Khoảng giá: 560 triệu - 698 triệu
Mitsubishi Xpander tuy nhận được nhiều đánh giá cao nhưng trước một Toyota Veloz Cross hấp dẫn liệu rằng có nên mua Xpander?

Hiện nay, tại thị trường Việt Nam mẫu xe Mitsubishi Xpander đang hiện hành là bản nâng cấp lần gần nhất vào năm 2023. Những nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản Xpander 2023.

Mitsubishi Xpander 2024 đã ra mắt thị trường Thái Lan từ tháng 2/2024. Tuy nhiên, chưa có thông tin về việc xe sẽ ra mắt ở Việt Nam vào thời điểm nào. Vì thế những thông tin đánh giá của danchoioto.vn dựa trên Xpander bản 2023 mới nhất trong nước. Đối với Xpander phiên bản Hybrid 2024, xe được sản xuất tại Thái Lan thay vì Indonesia như các đời trước.

Mitsubishi Xpander thế hệ mới ra mắt nhận được nhiều đánh giá cao. Thiết kế xe được tinh chỉnh bắt mắt, bổ sung nhiều trang bị đáng chú ý như phanh tay điện tử, điều hòa tự động… Dù đã từng nhanh chóng “thế chỗ” Toyota Innova, nhưng liệu giờ đây Xpander có giữ được “ngôi vương” trước sự cạnh tranh quyết liệt của Toyota Veloz Cross?

Giá xe Mitsubishi Xpander niêm yết & lăn bánh

Mitsubishi Xpander được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia và phân phối với 4 phiên bản: MT, AT, AT Premium, Cross.

Giá xe Mitsubishi Xpander dao động từ 560.000.000 VNĐ đến 698.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Xpander Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
MT 560.000.000 VNĐ 616.000.000 VNĐ 611.000.000 VNĐ 625.000.000 VNĐ 592.000.000 VNĐ
AT 598.000.000 VNĐ 692.000.000 VNĐ 680.000.000 VNĐ 667.000.000 VNĐ 661.000.000 VNĐ
AT Premium 658.000.000 VNĐ 760.000.000 VNĐ 746.000.000 VNĐ 734.000.000 VNĐ 727.000.000 VNĐ
Cross 698.000.000 VNĐ 804.000.000 VNĐ 790.000.000 VNĐ 778.000.000 VNĐ 771.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Trang bị ghế da với tính năng giảm hấp thụ nhiệt

Ưu điểm

  • Thiết kế bắt mắt hơn
  • Khoảng sáng gầm xe cao
  • Nội thất rộng rãi
  • Trang bị tiện nghi, bổ sung phanh tay điện tử
  • Hiệu suất động cơ tốt

Nhược điểm

  • Tiếng động cơ vọng vào cabin khá to khi tăng tốc
  • Phanh sau vẫn dùng loại tang trống
  • Chỉ có 2 túi khí
  • Không có cảm biến sau
Đánh giá

Đánh giá ngoại thất

Mitsubishi Xpander tiếp nối “người tiền nhiệm” vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Tuy nhiên, đi vào từng chi tiết xe được tinh chỉnh với những đường nét phá cách và hiện đại hơn. Thiết kế mới chỉ áp dụng trên bản Xpander Cross. Còn MT, AT và AT Premium không thay đổi.

Mitsubishi Xpander vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield
Mitsubishi Xpander vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield

Kích thước và trọng lượng

Mitsubishi Xpander chỉ thay đổi kích thước trên bản Cross, bản MT, AT và AT Premium vẫn giữ nguyên như cũ. Cụ thể, xe dài hơn 95 mm, chiều rộng giảm so với bản cũ. Khoảng sáng gầm xe cao nhất phân khúc ở mức 225 mm.

Nhìn qua các đối thủ trong phân khúc MPV 7 chỗ, Mitsubishi Xpander “nhỉnh” hơn Toyota Veloz Cross CVT (4.475 x 1.750 x 1.700 mm), vượt trội khá nhiều so với Toyota Avanza Premio (4.395 x 1.730 x 1.700 mm) và Suzuki Ertiga (4.395 x 1.735 x 1.690 mm), lợi thế về chiều dài và chiều cao so với Suzuki XL7 (4.450 x 1.775 x 1.710 mm).

