Nhiều chuyên gia đánh giá xe Audi A6 đã có sự “lột xác” đầy mới mẻ ở thế hệ mới. Tuy nhiên liệu có đủ “chiến” với E-Class hay 5 Series?
Phiên bản mới nhất của Audi A6 đang được phân phối tại Việt Nam là Audi A6 2021. Vì thế, những nội dung mà Danchoioto.vn đánh giá dưới đây cũng dựa trên bản này. Cho đến nay, thông tin về phiên bản mới vẫn chưa được hãng này tiết lộ.
Bước sang thế hệ mới – thế hệ thứ 8, Audi A6 đã có bước “nhảy vọt” lớn từ thiết kế, trang bị công nghệ đến động cơ vận hành. Tuy nhiên liệu rằng những đổi mới này có đủ sức giúp Audi A6 củng cố thêm vị trí trong phân khúc sedan hạng sang cỡ trung trước các đối thủ mạnh như Mercedes E300, BMW 530i, Lexus ES hay Jaguar XF?
Giá xe Audi A6 niêm yết & lăn bánh tháng 8/2024
Audi A6 được nhập khẩu nguyên chiếc với 2 phiên bản: 45 TFSI và 55 TFSI Quattro.
Giá xe Audi A6 từ 2.080.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (8/2024).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông
Phiên bản A6 | Giá niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh |
45 TFSI | 2.080.000.000 VNĐ | 2.351.000.000 VNĐ | 2.310.000.000 VNĐ | 2.312.000.000 VNĐ | 2.291.000.000 VNĐ |
55 TFSI Quattro | Đang cập nhật |
Điểm nổi bật của Audi A6
- Cả 2 phiên bản Audi A6 đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ châu Âu.
- Hệ thống âm thanh 10 loa vệ tinh, 6 kênh, công suất 180 W.
- Hàng ghế sau được trang bị có màn hình cảm ứng điều chỉnh các tính năng dành cho người ngồi sau.
Ưu nhược điểm Audi A6
Ưu điểm
- Thiết kế mới cân đối và bắt mắt
- Nội thất hoàn toàn mới, sang trọng và hiện đại
- Trang bị công nghệ hàng đầu
- Động cơ có khả năng vận mạnh mẽ và tối ưu hơn
Nhược điểm
- Giá bán và chi phí thay thế, sửa chữa khá cao tại thị trường Việt
Thông số kỹ thuật Audi A6
Về động cơ Audi A6, cùng sử dụng động cơ mới tăng áp V6 kết hợp hệ thống Mild Hybrid MHEV nhưng dung tích khác nhau giữa 2 phiên bản 45 TFSI và 55 TFSI Quattro.
- Bản 45 TFSI dùng động cơ V6 3.0L Turbo Mild Hybrid MHEV 12V: công suất cực đại 245 mã lực và mô men xoắn cực đại 370 Nm.
- Bản 55 TFSI Quattro dùng động cơ V6 3.0L Turbo Mild Hybrid MHEV 48V: công suất cực đại 340 mã lực và mô men xoắn cực đại 500 Nm.
Audi A6 sử dụng hộp số tự động 7 cấp S Tronic. Bản 45 TFSI dẫn động cầu trước. Bản 55 TFSI Quattro dẫn động 4 bánh toàn thời gian Quattro Ultra.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật A6 | 45 TFSI | 55 TFSI Quattro |
Động cơ | V6 2.0L Turbo
Mild Hybrid MHEV 12V |
V6 3.0L Turbo
Mild Hybrid MHEV 48V |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 245/5.000 – 6.500 | 340 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 370/1.600 – 4.300 | 500/1.370 – 4.500 |
Hộp số | Tự động 7 cấp S Tronic | Tự động 7 cấp S Tronic |
Dẫn động | Cầu trước | 4 bánh Quattro Ultra |
Tăng tốc 0 – 100 km/h (giây) | 6,8 | 5,1 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 250 | 250 |
Đánh giá ngoại thất Audi A6
Thiết kế Audi A6 thế hệ mới được đánh giá đẹp mắt và hiện đại hơn. A6 nhà Audi được lấy cảm hứng nhiều từ mẫu xe ý tưởng Prologue Concept ra mắt cách đây vài năm. Không chỉ đổi mới về kiểu dáng, Audi A6 cũng mở rộng về kích thước, đồng thời tăng cường thêm nhiều trang bị công nghệ hiện đại. Mẫu xe được ví như một “phiên bản thu nhỏ” của Audi A8.
