải bán chạy nhất. Nhưng nếu không thích mẫu xe của số đông đã xuất hiện quá nhiều trên đường phố này thì Mitsubishi Triton sẽ là một lựa chọn đầy mới mẻ và thú vị, vừa đi phố thoải mái lại vừa off-road tốt.

Câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Triton

Giá lăn bánh Mitsubishi Triton bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mitsubishi Triton từ 692.000.000 VNĐ.

Mitsubishi Triton có bền không?

Trả lời: Theo đa số người dùng đánh giá, Mitsubishi Triton khá lành tính, vận hành bền bỉ, ít hỏng vặt. Đây là một trong các ưu điểm nổi bật của Triton.

Mitsubishi Triton có mấy màu?

Trả lời: Mitsubishi Triton có 6 màu gồm: trắng, xám, cam, bạc, nâu, đen.

Mitsubishi Triton có máy xăng không?

Trả lời: Mitsubishi Triton hiện không có bản dùng động cơ xăng. Tất cả các phiên bản Triton đều sử dụng động cơ máy dầu.

Thông số kỹ thuật

Dòng xe
Bán tải
Số ghế
05
Kích thước
5,305 x 1,815 x 1,795 mm
Động cơ
Dầu - 2.4L
Hộp số
6AT
Dẫn động
RWD
Các phiên bản xe
Động cơ
2.4L Diesel
Công suất cực đại
181/3.500 (Ps/rpm)
Mô men xoắn cực đại
430/2.500 (Nm/rpm)
Hộp số
6AT
Dẫn động
Cầu sau
Khoá vi sai cầu sau
Không
Chế độ địa hình off-road
Không
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép/Nhíp lá
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dài x rộng x cao
5,305 x 1,815 x 1,780 (mm)
Thùng sau
1,520 x 1,470 x 475 (mm)
Chiều dài cơ sở
3,000 (mm)
Bán kính quay đầu
5,900 (mm)
Trọng lượng không tải
1.740 (kg)
Khoảng sáng gầm xe
205 (mm)
Đèn trước
Halogen
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng
Không
Đèn pha tự động
Không
Cảm biến bật/tắt đèn
Không
Hệ thống rửa đèn
Không
Đèn chạy ban ngày
Không
Đèn sương mù
Cảm biến gạt mưa
Không
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Bệ bước hông xe
Không
Thanh trang trí thể thao
Không
Ốp vè trang trí thể thao
Không
Ốp cản trước trang trí
Không
Bệ bước cản sau
Sưởi kính sau
Chắn bùn trước/sau
Lốp
245/65R17
Vô lăng & cần số
Urethane
Lẫy chuyển số
Không
Cruise Control
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Không
Màn hình đa thông tin
Thường
Gương hậu chống chói
Không
Chất liệu ghế
Nỉ
Ghế lái
Chỉnh tay 4 hướng
Điều hoà
Chỉnh tay
Lọc gió điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Không
Màn hình trung tâm
7 inch
Âm thanh
4 loa
Tựa tay ghế sau
Không
Kính điện
Cửa bên tài
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD
Trợ lực phanh khẩn cấp BA
Không
Cân bằng điện tử
Không
Kiểm soát lực kéo
Không
Khởi hành ngang dốc
Không
Hỗ trợ đổ đèo
Không
Giảm thiểu va chạm trước
Không
Chống tăng tốc ngoài ý muốn
Không
Cảnh báo điểm mù
Không
Hỗ trợ chuyển làn đường
Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Không
Cảm biến lùi
Không
Cảm biến góc
Không
Động cơ
2.4L Diesel
Công suất cực đại (Ps/rpm)
181/3.500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
430/2.500
Hộp số
6AT - Sport mode
Dẫn động
Cầu sau
Khoá vi sai cầu sau
Không
Chế độ địa hình off-road
Không
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép/Nhíp lá
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
5.305 x 1.815 x 1.795
Thùng sau (mm)
1.520 x 1.470 x 475
Chiều dài cơ sở (mm)
3.000
Bán kính quay đầu (mm)
5.900
Trọng lượng không tải (kg)
1.840
Khoảng sáng gầm xe (mm)
220
Đèn trước
LED
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng
Đèn pha tự động
Không
Cảm biến bật/tắt đèn
Hệ thống rửa đèn
Không
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Cảm biến gạt mưa
Gương chiếu hậu
Chỉnh/gập điện | Đèn báo rẽ
Bệ bước hông xe
Thanh trang trí thể thao
Ốp vè trang trí thể thao
Ốp cản trước trang trí
Bệ bước cản sau
Sưởi kính sau
Chắn bùn trước/sau
Lốp
265/60R18
Vô lăng & cần số
Bọc da
Lẫy chuyển số
Cruise Control
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Màn hình đa thông tin
LCD
Gương hậu chống chói
Không
Chất liệu ghế
Da 2 màu
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Lọc gió điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình trung tâm
7 inch
Âm thanh
6 loa
Tựa tay ghế sau
Kính điện
Số túi khí
7
Phanh ABS, EBD
Trợ lực phanh khẩn cấp BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đổ đèo
Không
Giảm thiểu va chạm trước
Không
Chống tăng tốc ngoài ý muốn
Không
Cảnh báo điểm mù
Không
Hỗ trợ chuyển làn đường
Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Không
Cảm biến lùi
Không
Cảm biến góc
Không
Động cơ
2.4L Diesel
Công suất cực đại (Ps/rpm)
181/3.500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
430/2.500
Hộp số
6AT - Sport mode
Dẫn động
4WD-II
Khoá vi sai cầu sau
Chế độ địa hình off-road
Trợ lực lái
Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn kép/Nhíp lá
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
5.305 x 1.815 x 1.795
Thùng sau (mm)
1.520 x 1.470 x 475
Chiều dài cơ sở (mm)
3.000
Bán kính quay đầu (mm)
5.900
Trọng lượng không tải (kg)
2.000
Khoảng sáng gầm xe (mm)
220
Đèn trước
LED
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng
Đèn pha tự động
Cảm biến bật/tắt đèn
Hệ thống rửa đèn
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Cảm biến gạt mưa
Gương chiếu hậu
Chỉnh/gập điện | Đèn báo rẽ
Bệ bước hông xe
Thanh trang trí thể thao
Ốp vè trang trí thể thao
Ốp cản trước trang trí
Bệ bước cản sau
Sưởi kính sau
Chắn bùn trước/sau
Lốp
265/60R18
Vô lăng & cần số
Bọc da
Lẫy chuyển số
Cruise Control
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Màn hình đa thông tin
LCD
Gương hậu chống chói
Chất liệu ghế
Da 2 màu
Ghế lái
Chỉnh điện 8 hướng
Điều hoà
Tự động 2 vùng
Lọc gió điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình trung tâm
7 inch
Âm thanh
6 loa
Tựa tay ghế sau
Kính điện
Số túi khí
7
Phanh ABS, EBD
Trợ lực phanh khẩn cấp BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đổ đèo
Giảm thiểu va chạm trước
Chống tăng tốc ngoài ý muốn
Cảnh báo điểm mù
Hỗ trợ chuyển làn đường
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Cảm biến lùi
Cảm biến góc

