Trang bị động cơ Turbo, camera 360 độ, kiểu dáng ấn tượng… nhưng nhiều đánh giá xe Nissan Almera chưa là lựa chọn hấp dẫn.
Tháng 5/2023, Nissan Almera phiên bản facelift chính thức ra mắt tại thị trường Thái Lan. Một số thông tin cho biết, trong khoảng quý III hoặc quý IV, Nissan Almera sẽ về Việt Nam (nguồn: VnExpress). Nội dung đánh giá trên danchoioto.vn dựa trên phiên bản nâng gấp gần đây nhất của mẫu xe này là Nissan Almera 2022.
Thiết kế cá tính, được trang bị động cơ Turbo tăng áp cùng nhiều tính năng hiện đại trước nay chưa từng có trong phân khúc, ngay khi về Việt Nam Nissan Almera đã thu hút không ít sự chú ý từ người dùng.
Tuy nhiên, một số ý kiến cho rằng giá xe Almera nhập khẩu không đủ sức cạnh tranh với những “ông lớn” lắp ráp trong nước đang bán chạy hiện nay. Mặt khác, dù “lột xác” hoàn toàn mới so với Nissan Sunny “già cỗi” trước đây nhưng sự độc đáo của Almera cũng chưa đủ tạo nên bản sắc riêng như nhiều đối thủ. Liệu rằng có nên mua Nissan Almera?
Xem thêm:
- Bảng giá xe Nissan và ưu đãi mới nhất
- Nên mua xe sedan hạng B nào?
Giá xe Nissan Almera niêm yết & lăn bánh tháng 9/2024
Giá xe Nissan Almera niêm yết là 539.000.000 VNĐ cho bản CVT, 595.000.000 VNĐ cho bản CVT Cao cấp. Giá xe Nissan Almera lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 9/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nissan Almera | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh |
CVT | 539.000.000 VNĐ | 626.000.000 VNĐ | 615.000.000 VNĐ | 601.000.000 VNĐ | 596.000.000 VNĐ |
CVT Cao cấp | 595.000.000 VNĐ | 689.000.000 VNĐ | 677.000.000 VNĐ | 663.000.000 VNĐ | 658.000.000 VNĐ |
Bảng giá Nissan Almera mang tính chất tham khảo.
Giá lăn bánh Nissan Almera bao gồm các khoản phí như:
- Thuế trước bạ: Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Hải Phòng, Cần Thơ 12% trên giá trị xe, các tỉnh thành khác và TP.HCM 10%, Hà Tĩnh 11%. Một số trường hợp có thể cao hơn nhưng không được quá 15% (nguồn: laodong.vn).
- Phí cấp biển số: TP.HCM và Hà Nội là 20.000.000 VNĐ, các tỉnh thành khác là 1.000.000 VNĐ (theo thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: ô tô dưới 9 chỗ là 130.000 VNĐ/tháng (theo thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Phí đăng kiểm ô tô mới là 340.000 VNĐ/xe/lần.
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: xe dưới 6 chỗ là 437.000 VNĐ (nguồn: xaydungchinhsach.chinhphu.vn).