Kích thước và trọng lượng
Vóc dáng A6 thế hệ mới không quá cao lớn, bề thế nhưng vẫn toát lên sự sang trọng, đẳng cấp của một mẫu xe “hàng hiệu”. Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.939 x 2.110 x 1.457 mm. Trục cơ sở 2.932 mm. So với thế hệ trước, phiên bản này có không gian khoang nội thất hào phóng hơn. Điều đó là nhờ vào chiều dài tổng thể tăng 7 mm, rộng hơn 12 mm và trần xe được nâng cao 11 mm.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước A6 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.939 x 2.110 x 1.457 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.932 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 120 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 6.050 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.715 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.240 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 530 |
Đầu xe
Đầu xe Audi A6 cuốn hút với lưới tản nhiệt lục giác khung đơn được tinh chỉnh cân đối và hài hoà hơn “người tiền nhiệm”. Lưới tản nhiệt tuy vẫn duy trì kiểu khung đơn mạ chrome thẳng đứng nhưng nâng cao hơn, mở rộng hơn về phương ngang, mang đến cái nhìn mạnh mẽ và sắc sảo.
Hốc gió cản trước cũng được mở rộng. Phần hốc gió trang trí 2 bên đổi kiểu tạo hình góc cạnh. Tất cả mang đến cảm giác thể thao và bề thế hơn cho phần dưới.
Cụm đèn trước
Dàn đèn trước của Audi A6 cũng không kém phần hấp dẫn khi “lột xác” hoàn toàn mới. Xe được trang bị hệ thống đèn pha LED Ma trận HD. Cụm đèn có tất cả 5 dải LED chiếu sáng ban ngày chạy ngang. Dải LED màu xi nhan siêu mỏng nằm trên cùng. Ngay phía dưới là 3 Module LED khối vuông. Đảm nhận chính vai trò chiếu sáng xa là một đèn LED Projector bố trí ở hốc.
Công nghệ LED Ma trận HD trên Audi A6 được đánh giá cho độ phân giải cao, tăng khả năng chiếu sáng khi di chuyển trên những cung đường tối. Đèn có chức năng kiểm soát linh hoạt, tự động điều chỉnh tia sáng tuỳ theo các tình huống như xe vào cua, giảm sáng tránh loá mắt xe ngược chiều. Khi chuyển hướng cả dải LED màu bên trên và cụm 5 dải LED ban ngày kết hợp nhấp nháy cho giao diện bắt mắt.
Thân xe
Thân xe Audi A6 năng động với những đường dập gân ở phần vai xe, vòm bánh xe dát phẳng. So với 2 đối thủ lớn là BMW 530i và Mercedes E300, phần mui Audi A6 đổ dốc nhiều hơn, phảng phất chất Coupe.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Audi A6 trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại như chỉnh điện, gập điện, chống chói, đèn báo rẽ LED, sấy nóng và nhớ vị trí. Cửa sổ viền chrome. Tay nắm cửa cùng màu thân xe.
Mâm và lốp
Về lazang, Audi A6 sử dụng bộ mâm 18 inch đa chấu theo phong cách sang trọng, kết hợp cùng lốp 225/55R18. Nhà sản xuất trang bị đầy đủ cho khách hàng bánh xe dự phòng, bộ đồ sửa chữa, con đội, tam giác phản quang cảnh báo, áo phản quang và bộ y tế sơ cứu. Ở tuỳ chọn nâng cao, người mua có nhiều lựa chọn mâm xe kích cỡ 18 – 21 inch với 10 kiểu khác nhau.