Mitsubishi Xpander có khoảng sáng gầm xe tốt nhất phân khúc, nâng cao khả năng lội nước lên đến 400 mm. Điều này cho phép xe vận hành linh hoạt trên nhiều điều kiện đường sá.

Đầu xe

Đầu xe Mitsubishi Xpander nổi bật với những đường nét khỏe khoắn mang phong cách crossover đô thị. Các mảng khối góc cạnh đậm chất thể thao. Lưới tản nhiệt kích thước lớn, sơn đen, tinh chỉnh dày dặn, cứng cáp.

Đối với phiên bản AT và AT Premium mặt ca lăng chuyển sang tách biệt hai phần. Bên trên gồm 3 thanh nan to bản chạy ngang. Phía dưới sử dụng họa tiết lưới tổ ong bắt kịp xu hướng. Trong khi đó lưới tản nhiệt trên bản Xpander Cross trông hầm hố hơn, với hình dáng cứng cáp, chắc chắn.

Đầu xe Mitsubishi Xpander mang phong cách crossover
Đầu xe Mitsubishi Xpander mang phong cách crossover

Cụm đèn trước

Đèn pha mới mẻ với hình dạng T-Shape thay cho hình thang vuông trước đây. Bản AT Premium được trang bị công nghệ LED thấu kính cho khả năng chiếu sáng tốt. Riêng bản Xpander Cross sử dụng đèn LED, còn MT và AT là đèn Halogen. Cả 4 phiên bản đều có dải LED định vị ban ngày tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe.

Cản trước được tinh chỉnh mạnh mẽ và đẹp mắt hơn. Đèn sương mù nằm gọn bên trong phần ốp cản, tạo điểm nhấn nổi bật. Xpander Cross dùng bóng LED, các bản còn lại vẫn là Halogen.

Thân xe

Nhìn từ bên hông, Mitsubishi Xpander trường dáng hơn nhờ chiều dài gia tăng. Thân xe vẫn giữ form vuông vắn quen thuộc. Nhưng trông khá gọn gàng và thanh thoát nhờ những chi tiết dập nổi gân guốc. Đặc biệt ở trên bản Cross, Xpander còn trang bị thêm thanh giá nóc giúp tăng thêm dung tích chứa đồ.

Thân xe Mitsubishi Xpander trường dáng hơn nhờ chiều dài gia tăng
Thân xe Mitsubishi Xpander trường dáng hơn nhờ chiều dài gia tăng

Gương và cửa

Tay nắm cửa được mạ chrome sáng bóng. Gương chiếu hậu tích hợp các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Trên Xpander Cross và AT Premium, gương được mạ chrome. Hai bản còn lại cùng màu thân xe.

Mâm và lốp

Mitsubishi Xpander sử dụng mâm hợp kim 2 màu. Xpander Cross và AT Premium dùng mâm 17 inch, 5 chấu kép tạo hình, kết hợp bộ lốp 205/55R17. Bản MT và AT dùng mâm 16 inch, cỡ lốp lần lượt là 205/55R16, 195/65R16.

Mitsubishi Xpander sử dụng lazang kích thước 17 inch 4 chấu
Mitsubishi Xpander sử dụng lazang kích thước 17 inch 4 chấu

Đuôi xe

Đuôi xe Mitsubishi Xpander gần như không thay đổi về tổng thể. Tuy nhiên đa phần các chi tiết đều được làm mới. Ấn tượng nhất là cụm đèn LED hình chữ T băng ngang thay vì đổ xuống kiểu L như trước. Đèn phụ chuyển từ đặt ngang sang đặt dọc.

Cản sau trên bản Cross mang phong cách SUV, các phiên bản còn lại cản sau được mở rộng, ốp tối màu giúp xe trông khỏe khoắn, vững chãi hơn.

Đuôi xe Mitsubishi Xpander gần như không thay đổi về tổng thể
Đuôi xe Mitsubishi Xpander gần như không thay đổi về tổng thể

Màu xe

Mitsubishi Xpander có 4 màu: trắng, bạc, đen và nâu. 

Mitsubishi Xpander Cross có 4 màu: trắng, đen, bạc, cam.