Giá xe Nissan Almera so với các đối thủ cùng phân khúc
- Nissan Almera giá từ 539.000.000 VNĐ
- Hyundai Accent giá từ 426.000.000 VNĐ
- Toyota Vios giá từ 458.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Attrage giá từ 380.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật Nissan Almera
- Trang bị gương chiếu hậu tràn viền thời thượng
- Sử dụng hệ thống ghế da phản xạ nhiệt phù hợp với thời tiết trong khu vực
- Sức chứa khoang hành lý tới 481 lít
- Ứng dụng và phát triển triết lý bảo vệ con người, đưa tiêu chí về các công nghệ an toàn lên hàng đầu
Ưu nhược điểm Nissan Almera
Ưu điểm
- Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
- Thiết kế mạnh mẽ, cá tính, thể thao
- Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Vô lăng D-cut, ghế không trọng lực
- Động cơ 1.0L Turbo cho sức mạnh đủ dùng
- Mức tiết kiệm nhiên liệu tốt nhất phân khúc
- Hệ thống an toàn dẫn đầu phân khúc với camera 360 độ, cảnh báo điểm mù…
Nhược điểm
- Phanh sau chỉ dùng tang trống
- Khả năng tăng tốc hạn chế hơn các đối thủ dùng động cơ 1.5L
- Chưa có ghế bọc da, không có bệ để tay trung tâm hàng ghế trước và hàng ghế sau, cửa gió hàng ghế sau…
- Chưa có Cruise Control
Thông số kỹ thuật Nissan Almera
Nissan Almera sử dụng động cơ Turbo tăng áp 1.0L, cho công suất tối đa 100 mã lực tại vòng tua máy 5.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 152 – 160 Nm tại 2.400 – 4.000 vòng/phút. Phiên bản MT dùng hộp số sàn 5 cấp. Hai bản CVT dùng hộp số tự động vô cấp, có 3 chế độ lái và tính năng Idling Stop – ngắt động cơ tạm thời. Các phiên bản đều sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Almera | CVT | CVT Cao cấp |
Động cơ | 1.0L Turbo | 1.0L Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 100/5.000 | 100/5.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 152/2.400 – 4.000 | 152/2.400 – 4.000 |
Hộp số | CVT | CVT |
Chế độ lái | 3 chế độ | 3 chế độ |
Idling Stop | Có | Có |
Dung tích bình xăng (lít) | 35 | 35 |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Thanh cân bằng | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Đánh giá ngoại thất Nissan Almera
Kích thước và trọng lượng
Nissan Almera sở hữu kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.495 x 1.740 x 1.460 mm, chiều dài trục cơ sở là 2.620 mm. So với đối thủ cùng phân khúc Hyundai Accent (4.440 x 1.729 x 1.470 mm), Toyota Vios (4.425 x 1.730 x 1.475 mm) Almera nhỉnh hơn cả về chiều dài và chiều rộng, còn chiều cao có phần thua thiệt hơn. Riêng về chiều dài trục cơ sở và khoảng sáng gầm Nissan Almera chiếm ưu thế vượt trội.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Nissan Almera | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.495 x 1.740 x 1.460 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.620 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 155 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.200 |
Khối lượng không tải (kg) | 1.078 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.485 |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 35 |
Số chỗ ngồi (chỗ) | 5 |
Đầu xe
Ngôn ngữ thiết kế “Emotional Geometry” mang đến cho Nissan Almera một ngoại hình mạnh mẽ, cơ bắp và thể thao. Đầu xe Nissan Almera nổi bật với bộ tản nhiệt V-motion đặc trưng kết hợp cùng cụm đèn pha full LED sắc nét. Bộ tản nhiệt V-motion được tinh chỉnh hiện đại hơn. Chạy vòng ngoài là thanh chrome bản dày sáng bóng tương phản với phần lưới hoạ tiết tổ ong sơn đen bên trong.
Cụm đèn trước tạo ấn tượng mạnh với thiết kế boomerang góc cạnh, đẹp mắt. Nissan Almera bản CVT cao cấp có đèn pha, đèn chạy ban ngay và đèn sương mù đều sử dụng công nghệ LED. Hai bản còn lại vẫn dừng ở đèn Halogen.
Thân xe
Nhìn từ phương ngang, Nissan Almera trông trường dáng hơn nhờ kích thước đã có sự điều chỉnh. Trụ C và phần mui cao hơn thấy rõ. Trụ C được sơn đen tạo hiệu ứng mui xe bay đặc sắc. Thân xe có những đường gân dập nổi chạy dọc từ vòm bánh trước kéo dài đến tận đuôi sau tăng thêm phần năng động, thể thao.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Nissan Almera cũng “bắt kịp xu hướng” được bố trí trên thân xe thay vì cột A. Điều này giúp người lái có tầm quan sát rộng hơn, hạn chế điểm mù, đồng thời cải thiện khí động học, giảm thiểu tiếng ồn khi xe vận hành.