Đuôi xe
Đuôi xe Audi A6 thiết kế trẻ trung hơn “người tiền nhiệm”. Cụm đèn hậu mới mẻ nổi bật với tạo hình cùng phong cách cụm đèn trước, kết hợp độc đáo giữa những dải LED chạy dài bên trên và các khối LED xếp hàng ngang bên dưới. Đâm thẳng kết nối 2 cụm đèn hậu là một đường nẹp chrome sáng bóng.
Cản sau gọn gàng. Ống xả to nằm đối xứng bọc chrome cũng được liên kết với nhau bởi đường chrome đâm thẳng
Màu xe
Audi A6 có 15 màu: Mythos Black, Navarra Blue, Soho Brown, Firmament Blue, Daytona Grey, Vesuvius Gray Metallic, Florett Silver Metallic, Carat Beige, Seville Red, Avalon Green, Typhoon Gray, Glacier White, Brilliant Black, Ibis White, Tango Red.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất A6 | 45 TFSI | 55 TFSI Quattro |
Đèn trước | LED chùm sáng chiếu xa độ phân giải cao | LED chùm sáng chiếu xa độ phân giải cao |
Đèn pha điều chỉnh tự động | Có | Có |
Rửa đèn | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED độc lập | LED độc lập |
Đèn hậu | LED, hiệu ứng nhấp nháy | LED, hiệu ứng nhấp nháy |
Đèn phanh | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Chống chói Đèn báo rẽ LED Sấy nóng Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Gập điện Chống chói Đèn báo rẽ LED Sấy nóng Nhớ vị trí |
Cảm biến gạt mưa | Có | Có |
Viền bóng cửa xe | Có | Có |
Kính chắn gió, kính cửa sổ và kính sau cách nhiệt | Có | Có |
Mâm | 18 inch đa chấu | 18 inch đa chấu |
Lốp | 225/55R18 | 225/55R18 |
Bánh xe dự phòng và đồ nghề, y tế sơ cứu | Có | Có |
Đánh giá nội thất Audi A6
Nội thất Audi A6 thế hệ mới sang trọng và đẳng cấp, “lột xác” khác hoàn toàn so với “người tiền nhiệm”. Thiết kế không gian bên trong Audi A6 thừa hưởng nhiều ở “đàn anh” Audi A8, vừa sang trọng, lại vừa hiện đại với công nghệ ngập tràn. Taplo, ốp cửa và bệ trung tâm của A6 sử dụng chất liệu bọc da tổng hợp và ốp màu Aluminium. Phần ốp người mua có nhiều tùy chọn thêm ở gói mở rộng như nhôm xước tối màu, gồi sồi nâu xám, gỗ Walnut, gỗ tần bì màu xám…
Khu vực lái
Khu vực lái Audi A6 kế thừa gần như trọn vẹn thiết kế từ “đàn anh” Audi A8. Vô lăng cùng kiểu dáng A8 với thiết kế 4 chấu độc đáo, bọc da thể thao. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các nút điều khiển cảm ứng. Lẫy chuyển số bố trí phía sau.
Cụm đồng hồ bản Audi A6 45 TFSI mở bán tại Việt Nam hiện chỉ dùng loại 2 đồng hồ Analog kết hợp cùng màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch. Có lẽ đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch Virtual Cockpit sẽ ở gói tùy chọn nâng cao.
Cần số Audi A6 bọc da thể thao. Xe trang bị hệ thống khoá xe thông minh, Cruise Control với cảnh báo giới hạn tốc độ, gương chiếu hậu trong tràn viền chống chói tự động.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với việc mở rộng kích thước lớn hơn, nhất là trục cơ sở dài hơn so với người tiền nhiệm, Audi A6 thế hệ mới có được không gian xe rộng rãi hơn. Khoảng trần xe, khoảng trống để chân và khoảng vai người ngồi đều được tối ưu.