Đánh giá nội thất

Không gian bên trong Mitsubishi Xpander thế hệ mới có sự nâng cấp đáng kể về diện mạo. Bảng điều khiển được tối giản hóa, trải rộng theo phương ngang tạo cảm giác hiện đại và thoáng đãng hơn. Tuy chưa gọi là xuất sắc nhưng nội thất Xpander mang đến cảm giác tinh tế, sang trọng hơn so với bản tiền nhiệm.

Một điểm đặc biệt là phần taplo, ốp cửa, bệ tỳ tay trên Xpander được bọc da thật, đem lại cảm giác cao cấp hơn. Ở tầm tiền này đa số các xe đều chỉ sử dụng chất liệu nhựa giả da.

Về màu nội thất, bản Xpander Cross kết hợp 2 màu đen – xanh Navy. AT Premium dùng tone đen – nâu. Hai bản còn lại như cũ.

Khoang nội thất Mitsubishi Xpander có sự nâng cấp đáng kể về diện mạo
Khoang nội thất Mitsubishi Xpander có sự nâng cấp đáng kể về diện mạo

Ghế ngồi và khoang hành lý

Mitsubishi Xpander tăng về kích thước nhưng theo đánh giá thực tế, sự thay đổi này không có tác dụng mở rộng không gian nội thất. Bởi xe dài hơn chủ yếu do thiết kế lại cản trước và sau. Tuy nhiên nhìn chung Xpander thế hệ mới vẫn tiếp tục chinh phục khách hàng với khoang nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc.

Mitsubishi Xpander có cấu hình 7 chỗ ngồi. Mui xe cao thoáng, thiết kế vuông vắn giúp cả 3 hàng ghế, khoảng trống duỗi chân đều ở mức ổn. Việc lên xuống, ra vào hàng ghế thứ hai và thứ ba khá dễ dàng. Xpander Cross và AT Premium được trang bị ghế bọc da. Bản MT và AT sử dụng bọc nỉ.

Ghế lái thiết kế ôm thân người, chỉnh tay 6 hướng. Một điểm mới là xe có thêm bệ để tay bọc da. Ngăn để nước và khăn giấy cũng khéo léo được tích hợp bên trong.

Mitsubishi Xpander có khoang nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc
Mitsubishi Xpander có khoang nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc

Hàng thứ hai, vị trí ngồi ở giữa khá ổn. Ngồi 3 người vẫn tương đối dễ chịu. Người ngồi cao trên 1,8 m cũng tương đối thoải mái. Hàng ghế này có bệ để tay trung tâm tích hợp chỗ để cốc. Tuy nhiên đáng tiếc chỉ có 2 tựa đầu

Hàng ghế thứ ba đóng vai trò là ghế phụ. Thiết kế rõ ràng đây chỉ dành cho 2 vị trí ngồi. Nhưng bù lại phần tựa lưng có thể chỉnh ngả về phía sau như Toyota Innova. Đặc biệt còn gập phẳng được theo tỷ lệ 50:50. Điểm này thì Xpander vượt trội hơn “đàn anh”.

Hàng ghế thứ ba Mitsubishi Xpander chỉ đóng vai trò là ghế phụ
Hàng ghế thứ ba Mitsubishi Xpander chỉ đóng vai trò là ghế phụ

Mitsubishi Xpander cung cấp khoang hành lý tiện lợi. Hai hàng ghế sau có thể gập phẳng giúp tăng diện tích chở đồ tối đa, phù hợp cho những hành trình cắm trại với gia đình, bạn bè. Hơi tiếc khi cốp xe chỉ đóng mở bằng tay.

Khoang hành lý Mitsubishi Xpander có thể mở rộng linh hoạt
Khoang hành lý Mitsubishi Xpander có thể mở rộng linh hoạt

Khu vực lái

Vô lăng Mitsubishi Xpander đổi mới thiết kế gãy gọn, nam tính hơn. Ở phiên bản Xpander Cross và AT Premium, tay lái bọc da, 4 chấu kiểu mới, tích hợp các nút tính năng như điều khiển âm thanh và đàm thoại. Còn bản MT và AT không có.

Cụm đồng hồ Mitsubishi Xpander được bố trí theo kiểu truyền thống với 2 đồng hồ analog và 1 màn hình LCD 4,2 inch hiển thị đa thông tin ở giữa. Riêng bản Xpander Cross được nâng cấp lên thành đồng hồ kỹ thuật số kích thước 8 inch.