Ở bản CVT cao cấp, gương chiếu hậu ngoài được trang bị đầy đủ chức năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tuy nhiên hơi tiếc hai bản còn lại chỉ có gương chỉnh điện.
Mâm và lốp
Nissan Almera sử dụng mâm xe 15 inch kết hợp lốp xe 195/65R15. Hai phiên bản số tự động sử dụng mâm hợp kim. Còn bản số sàn chỉ dùng loại mâm thép đi kèm ốp nhựa.
Đuôi xe
Đồng bộ về thiết kế, đuôi xe Nissan Almera cũng mang đến cảm giác hiện đại hơn so với Sunny cũ trước đây. Điểm nhấn chính là cặp đèn hậu LED kiểu mũi tên sắc cạnh. Bên dưới ống xả được khéo léo giấu vào trong. Cản sau ốp nhựa đen có thêm tấm khuếch tán gió trông khá cứng cáp và thể thao.
Màu xe
Nissan Almera có 6 màu: đỏ, trắng, cam, đen, bạc và xám ghi.
Nissan Almera có 6 màu
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Almera | CVT | CVT Cao cấp |
Đèn trước | Halogen | LED |
Đèn ban ngày | Không | LED |
Đèn sương mù | Không | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Ăng-ten | Thường | Tích hợp kính hậu |
Lốp | 195/65R15 | 195/65R15 |
Đánh giá nội thất Nissan Almera
Nội thất Nissan Almera thể hiện rõ tính thực dụng. Xe sử dụng hai tone màu đen – trắng, tạo hiệu ứng tốt về không gian cũng như mặt thị giác.
Taplo áp dụng thiết kế đôi cánh “Nissan Gliding Wing”, có kiểu dáng khá giống với “đàn anh” Nissan Kicks. Vật liệu chính vẫn là nhựa nhưng nhờ có phần nhựa giả da màu trắng làm điểm nhấn trung tâm nên cho cảm giác bắt mắt và nổi bật hơn.
Khu vực lái
Khu vực lái Nissan Almera trông “xịn sò” và thể thao với vô lăng D-cut tích hợp đầy đủ các phím điều khiển chức năng. Cụm đồng hồ phía sau cho giao diện trực quan với sự kết hợp giữa đồng hồ analog và màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch.
Bệ cần số sơn đen bóng kiểu Black Piano cho cảm giác khá cao cấp. Xe có chìa khoá thông minh và tính năng khởi động nút bấm với nút Start/Stop nằm ngay cạnh cần số thay vì gần vô lăng. Tiếc rằng Almera không được trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với kích thước được điều chỉnh mở rộng, Nissan Almera sở hữu không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc. Cả hai hàng ghế đều ngồi thoải mái. Đặc biệt, so với một chiếc sedan hạng B thì không gian hàng ghế sau của Almera thực sự vượt trội. Khoảng trần và chỗ để chân rất thoáng (lên đến 620 mm).
Như nhiều mẫu xe khác của Nissan, Almera cũng được trang bị ghế không trọng lực Zero Gravity ở các bản số tự động. Kiểu ghế này giúp điều chỉnh tư thế người ngồi gần sát với tư thế tự nhiên nhất, nhằm giảm mệt mỏi khi ngồi lâu.
Bên cạnh ưu điểm thì hệ thống ghế ngồi trên Nissan Almera cũng có nhiều nhược điểm dễ gây thất vọng. Trong đó, đáng chú ý nhất là tất cả phiên bản đều chỉ dùng ghế nỉ, không có ghế bọc da kể cả bản cao cấp nhất.