Hệ thống ghế bọc da tổng hợp, tạo hình theo phong cách thể thao hiện đại. Phần tựa lưng và đệm ngồi hỗ trợ nâng đỡ tốt, nhất là phần thắt lưng và hông khi có thêm bóng hơi khí nén ở trong, đem đến cảm giác thoải mái. Ở tuỳ chọn nâng cao, người mua có thêm lựa chọn da bọc ghế Valcona lỗ thông khí, form ghế Contour ôm sát người.
Hàng ghế trước Audi A6 có tính năng chỉnh điện, bơm lưng 4 chiều và nhớ vị trí. Người mua có thể nâng cấp thêm với gói tùy chọn mở rộng có chức năng massage và thông hơi.
Hàng ghế sau Audi A6 có tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay trung tâm tích hợp chỗ để cốc. Là một mẫu sedan hạng sang cỡ trung nên không gian hàng ghế sau của Audi A6 không có gì để than phiền. Dù thiết kế mui xe dốc hơn so với các đối thủ nhưng cũng không mấy ảnh hưởng.
Tuy nhiên ghế sau Audi A6 cũng theo phong cách thường thấy ở xe châu Âu với thiết kế khá lõm nên chỉ tập trung sự thoải mái cho vị trí ngồi 2 bên. Dù phần ụ ở giữa khá rộng nhưng vị trí ngồi ở giữa sẽ không thực sự dễ chịu. Bởi tựa lưng vị trí này cứng do có phần bệ để tay bên trong. Phần ụ cửa gió cũng bố trí nằm lùi nhiều về phía sau dẫn đến khoảng trống để chân ở giữa khá hẹp.
Khoang hành lý Audi A6 có dung tích 530 lít, bề ngang rộng đến hơn 1m có thể dễ dàng đặt túi golf theo chiều ngang. Hàng ghế sau có thể linh hoạt gập theo tỷ lệ 4:2:4 để mở không gian để đồ.
Tiện nghi
Audi A6 thực sự “ngập tràn công nghệ” khi được trang bị nhiều tính năng, thiết bị hiện đại. Xe có bộ đôi màn hình đa phương tiện. Màn hình 8.8 inch cảm ứng HD đảm nhận vai trò màn hình giải trí trung tâm nằm trên. Màn hình 8,6 inch đảm nhận quản lý hệ thống điều hoà và các tính năng chung nằm dưới. Cả 2 màn hình sử dụng giao diện MMI Navigation Medium.
Hệ thống âm thanh xe dùng Audi 10 loa vệ tinh, 6 kênh, công suất 180 W. Ở gói tùy chọn nâng cao, người mua có thể chọn hệ thống âm thanh cao cấp B&O hiệu ứng 3D trước hoặc B&O Advanced hiệu ứng 3D trước & sau. Xe hỗ trợ kết nối Bluetooth, cổng USB… Ở gói tùy chọn nâng cao có thêm giao diện Audi smartphone, kết nối điện thoại Audi Phone Box…
Đặc biệt hàng ghế sau Audi A6 còn được trang bị có màn hình cảm ứng điều chỉnh các tính năng dành cho người ngồi sau. Màn hình này kết nối dữ liệu với phía trước.
Hệ thống cửa xe Audi A6 được đánh giá cao khi sử dụng cửa hít tự động và ốp bệ cửa Aluminium. Kính chắn gió và kính cửa đều dùng loại cách nhiệt. Cốp chỉnh điện. Có thể nâng cấp thêm kính cách âm, ốp cửa phát sáng ở gói tùy chọn nâng cao.