Các phiên bản Xpander số tự động được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Bản Xpander CrossAT Premium có thêm ga tự động (Cruise Control). Đặc biệt sang thế hệ mới, hai phiên bản này được bổ sung thêm phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động Auto Hold. Đây là tính năng mà xe ở tầm giá hơn 600 triệu khó có được.

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Xpander bản Cross và AT Premium được nâng cấp lên màn hình 9 inch, âm thanh 6 loa. Hai bản còn lại sử dụng màn hình 7 inch, đi kèm âm thanh 4 loa. Ngoại trừ bản MT thì các bản còn lại đều có kết nối Apple CarPlay/Android Auto tích hợp điều khiển bằng cử chỉ mang đến trải nghiệm mới lạ hơn cho người dùng.

Về tiện nghi, xe được trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập. Chỉnh tự động kỹ thuật số ở bản Cross và AT Premium. Chỉnh tay bản MT và AT. Đặc biệt, chức năng Max Cool lần đầu xuất hiện, cực kỳ hữu ích với thời tiết oi bức tại Việt Nam. Hệ thống phím điều chỉnh điều hòa cũng được thay đổi bằng bảng điện tử gọn gàng.

noi that mitsubishi xpander 4

Đánh giá an toàn Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander có hệ thống an toàn khá đầy đủ. Xe sở hữu các tính năng như hệ thống phanh ABS, BA, EBD, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc và cảm biến lùi, camera 360 độ…

Đặc biệt trên phiên bản Xpander Cross được trang bị công nghệ kiểm soát vào cua chủ động AYC (Active Yaw Control) giúp cho việc di chuyển xe khi vào cua, hoặc điều kiểu trên đường trơn trượt, đánh lái gấp được an toàn hơn.

Tuy nhiên, điểm yếu của mẫu MPV này vẫn chưa được khắc phục là phanh sau vẫn dùng loại tang trống, chỉ có 2 túi khí phía trước và không có cảm biến sau.

Đánh giá vận hành Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander sử dụng khối động cơ 1.5L MIVEC cho công suất cực đại 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men cực đại tại 141 Nm tại 4.000 vòng/ phút. Hộp số có 2 tùy chọn: hộp số sàn 5 cấp và tự động 4 cấp. Tất cả các phiên bản đều sử dụng truyền động cầu trước tiêu chuẩn.

Mitsubishi Xpander được đánh giá chạy mượt, êm, bốc ở nước ga đầu
Mitsubishi Xpander được đánh giá chạy mượt, êm, bốc ở nước ga đầu

Động cơ và hộp số

Động cơ và hộp số Xpander MT AT AT Premium Cross
Động cơ 1.5L xăng 1.5L xăng 1.5L xăng 1.5L xăng
Hộp số 5MT 4AT 4AT 4AT

Mitsubishi Xpander sử dụng khối động cơ 1.5L với sức chứa 7 người lớn tự tin cho phép người dùng đi bất kỳ đâu từ đường phố lẫn đường trường. Dù không được bốc hay mang lại cảm giác lái thể thao, song Xpander vẫn được đánh giá chạy mượt, êm.

Động cơ Xpander ngang ngửa đa số các đối thủ cùng phân khúc như: Toyota Veloz (1.5L – 105 mã lực), Toyota Avanza (1.5L – 105 mã lực) và Suzuki XL7 (1.5L – 103 mã lực)…

Trước lo ngại Mitsubishi Xpander có yếu không thì từ các đánh giá thực tế chiếc MPV này hiển nhiên không quá mạnh mẽ nhưng cũng không yếu đến mức phải lo lắng. Với động cơ 1.5L phải chấp nhận Xpander không được mạnh mẽ. Chân ga xe có độ trễ nhất định. Khi đạp thốc ga, tăng tốc nhanh, động cơ gào khá to.

Tuy nhiên, nhiều người thường để tâm đến động cơ mà quên mất hiệu suất vận hành còn quyết định bởi trọng lượng xe. Nếu so sánh XpanderInnova, mẫu xe nhà Toyota dùng động cơ 2.0L trọng lượng đến 1.755 kg. Trong khi chiếc MPV cỡ nhỏ dùng động cơ 1.5L nhưng trọng lượng không tải chỉ 1.240 kg.