Ngoài ra, Almera cũng không được trang bị bệ để tay trung tâm ở hàng ghế trước và hàng ghế sau. Tựa đầu 3 vị trí trên hàng ghế sau thiết kế dạng liền khối cố định khá bất tiện. Nếu Almera lấy yếu tố thực dụng là thế mạnh cạnh tranh thì những hạn chế trên sẽ là một điểm trừ lớn trong mắt người dùng.
Khoang hành lý Nissan Almera cũng khá lớn với dung tích 490 lít.
Tiện nghi
Nissan Almera bản CVT cao cấp được trang bị màn hình giải trí trung tâm dạng cảm ứng 8 inch tích hợp Apple CarPlay, âm thanh 6 loa. Hai bản còn lại sử dụng màn hình tiêu chuẩn, âm thanh 4 loa. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối Radio, AM/FM, USB, AUX…
Tất cả phiên bản Nissan Almera đều sử dụng điều hoà tự động. Nhưng thật tiếc rằng xe không có cửa gió riêng cho hàng ghế sau.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Almera | CVT | CVT Cao cấp |
Vô lăng & cần số | Uranthe | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 7 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Nỉ |
Ghế trước chỉnh tay | 6 hướng | 6 hướng |
Điều hoà | Tự động | Tự động |
Màn hình giải trí | Tiêu chuẩn | 8 inch |
Apple Carplay | Không | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Số loa | 4 loa | 6 loa |
Kính điện 1 chạm cửa ghế lái | Có | Có |
Tay nắm cửa mạ chrome | Không | Có |
Đánh giá an toàn Nissan Almera
Hệ thống an toàn Nissan Almera được đánh giá vượt trội hơn so với các đối thủ cùng phân khúc. Bởi ngoài các tính năng an toàn thường có, Almera còn được trang bị hệ thống hỗ trợ xuống dốc, camera 360 độ, cảnh báo điểm mù, phát hiện vật thể di chuyển, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau… Đây chắc chắn là một điểm mạnh lớn giúp Almera dễ dàng chinh phục khách hàng.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
An toàn Almera | CVT | CVT Cao cấp |
Túi khí | 2 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Camera 360 độ | Không | Có |
Phát hiện vật thể di chuyển | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Đánh giá vận hành Nissan Almera
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Almera | CVT | CVT Cao cấp |
Động cơ | 1.0L Turbo | 1.0L Turbo |
Hộp số | CVT | CVT |
Nissan Almera là chiếc xe sedan hạng B đầu tiên sử dụng động cơ tăng áp trong phân khúc. Ngoài ra, Almera còn được trang bị công nghệ Mirror Bore Coating giúp thời gian làm mát động cơ diễn ra nhanh hơn, từ đó tăng độ bền cũng như giảm độ mài mòn.
Theo nhiều chuyên gia đánh giá Nissan Almera chủ yếu hướng đến là một mẫu xe vận hành thực dụng và tiết kiệm. Dù dung tích chỉ 1.0L nhưng Almera vẫn có độ khoẻ nhất định, không hề yếu. Khi đạp ga tăng tốc cũng không quá gầm gào, gắng gượng. Tuy nhiên, do là động cơ Turbo nên sẽ khó tránh khỏi độ trễ ga nhất định, phản hồi không nhanh như động cơ hút khí tự nhiên.
Trải nghiệm thực tế, Nissan Almera cho cảm giác lái nhẹ nhàng, êm mượt. Khi đi trong phố, động cơ có độ vọt rất ổn, xe di chuyển nhanh nhẹn, linh hoạt. Còn trên đường trường, như nhiều mẫu xe hạng B khác, khả năng tăng tốc của Almera cũng gặp hạn chế, chỉ ở mức đủ dùng. Với khối động cơ Turbo 1.0L thì khó thể đòi hỏi xe tăng tốc nhanh hay lái bốc.