Audi A6 được trang bị điều hoà tự động đến 4 vùng, có đèn trang trí nội thất, rèm che nắng chỉnh điện kính sau và chỉnh tay cho 2 cửa sau, thảm lót sàn, tấm lót cốp… Một điểm hơi tiếc là cửa sổ trời toàn cảnh Panorama không nằm trong trang bị tiêu chuẩn trên Audi A6 mà ở gói tùy chọn nâng cao.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất A6 | 45 TFSI | 55 TFSI Quattro |
Nội thất | Trần xe màu Lunar Silver
Da tổng hợp Ốp màu Aluminium |
Trần xe màu Lunar Silver
Da tổng hợp Ốp màu Aluminium |
Vô lăng | Bọc da thể thao 4 chấu | Bọc da thể thao 4 chấu |
Vô lăng có nút điều khiển cảm ứng | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 7 inch | 7 inch |
Hệ thống khoá xe thông minh | Có | Có |
Cruise Control với cảnh báo giới hạn tốc độ | Có | Có |
Cần số | Thể thao, bọc da | Thể thao, bọc da |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động, tràn viền | Chống chói tự động, tràn viền |
Chất liệu ghế | Da tổng hợp | Da tổng hợp |
Hệ thống đệm tựa đầu | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện, bơm lưng 4 chiều
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện, bơm lưng 4 chiều
Nhớ vị trí |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện, bơm lưng 4 chiều | Chỉnh điện, bơm lưng 4 chiều |
Hàng ghế sau | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 |
Điều hoà tự động | 4 vùng | 4 vùng |
Màn hình giải trí | 8,8 inch cảm ứng HD | 8,8 inch cảm ứng HD |
Màn hình quản lý trung tâm | 8,6 inch cảm hứng | 8,6 inch cảm hứng |
Âm thanh | Audi 10 loa vệ tinh, 6 kênh, 180 W | Audi 10 loa vệ tinh, 6 kênh, 180 W |
Kết nối dữ liệu cho ghế sau | Có | Có |
Đèn trang trí nội thất | Có | Có |
Kính chắn gió & kính cửa | Cách nhiệt | Cách nhiệt |
Rèm che nắng | Chỉnh điện kính sau
Chỉnh tay cho 2 cửa sau |
Chỉnh điện kính sau
Chỉnh tay cho 2 cửa sau |
Thảm lót sàn | Có | Có |
Cửa hít tự động | Có | Có |
Ốp bệ cửa Aluminium | Có | Có |
Đóng/mở cửa sau bằng điện | Có | Có |
Tấm lót khoang hành lý | Có | Có |
Đánh giá an toàn Audi A6
Hệ thống an toàn Audi A6 được đánh giá cao khi trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại như: kiểm soát cân bằng điện tử, cảnh báo giới hạn tốc độ, cảnh báo chuyển làn, túi khí trước và túi khí cạnh bên phần đầu cho 2 ghế trước, camera sau có tín hiệu âm thanh, hình ảnh mô phỏng ảo…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn A6 | 45 TFSI | 55 TFSI Quattro |
Kiểm soát cân bằng điện tử | Có | Có |
Tắt/mở động cơ và tái tạo năng lượng từ phanh | Có | Có |
Cảnh báo giới hạn tốc độ | Có | Có |
Cảnh báo chuyển làn | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Cảnh báo chống kéo xe | Có | Có |
Túi khí | Túi khí trước và túi khí cạnh bên phần đầu cho 2 ghế trước | Túi khí trước và túi khí cạnh bên phần đầu cho 2 ghế trước |
Camera | Camera sau có tín hiệu âm thanh, hình ảnh mô phỏng ảo | Camera sau có tín hiệu âm thanh, hình ảnh mô phỏng ảo |
Đánh giá vận hành Audi A6
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số | 45 TFSI | 55 TFSI Quattro |
Động cơ | V6 2.0L Turbo
Mild Hybrid MHEV 12V |
V6 3.0L Turbo
Mild Hybrid MHEV 48V |
Hộp số | Tự động 7 cấp S Tronic | Tự động 7 cấp S Tronic |
Ở thế hệ mới, Audi A6 chuyển sang sử dụng động cơ tăng áp V6 kết hợp với hệ thống Mild Hybrid hoàn toàn mới. Sự kết hợp này được đánh giá cao. Hệ thống có tác dụng bổ sung sức mạnh, nhất là khi động cơ hoạt động ở vòng tua thấp trước khi bộ tăng áp bắt đầu vận hành.