Xét tới tỷ số công suất/trọng lượng thì Innova chỉ có 75 mã lực/1.000 kg còn Xpander là 83 mã lực/1.000 kg. Có thể thấy, dù động cơ 2.0L của Innova mạnh hơn song “xác xe” lại nặng hơn. Ngược lại Xpander tuy chỉ 1.5L nhưng trọng lượng nhẹ hơn, giúp xe vẫn đảm bảo bậc tốt.

Ban đầu lo lắng nhưng đa phần người dùng sau khi sử dụng đều đánh giá xe Mitsubishi Xpander vận hành ổn định. Xpander thực sự không quá đuối khi chở full 7 người lớn. Xe đủ mạnh để di chuyển linh hoạt trong phố. Chạy khá bốc ở nước ga đầu nhưng về hậu từ vòng tua 3.000 vòng/phút trở lên thì chậm hơn và hơi ì ạch.

Sự lựa chọn tỷ số truyền này của nhà sản xuất được xem khá hợp lý với một mẫu MPV 7 chỗ cỡ nhỏ đô thị như Xpander. Tuy có vẻ chần chừ nhưng ra đường lớn Xpander vẫn có thể tăng tốc lên 120 km/h. Còn để vượt xe thì cần một khoảng chuẩn bị từ trước.

Với 7 người, Xpander được đánh giá leo đèo khá ổn. Nếu tạo một mức đà từ trước thì Xpander di chuyển mượt. Để vượt xe trên đường đèo không thể đạp thốc ga mà nên chuẩn bị một khoảng lấy đà ở điểm vượt an toàn kết hợp thêm nút hỗ trợ vượt O/D.

Mitsubishi Xpander còn có thêm nút O/D off (OverDrive) nằm cạnh cần số. Nút này giúp hỗ trợ vượt xe giúp giữ vòng tua cao, vượt xe tốt. Khi cần vượt nhấn O/D. Vượt xong chỉ nhấn lần nữa xe sẽ về lại hoạt động bình thường.

Hộp số Mitsubishi Xpander được tinh chỉnh giúp xe vận hành chắc chắn và êm ái hơn. Dù 4 cấp (số tự động) hay 5 cấp (số sàn) tưởng lỗi thời nhưng hộp số Xpander vẫn cho trải nghiệm chuyển số mịn. Nhiều người dùng khá bất ngờ ở ưu điểm này.

Vô lăng

Vô lăng Mitsubishi Xpander trợ lực điện tốt cho phản hồi mặt đường khá thật. Trải nghiệm thực tế, ở vận tốc 40 km/h, vô lăng mang đến cảm giác lái nhẹ nhàng. Khi chạy với vận tốc từ 80 – 100 km/h vô lăng bắt đầu siết và vững hơn.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống treo trước/sau trên Mitsubishi Xpander được nâng cấp cứng cáp hơn. Cải tiến hệ thống phuộc nhún to, lò xo phuộc trước và sau lớn hơn. Van bên trong phuộc cũng đã được thay thế. Điều này đem lại khả năng tải nặng tốt, giúp xe đầm, chắc chắn hơn. Khi di chuyển tránh được tình trạng lắc ngang, chòng chành.

Cũng theo hãng Mitsubishi, hệ khung gầm Rise trên Xpander đã được cải thiện hơn. Cấu tạo từ vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao giúp thân xe cứng cáp. Hệ khung gầm cao cho khả năng di chuyển dễ dàng qua những đoạn đường xấu, địa hình khó nhằn nhất.

Khả năng cách âm

Mitsubishi Xpander được trang bị vật liệu cách âm và hấp thụ tiếng ồn xung quanh thân xe. Điều này đảm bảo sự yên tĩnh bên trong khoang lái. Theo đánh giá thực tế, khả năng cách âm của mẫu xe MPV này ở mức tương đối tốt trong tầm giá. Với tốc độ 80 km/h, Xpander có độ ồn rơi vào mức 58,2 dB. So sánh trong phân khúc, chiếc 7 chỗ của Mitsubishi đã làm ổn về khả năng cách âm.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Xpander từ 7,2 lít/100 km. Mức tiêu thụ nhiên liệu Mitsubishi Xpander khá tốt. Đây là một ưu điểm lớn trong thời buổi nhiên liệu đang có xu hướng tăng như hiện nay.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Xpander (100km/lít) MT AT AT Premium Cross
Trong đô thị 8,8 8,6 8,6 8,3
Ngoài đô thị 5,9 6,2 6,2 5,95
Hỗn hợp 6,9 7,1 7,1 6,8

Các phiên bản Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander4 phiên bản:

  • MT
  • AT
  • AT Premium
  • Cross

Nên mua Mitsubishi Xpander phiên bản nào?