Nhìn chung, Nissan Almera sẽ vận hành thoải mái với phong cách lái thong thả, điềm đạm. Mẫu xe đặc biệt phù hợp cho những ai tập trung nhiều vào các yếu tố bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu.
Hộp số
Sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT được đánh giá là một lựa chọn hợp lý với Nissan Almera. Hộp số này giúp xe tối ưu được mức tiêu thụ nhiên liệu đáng kể.
Tuy nhiên, theo một số đánh giá từ nước ngoài, hộp số CVT trên Nissan Almera chưa thực sự mượt, nhất là ở dải tốc thấp. Xe bị hiện tượng ngâm tua.
Vô lăng
Vô lăng Nissan Almera đem đến trải nghiệm lái mượt mà và thú vị hơn hẳn Nissan Sunny cũ trước đây. Người lái cảm nhận được sự phản hồi từ mặt đường rõ nét hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Nissan Almera sử dụng hệ thống treo độc lập MacPherson ở trước và thanh xoắn ở sau. Theo các đánh giá Almera từ nhiều chuyên gia, hệ thống treo xe đem đến cảm giác êm ái. Dao động được triệt tiêu khá tốt. Ở tốc độ cao, nhờ khung gầm cứng chắc nên xe vẫn chạy ổn định, không bị bồng bềnh. Vào cua cũng “ngọt ngào” hơn trước.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Nissan Almera được đánh giá khá tốt. Theo nhà sản xuất, Almera được trang bị kính chắn gió chống ồn, tăng cường gia cố thêm vật liệu cách âm ở nắp capo, thân xe, khu vực trụ A và B.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Nissan Almera tiêu thụ trung bình khoảng 5,5 lít/100km tùy vào cung đường di chuyển. Nhờ động cơ Turbo dung tích nhỏ và tính năng Idling Stop, Nissan Almera có được mức tiêu thụ nhiên liệu thuộc hàng thấp nhất. Đây là một trong các xe ô tô tiết kiệm xăng nhất phân khúc sedan hạng B.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Almera (lít/100km) | CVT | CVT Cao cấp |
Ngoài đô thị | 4,5 | 4,4 |
Trong đô thị | 6,4 | 6,9 |
Hỗn hợp | 5,21 | 5,3 |
Các phiên bản Nissan Almera
Nissan Almera có 2 phiên bản:
- Nissan Almera CVT
- Nissan Almera CVT Cao cấp
So sánh các phiên bản Nissan Almera
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Almera | CVT | CVT Cao cấp |
Trang bị ngoại thất | ||
Đèn trước | Halogen | LED |
Đèn ban ngày | Không | LED |
Đèn sương mù | Không | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Ăng-ten | Thường | Tích hợp kính hậu |
Mâm | Hợp kim đúc | Hợp kim đúc |
Trang bị nội thất | ||
Vô lăng & cần số | Uranthe | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 7 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có |
Cửa sổ hàng ghế sau | Không | Có |
Màn hình giải trí | Tiêu chuẩn | 8 inch |
Apple Carplay | Không | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Số loa | 4 loa | 6 loa |
Kính điện 1 chạm cửa ghế lái | Có | Có |
Tay nắm cửa mạ chrome | Không | Có |
Trang bị an toàn | ||
Túi khí | 2 | 6 |
Camera lùi | Không | Có |
Camera 360 độ | Không | Có |
Phát hiện vật thể di chuyển | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Nên mua Almera phiên bản nào?
Phiên bản Almera CVT ngoài trừ khác biệt về hộp số thì trang bị cũng không chênh lệch nhiều so với bản số sàn. Almera CVT là lựa chọn hợp lý với cả người mua xe gia đình lẫn mua xe chạy dịch vụ đang tìm một chiếc sedan số tự động trong mức ngân sách có hạn.
Với trang bị đầy đủ, nhất là có cả hệ thống đèn LED hiện đại cùng nhiều công nghệ hỗ trợ lái tiên tiến, Nissan Almera CVT cao cấp là phiên bản lý tưởng nhất với người mua xe gia đình quan tâm nhiều đến các tính năng tiện nghi và an toàn.