Điều này giúp cải thiện tình trạng trễ tăng áp thường gặp. Đồng thời Mild Hybrid hỗ trợ để động cơ đạt được vòng tua máy lý tưởng khi chuyển số, thời gian sang số nhanh hơn.
Hệ thống Mild Hybrid còn cung cấp năng lượng bù cho phép động cơ đốt trong có thể ngắt bớt hoạt động của một số xi lanh khi xe chạy, ngắt động cơ tạm thời để xe chạy trớn khi nhả ga và khởi động nhanh sau đó. Điểm này giúp xe được đánh giá thân thiện với môi trường hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn dù không bằng hệ thống Hybrid.
Với Audi A6, việc kết hợp sử dụng động cơ tăng áp V6 cùng hệ thống Mild Hybrid giúp khả năng vận hành xe tối ưu hơn rất nhiều, mang đến trải nghiệm lái mượt mà và thoải mái đúng với tiêu chí Audi A6 hướng đến.
Phiên bản 45 TFSI sử dụng động cơ V6 2.0L Turbo Mild Hybrid MHEV 12V đạt khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h chỉ trong 6,8 giây, dù thua 55 TFSI Quattro nhưng vẫn rất bốc. Phiên bản 55 TFSI Quattro V6 3.0L Turbo Mild hybrid MHEV 48V tăng tốc 0 – 100 km/h chỉ trong 5,1 giây, người lái có thể cảm nhận được cái gọi là “mạnh mẽ thực sự”. Cả 2 phiên bản đều có tốc độ tối đa 250 km/h.
Audi A6 sử dụng hộp số tự động 7 cấp S Tronic. Bản 45 TFSI dẫn động cầu trước. Bản 55 TFSI Quattro dẫn động 4 bánh toàn thời gian Quattro Ultra.
Hệ dẫn động
Không khác “đàn em” Audi A4, “anh lớn” A6 cũng duy trì truyền thống 1 phiên bản dẫn động cầu trước và 1 phiên bản dẫn động 4 bánh toàn thời gian Quattro. Ở bản dẫn động cầu trước thì không có nhiều điều để bàn. Bởi Audi thường hướng về trải nghiệm thoải mái thay vì sự “đặc sệt” thể thao như BMW.
Còn bản dẫn động 4 bánh Quattro luôn được đánh giá cao. Hệ thống này có được sự phân tích tự động thông minh giúp quyết định phân bổ lực truyền động đến mỗi bánh xe. Từ đó xe có thể ngay tức thì phản hồi với từng sự thay đổi ở mỗi kiểu mặt đường khác nhau. Điều này giúp ích rất lớn khi xe chạy vào những đường mưa ướt, đường trơn trượt… người lái không cần phải xử lý nhiều.
Vô lăng
Với một vô lăng hoàn toàn mới, trải nghiệm cầm lái Audi A6 cũng mới mẻ và phấn khích hơn nhiều. Theo nhiều chuyên gia quốc tế đánh giá Audi A6 cho cảm giác vô lăng tốt hơn, phản hồi chính xác, mức độ chi tiết rõ nét hơn.
Tuy nhiên nếu đòi hỏi một vô lăng thể thao đậm chất như BMW 5 Series thì Audi A6 khó có được. Bởi xe rõ ràng hướng về trải nghiệm thoải mái hiện đại hơn là hơi gắt phong cách thể thao. Đây là lý do vì sao dù kích hoạt chế độ lái Dynamic nhưng Audi A6 vẫn không có được độ “tăng động” như nhiều đối thủ khác.