Giá Mitsubishi Xpander giữa các phiên bản dao động trên dưới 50 triệu đồng. Tất cả các bản đều sử dụng chung loại động cơ. Nhìn chung, chỉ có sự khác biệt về trang bị, hộp số và hệ thống an toàn.

Phiên bản Xpander số sàn chủ yếu phù hợp với nhóm khách hàng mua xe chạy dịch vụ. Tuy nhiên nếu có ngân sách tốt hơn, người mua xe chạy dịch vụ cũng có thể tham khảo Xpander số tự động tiêu chuẩn.

Với những ai mua xe phục vụ nhu cầu di chuyển cá nhân hay gia đình, doanh nghiệp, Xpander CrossAT Premium sẽ đáp ứng tốt nhờ các trang bị tiện nghi đầy đủ hơn. Riêng Xpander Cross sẽ phù hợp với người dùng yêu thích phong cách thể thao và cá tính.

Nhìn chung, Xpander có tính đa dụng cao. Tùy thuộc vào ngân sách cho phép và nhu cầu sử dụng mà lựa chọn phiên bản xe phù hợp nhất.

Trong phân khúc, Mitsubishi Xpander hiện có các đối thủ: Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Toyota Avanza Premio, Toyota Veloz Cross, Toyota Rush, Kia Rondo… So với các đối thủ, Xpander hiện là mẫu xe nổi bật nhất, cũng là có doanh số thuộc hàng cao nhất.

Đánh giá của người dùng Mitsubishi Xpander

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Minh Hoàng: “Mình rất thích mitsubishi vì hãng này là gần như nguyên bản phong cách phục vụ hướng tới người dùng của người Nhật. Cực kỳ tuyệt vời, tâm huyết và trách nhiệm.”

Anh Gia Hoàng: “Đã bế e Outlander tháng trước.nhưng vẫn xem e này ra mắt thế nào giờ xe Mitsu ngon bổ rẻ thật.”

Anh Thanh Thiện: “Innova nhìn mà tiếc thời vàng son, cái kiểu không tôn trọng khách hàng Việt Nam thì cái kết mất thị phần phân khúc phổ thông là đương nhiên.”

Lỗi xe Mitsubishi Xpander

Vào tháng 1/2021 Mitsubishi triệu hồi 3.696 chiếc Xpander vì lỗi bơm xăng. Những chiếc xe bị triệu hồi được sản xuất từ ngày 21/8/2019 – 20/9/2019. Cụ thể sự việc, hiện tượng khách hàng gặp phải với những xe nằm trong diện triệu hồi là bơm xăng bên trong thùng xăng có thể ngưng hoạt động, dẫn đến việc không thể khởi động hoặc động cơ bị tắt (nguồn: Mitsubishi Motor Việt Nam).

Có nên mua Mitsubishi Xpander?

Mitsubishi Xpander thế hệ mới về Việt Nam có nhiều nâng cấp đáng kể, trong khi giá bán không thay đổi. Điều này giúp mẫu xe củng cố vững chắc hơn vị thế dẫn đầu của mình trước các đối thủ.

Phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ ngày càng sôi động hơn với sự tham gia của nhiều “gương mặt”. Bên cạnh Suzuki ErtigaXL7 thì còn có một bộ đôi “nặng ký” khác đến từ Toyota là Veloz CrossAvanza Premio. Nhiều xe cũng đồng nghĩa gây không ít khó khăn cho người mua trong việc lựa chọn.

Nếu muốn tìm mua một chiếc 7 chỗ giá rẻ đúng nghĩa, có thực dụng cao nhưng vẫn mang chút gì đó cá tính, nổi trội và khác biệt thì Mitsubishi Xpander rất đáng tham khảo.

Câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander từ 592.000.000 VNĐ.

Mitsubishi Xpander có cảm biến lùi không?