Thế chỗ Nissan Sunny để “tham chiến” ở phân khúc sedan hạng B, Nissan Almera phải cạnh tranh với rất nhiều đối thủ như Toyota Vios, Honda City, Kia Soluto, Hyundai Accent, Mazda 2, Suzuki Ciaz, Mitsubishi Attrage…
So sánh Nissan Almera và Toyota Vios
Nissan Almera và Toyota Vios có nhiều điểm chung khi cùng là xe Nhật đến từ các thương hiệu lớn. Cả hai mẫu xe này đều được đánh giá cao ở sự rộng rãi và khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm.
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Vios rõ ràng chiếm ưu thế nhờ vào thương hiệu và bề dày tiếng tăm của mình. Tuy ngày nay Vios đã mất đi “ngôi vua doanh số”, nhưng đây luôn là cái tên đáng tin cậy mà người ta nghĩ đến đầu tiên khi nói tới các dòng ô tô tầm 500 triệu đồng.
So sánh Nissan Almera và Toyota Vios, mẫu xe nhà Toyota ở vị thế “áp đảo” bởi độ phổ biến cao, mạng lưới đại lý quy mô lớn, chi phí sửa chữa – bảo dưỡng bình dân, khả năng giữ giá tốt, dễ bán lại về sau…
Trong khi đó, Nissan Almera nổi bật với kiểu dáng mới trẻ trung cá tính hơn, động cơ dung tích nhỏ tiết kiệm nhiên liệu. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Đặc biệt, Almera được trang bị nhiều tính năng an toàn và hỗ trợ lái chưa từng có trong phân khúc trước giờ.
Nên mua Nissan Almera hay Toyota Vios sẽ tuỳ vào quan điểm mỗi người. Toyota Vios phù hợp với các khách hàng truyền thống thích “ăn chắc mặc bền”, đề cao các giá trị lâu dài. Trong khi Nissan Almera lại hướng đến những người mua thích dòng xe nhập khẩu, kiểu dáng trẻ trung, vận hành tiết kiệm…
Xem thêm: Giá xe Toyota Vios – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Nissan Almera và Honda City
Honda City cũng là một lựa chọn khiến nhiều người phân vân với Nissan Almera do cùng mang mác xe Nhật.
So sánh Nissan Almera và Honda City, mẫu sedan nhà Honda vượt trội về mặt vận hành khi được trang bị động cơ 1.5L cho hiệu suất cao bậc nhất phân khúc. Thiết kế nội thất của City cũng cho giao diện hiện đại hơn. Hệ thống trang bị tiện nghi “nhỉnh” hơn.
Trong khi đó, Nissan Almera thực dụng hơn với ưu thế xe nhập khẩu Thái Lan có giá bán mềm, động cơ nhỏ gọn tiết kiệm nhiên liệu, nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại hàng đầu…
Nissan Almera được xem là một lựa chọn “ngon – bổ – rẻ” phù hợp với người mua đề cao yếu tố thực dụng và kinh tế. Còn Honda City với trải nghiệm có phần cao cấp hơn sẽ đáp ứng tốt cho các khách hàng quan tâm nhiều đến sự hiện đại, tiện nghi và đặc biệt là cảm giác lái.
Xem thêm: Giá xe Honda City – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Nissan Almera và Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage và Nissan Almera sở hữu nhiều điểm tương đồng khi cùng là xe Nhật, cùng được nhập khẩu từ Thái Lan. Cả hai mẫu sedan hạng B này đều hướng đến tính thực dụng và kinh tế cao khi sử dụng động cơ dung tích nhỏ, nội thất rộng rãi, tiện nghi đủ dùng…
So sánh Attrage và Almera, mẫu xe hãng Mitsubishi có lợi thế giá bán mềm, khoảng sáng gầm cao, động cơ 1.2L tiêu thụ nhiên liệu thấp… Còn Almera được đánh giá cao hơn về vận hành với động cơ Turbo 1.0L, kiểu dáng thể thao, hệ thống trang bị tiện nghi và an toàn có nhiều tính năng hiện đại hơn.