Hệ thống treo, khung gầm
Dù hệ thống khung gầm và hệ thống treo Audi A6 đạt được khả năng kiểm soát hoàn hảo nhưng theo đánh giá xe không quá cứng nhắc. Nhất là hệ thống giảm xóc vẫn rất êm ái, đúng chuẩn đẳng cấp của một chiếc sedan hạng sang cỡ trung, cũng như là tiêu chí thư thái mà Audi hướng đến.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Audi A6 không có gì để người dùng phải chê trách, hoàn toàn tương xứng vị thế của chiếc xe. Đặc biệt xe còn có cửa hít tự động, nếu muốn nâng cấp sự yên tĩnh hơn người mua có thể chọn thêm gói cửa kính cách âm.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Ở bản Audi A6 55 TFSI Quattro trung bình ở đường hỗn hợp là 6,7 – 7,1 lít/100km.
Mức tiêu thụ nhiên liệu Audi A6 45 TFSI theo nhà sản xuất công bố:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu A6 45 TFSI (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
11,4 | 7,1 | 8,62 |
Các phiên bản Audi A6
Audi A6 có 2 phiên bản:
-
- 45 TFSI
- 55 TFSI Quattro
So sánh các phiên bản
Các điểm khác nhau giữa 2 phiên bản A6:
Phiên bản A6 | 45 TFSI | 55 TFSI Quattro |
Thông số kỹ thuật | ||
Động cơ | V6 2.0L Turbo
Mild Hybrid MHEV 12V |
V6 3.0L Turbo
Mild Hybrid MHEV 48V |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 245/5.000 – 6.500 | 340/5.000 – 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 370/1.600 – 4.300 | 500/1.370 – 4.500 |
Dẫn động | Cầu trước | 4 bánh Quattro Ultra |
Tăng tốc 0 – 100 km/h (giây) | 6,8 | 5,1 |
Nên mua A6 phiên bản nào?
Hai phiên bản A6 đều tương đương về ngoại hình, nội thất và các trang bị an toàn. Sự khác biệt rõ rệt nhất chính là động cơ và khả năng vận hành.
Phiên bản 45 TFSI sử dụng động cơ V6 2.0L Turbo Mild Hybrid MHEV 12V cho công suất cực đại 245 mã lực và mô men xoắn cực đại 370 Nm. Phiên bản 55 TFSI Quattro trang bị động cơ V6 3.0L Turbo Mild Hybrid MHEV 48V với công suất cực đại 340 mã lực và mô men xoắn cực đại 500 Nm. Ngoài ra, bản 45 TFSI dùng hệ dẫn động cầu trước còn bản 55 TFSI Quattro dẫn động bởi 4 bánh Quattro Ultra.
Dù là bộ máy như thế nào nhưng hiệu suất vận hành của Audi A6 vẫn đạt được sự mạnh mẽ tối ưu và mượt mà vượt trội. Tuy nhiên, tùy vào nhu cầu sử dụng của mỗi người dùng mà từng phiên bản sẽ có những ưu điểm nhất định.
Đánh giá của người dùng Audi A6
Dưới đây là những đánh giá thực tế của người dùng mà chúng tôi thu thập được trên Internet.
Anh Bùi Hữu Giang: “Mình thích thiết kế của Audi, rất đơn giản nhưng đẹp và bền dáng.”
Anh Long Bình: “Trong 3 hãng xe đức thì nội thất của Audi thế hệ mới là đẹp nhất.”
Anh Dương Hoàng: “Thiết kế của Audi nhìn lúc nào cũng chất và ngầu. Nội, ngoại thất cũng khó bị lạc hậu.”
Anh Nguyễn Hữu Quỳnh: “Giá như bảng đồng hồ cũng là màn hình điện tử và bộ mâm ngầu hơn một chút thì hoàn hảo.“
Anh Nguyễn Hồng Thái: “Audi thì tôi chỉ yêu công nghệ, lưới tản nhiệt, và đèn của nó. Còn lại nội thất thì chưa ưng lắm!”