Trả lời: Mitsubishi Xpander không được trang bị cảm biến lùi.

Mitsubishi Xpander có tốn xăng không?

Trả lời: Mitsubishi Xpander có mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm. Động cơ 1.5L không quá hao xăng.

Mitsubishi Xpander có turbo không?

Trả lời: Mitsubishi Xpander trang bị động cơ 1.5L hút khí tự nhiên, không có Turbo.

Thông số kỹ thuật

Dòng xe
Sedan
Số ghế
7
Kích thước
4,475 x 1,750 x 1,730 mm
Động cơ
Xăng - 1.5L
Hộp số
5MT
Dẫn động
FWD
Các phiên bản xe
Động cơ
1.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
105/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
141/4.000
Hộp số
5MT
Trợ lực lái
Điện
Dung tích bình xăng (lít)
45
Truyền động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
4.475 x 1.750 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm)
2.775
Bán kính vòng quay (mm)
5.200
Khoảng sáng gầm xe (mm)
205
Trọng lượng không tải (kg)
1.235
Đèn trước
Halogen
Đèn định vị
LED
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Đèn sương mù
Không
Đèn sau
LED
Gương hậu
Chỉnh điện | Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa ngoài
Màu xe
Gạt và sưởi kính sau
Mâm
16 inch
Lốp
205/55R16
Vô lăng và cần số bọc da
Không
Vô lăng tích hợp nút điều khiển
Không
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm
Không
Phanh tay điện tử
Không
Giữ phanh tự động
Không
Cruise Control
Không
Ghế
Nỉ (đen)
Ghế lái chỉnh tay
4 hướng
Hàng ghế hai
Gập 60:40
Hàng ghế ba
Gập 50:50
Điều hoà
Chỉnh tay
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình trung tâm
7 inch
Kết nối điện thoại
iOS & Android Mirroring
Âm thanh
4 loa
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói
Không
Tay nắm cửa trong mạ chrome
Không
Cửa kính 1 chạm chống kẹt
Ghế lái
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Camera lùi
Không
Động cơ
1.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
105/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
141/4.000
Hộp số
4AT
Trợ lực lái
Điện
Dung tích bình xăng (lít)
45
Truyền động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
4.595 x 1.750 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm)
2.775
Bán kính vòng quay (mm)
5.200
Khoảng sáng gầm xe (mm)
225
Trọng lượng không tải (kg)
1.235
Đèn trước
Halogen
Đèn định vị
LED
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Đèn sương mù
Halogen
Đèn sau
LED
Gương hậu
Chỉnh điện | Đèn báo rẽ | Gập điện
Tay nắm cửa ngoài
Màu xe
Gạt và sưởi kính sau
Mâm
16 inch
Lốp
195/65R16
Vô lăng và cần số bọc da
Không
Vô lăng tích hợp nút điều khiển
Không
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm
Phanh tay điện tử
Không
Giữ phanh tự động
Không
Cruise Control
Không
Ghế
Nỉ (đen)
Ghế lái chỉnh tay
6 hướng
Hàng ghế hai
Gập 60:40
Hàng ghế ba
Gập 50:50
Điều hoà
Chỉnh tay
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình trung tâm
7 inch
Kết nối điện thoại
Apple CarPlay/Android Auto
Âm thanh
4 loa
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói
Không
Tay nắm cửa trong mạ chrome
Không
Cửa kính 1 chạm chống kẹt
Ghế lái
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Camera lùi
Động cơ
1.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
105/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
141/4.000
Hộp số
4AT
Trợ lực lái
Điện
Dung tích bình xăng (lít)
45
Truyền động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
4.595 x 1.750 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.775
Bán kính vòng quay (mm)
5.200
Khoảng sáng gầm xe (mm)
225
Trọng lượng không tải (kg)
1.235
Đèn trước
LED Projector
Đèn định vị
LED
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Đèn sương mù
Halogen
Đèn sau
LED
Gương hậu
Chỉnh điện | Đèn báo rẽ | Gập điện | Mạ chrome
Tay nắm cửa ngoài
Mạ chrome
Gạt và sưởi kính sau
Mâm
17 inch
Lốp
205/55R17
Vô lăng và cần số bọc da
Vô lăng tích hợp nút điều khiển
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Cruise Control
Ghế
Da (đen/nâu)
Ghế lái chỉnh tay
6 hướng
Hàng ghế hai
Gập 60:40
Hàng ghế ba
Gập 50:50
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình trung tâm
9 inch
Kết nối điện thoại
Apple CarPlay/Android Auto
Âm thanh
6 loa
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói
Tay nắm cửa trong mạ chrome
Cửa kính 1 chạm chống kẹt
Ghế lái
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Camera lùi
Động cơ
1.5L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
105/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
141/4.000
Hộp số
4AT
Trợ lực lái
Điện
Dung tích bình xăng (lít)
45
Truyền động
Cầu trước
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
4.595 x 1.790 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)
2.775
Bán kính vòng quay (mm)
5.200
Khoảng sáng gầm xe (mm)
225
Trọng lượng không tải (kg)
1.235
Đèn trước
LED
Đèn định vị
LED
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Đèn sương mù
LED
Đèn sau
LED
Gương hậu
Chỉnh điện | Đèn báo rẽ | Gập điện | Mạ chrome
Tay nắm cửa ngoài
Mạ chrome
Gạt và sưởi kính sau
Mâm
17 inch
Lốp
205/55R17
Vô lăng và cần số bọc da
Vô lăng tích hợp nút điều khiển
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Cruise Control
Ghế
Da (đen/xanh)
Ghế lái chỉnh tay
6 hướng
Hàng ghế hai
Gập 60:40
Hàng ghế ba
Gập 50:50
Điều hoà
Tự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình trung tâm
9 inch
Kết nối điện thoại
Apple CarPlay/Android Auto
Âm thanh
6 loa
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói
Tay nắm cửa trong mạ chrome
Cửa kính 1 chạm chống kẹt
Ghế lái
Số túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Toyota Innova 2021
Toyota Innova
Ra mắt: 01/2021
Khoảng giá: 755 triệu - 995 triệu
Hyundai Stargazer 2024
Hyundai Stargazer
Ra mắt: 04/2024
Khoảng giá: 489 triệu - 599 triệu
Kia Carens
Kia Carens
Ra mắt: 11/2022
Khoảng giá: 589 triệu - 859 triệu
Suzuki XL7
Suzuki XL7
Ra mắt: 08/2024
Khoảng giá: 600 triệu

Xe cùng Hãng

Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage
Ra mắt: 02/2021
Khoảng giá: 380 triệu - 490 triệu
Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander
Ra mắt: 02/2022
Khoảng giá: 825 triệu - 1,1 tỷ
Mitsubishi Pajero Sport
Mitsubishi Pajero Sport
Ra mắt: 11/2023
Khoảng giá: 1,1 tỷ - 1,3 tỷ
Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton
Ra mắt: 11/2021
Khoảng giá: 650 triệu - 905 triệu
Mitsubishi Xforce
Mitsubishi Xforce
Ra mắt: 01/2024
Khoảng giá: 599 triệu - 705 triệu

Phụ kiện xe

Định vị xe ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua và lắp định vị xe
Định vị xe ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua và lắp định vị xe
Để sử dụng định vị ô tô quản lý và giám sát xe hiệu quả, khi mua và lắp định vị cho xe ô tô,...
LED viền nội thất ô tô là gì? Hướng dẫn và lưu ý khi lắp LED nội thất ô tô
LED viền nội thất ô tô là gì? Hướng dẫn và lưu ý khi lắp LED nội thất ô tô
Độ LED viền nội thất ô tô giúp xe trở nên độc đáo, sang trọng, tăng tính thẩm mỹ và làm mới cả...
Phim cách nhiệt ô tô NanoX: Đánh giá, bảng giá chi tiết mới nhất
Phim cách nhiệt ô tô NanoX: Đánh giá, bảng giá chi tiết mới nhất
NanoX là một trong các hãng phim cách nhiệt được đánh giá chất lượng, chống nóng tốt, giá cả hợp...
Trần sao ô tô là gì? Có nên độ đèn trần sao xe ô tô?
Trần sao ô tô là gì? Có nên độ đèn trần sao xe ô tô?
Độ trần sao ô tô không chỉ đem đến cảm giác thư giãn cho người dùng mà còn giúp nâng hạng xế sang.
Bình luận
Xem nhanh
Back To Top
Tìm