Nhìn chung, Mitsubishi Attrage là lựa chọn hợp lý với những ai muốn sở hữu một chiếc sedan hạng B chủ yếu để đi phố với số tiền mua xe tiết kiệm nhất có thể. Trong khi đó, Nissan Almera cũng thực dụng và kinh tế nhưng vượt trội hơn về nhiều mặt và đổi lại số tiền bỏ ra cũng cao hơn.
Xem thêm: Giá xe Mitsubishi Attrage – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Nissan Almera?
Nissan Almera là một mẫu xe thực dụng và kinh tế cao. Tuy nhiên, nếu lấy các yếu tố này làm thế mạnh cạnh tranh thì chưa chắc Almera đã vượt trội hơn so với các mẫu xe cùng phân khúc.
Bởi Almera nhập khẩu Thái Lan nên giá bán khó hấp dẫn bằng các đối thủ được lắp ráp trong nước. Mặt khác, theo nhiều người với một chiếc ô tô thực dụng thì việc “vắng bóng” các trang bị như ghế bọc da, bệ để tay trung tâm ở hàng ghế trước và sau, cửa gió riêng cho hàng ghế sau hay Cruise Control… là sự thiếu sót rất lớn.
Tuy nhiên so với Sunny trước đây, Nissan Almera đã có một màn “lột xác” ấn tượng, trở nên trẻ trung hơn về thiết kế, hấp dẫn hơn ở trang bị và thú vị hơn trong trải nghiệm vận hành. Có thể Almera chưa đủ độc đáo để tạo bản sắc riêng nhưng đây là một mẫu xe hài hoà và cân đối về tổng thể.
Đẹp mắt – có, rộng rãi – có, bền bỉ – có, tiết kiệm – có, tiện nghi và hiện đại cũng có… do đó Nissan Almera hoàn toàn là một lựa chọn tốt. Mẫu xe đặc biệt phù hợp với người mua chuộng xe Nhật, đang cần một chiếc ô tô bình dân bền bỉ, tiết kiệm, thoải mái để đi phố.
Phong An
Câu hỏi thường gặp về Nissan Almera
Nissan Almera giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Nissan Almera từ 596.000.000 VNĐ.
Nissan Almera có yếu không?
Trả lời: Nissan Almera được trang bị động cơ tăng áp 1.0L. Theo đánh giá thực tế, Nissan Almera không hề yếu. Xe phản hồi linh hoạt, nhanh nhạy và thoải mái khi đi trong phố. Trên đường trường cũng khá ổn định.
Nissan Almera có hao xăng không?
Trả lời: Với động cơ tăng áp dung tích chỉ 1.0L, Nissan Almera hiện là một trong những xe tiết kiệm xăng nhất trong phân khúc sedan hạng B.
Nissan Almera có ồn không?
Trả lời: Nissan Almera được bổ sung, tăng cường vật liệu cách âm so với trước. Theo đánh giá từ nhiều người dùng, khả năng cách âm Nissan Almera tương đối tốt, có thể chấp nhận được với xe trong tầm giá này.
Nissan Almera có bền không?
Trả lời: Nissan Almera là một mẫu xe còn rất mới nên hiện tại khó thể đánh giá Almera có bền hay không. Tuy nhiên với bề dày lịch sử và tiếng tăm của Nissan Sunny nói riêng cũng như hãng Nissan nói chung thì Nissan Almera là một cái tên đáng tin cậy.
Nissan Almera có camera 360 độ không?
Trả lời: Nissan Almera có camera 360 độ ở phiên bản CVT cao cấp.