Lỗi Audi A6
Theo Báo Thanh Niên, vào năm 2023, nhà phân phối chính thức của Audi tại Việt Nam đã thông báo triệu hồi hàng trăm chiếc Audi A6 được sản xuất từ 01/01/2019 đến 14/12/2022. Nguyên nhân của lần triệu hồi này là để kiểm tra và thay thế cảm biến nhiên liệu trên xe.
Đã có nhiều người dùng phản ánh rằng xe không còn phát hiện được sự sụt giảm nhiên liệu trong quá trình vận hành. Điều này có thể do cảm biến nhiên liệu trên những chiếc xe này bị mắc kẹt trong ống thông hơi của thùng chứa nhiên liệu.
Có nên mua Audi A6?
Được ví như “tiểu A8”, Audi A6 thừa hưởng rất nhiều điểm hay từ thiết kế đến các tính năng, công nghệ hiện đại của “đàn anh” A8. Điều này đã giúp A6 hấp dẫn hơn rất nhiều so với thế hệ mới. Dù khó cạnh tranh về giá Mercedes E Class hay vẻ thể thao so với BMW 5 Series nhưng Audi A6 vẫn mang trong mình sự cuốn hút riêng – hiện đại và phóng khoáng đúng nghĩa.
Câu hỏi thường gặp về Audi A6
Audi A6 giá bao nhiêu?
Trả lời: Audi A6 có giá lăn bánh từ 2.291.000.000 VNĐ.
Audi A6 có cửa sổ trời không?
Trả lời: Audi A6 không có thiết kế cửa sổ trời nằm trong gói trang bị cơ bản. Cửa sổ trời Panorama chỉ nằm ở gói tùy chọn nâng cao.
So sánh Audi A4 và Audi A6
Trả lời: Audi A4 thuộc phân khúc sedan hạng sang cỡ nhỏ, còn Audi A6 thuộc phân khúc hạng sang cỡ trung. Do đó xét về mọi phương diện, Audi A6 đều hơn Audi A4. Nếu ở trường hợp “cố nâng hạng” từ xe phổ thông hạng D lên hạng sang thì Audi A4 đã là vừa tầm. Còn nếu ngân sách mua xe thoải mái thì Audi A6 vẫn là sự lựa chọn đẳng cấp hơn.
Xem thêm:
- Giá xe Audi A4, đánh giá chi tiết
Nên mua BMW 520i hay Audi A6?
Trả lời: BMW 520i và Audi A6 là 2 mẫu xe cùng phân khúc. Giá xe BMW 520i ngang ngửa với giá xe Audi A6 trước đây là tầm 2,3 tỷ đồng. Nhưng ở thế hệ mới Audi A6 đã tăng giá lên 2,5 tỷ đồng.
Nếu thoạt nhìn sẽ thấy BMW 520i và Audi A6 đều cùng phong cách năng động, hiện đại, thể thao, khác với Mercedes E Class hơi hướng sang trọng hơn. Tuy nhiên nếu suy xét sâu hơn, BMW 520i thiên hẳn về chất thể thao từ thiết kế đến vận hành. Trong khi Audi A6 vẫn có chất thể thao song lại tập trung nhiều ở sự hiện đại và phong cách phóng khoáng thoải mái. Do đó tuỳ phong cách cũng như tiêu chí mà người mua có thể chọn mẫu xe phù hợp.
So sánh Mercedes E300 và Audi A6
Trả lời: So sánh Mercedes E300 và Audi A6, 2 mẫu xe có 2 phong cách khác nhau. Mercedes E300 theo hướng thể thao nhưng sang trọng cầu kỳ. Còn Audi A6 lại theo hướng hiện đại, năng động và thoải mái. Tuỳ sở thích mà người mua có thể chọn mẫu xe phù hợp.
Audi A6 có mấy màu?
Trả lời: Audi A6 có 15 màu: Mythos Black, Navarra Blue, Soho Brown, Firmament Blue, Daytona Grey, Vesuvius Gray Metallic, Florett Silver Metallic, Carat Beige, Seville Red, Avalon Green, Typhoon Gray, Glacier White, Brilliant Black, Ibis White, Tango Red.