Xe cùng phân khúc

Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage
Ra mắt: 02/2021
Khoảng giá: 380 triệu - 490 triệu
Toyota Innova 2021
Toyota Innova
Ra mắt: 01/2021
Khoảng giá: 755 triệu - 995 triệu
Toyota Raize 2021
Toyota Raize
Ra mắt: 11/2021
Khoảng giá: từ 498 triệu

Xe cùng Hãng

Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage
Ra mắt: 02/2021
Khoảng giá: 380 triệu - 490 triệu
Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander
Ra mắt: 02/2022
Khoảng giá: 825 triệu - 1,1 tỷ
Mitsubishi Pajero Sport
Mitsubishi Pajero Sport
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 1,1 tỷ - 1,3 tỷ
Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander
Ra mắt: 02/2023
Khoảng giá: 560 triệu - 698 triệu

Phụ kiện xe

Dán phim PPF ô tô là gì? Ưu nhược điểm khi dán phim PPF cho xe ô tô
Dán phim PPF ô tô là gì? Ưu nhược điểm khi dán phim PPF cho xe ô tô
Dán phim PPF ô tô không những giúp bảo vệ xe khỏi trầy xước mà còn giúp tăng tính thẩm mỹ cho xế...
Rèm che nắng, tấm chắn nắng ô tô loại nào tốt? Nên mua loại nào?
Rèm che nắng, tấm chắn nắng ô tô loại nào tốt? Nên mua loại nào?
Hiện có rất nhiều loại rèm che nắng, tấm che nắng cửa ô tô như: hút chân không, hút nam châm, rèm...
Bọc trần ô tô nỉ, da công nghiệp, da lộn, 5D, 6D… loại nào tốt nhất?
Bọc trần ô tô nỉ, da công nghiệp, da lộn, 5D, 6D… loại nào tốt nhất?
Bọc trần ô tô có nhiều loại như bọc trần nỉ, bọc trần da công nghiệp, bọc trần da lộn, bọc...
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm