Khoảng giá: 425 - 499 triệu
Nhiều đánh giá xe Vinfast Fadil tốt về trang bị lẫn vận hành nhưng giá cao lại đến từ hãng xe mới gây nhiều suy nghĩ có nên mua Fadil.
Tháng 11/2018 Vinfast Fadil ra mắt thị trường Việt Nam. Bản nâng cấp cuối vòng đời của mẫu xe này là Vinfast Fadil 2021. Đến nay mẫu xe xăng nhà Vinfast đã chính thức bị “cha đẻ” khai tử. Mọi thông tin đánh giá trên danchoioto.vn dựa vào Vinfast Fadil 2021.
Ngay khi ra mắt, Vinfast Fadil đã gây nhiều sự chú ý khi là mẫu hatchback đô thị cỡ nhỏ đến từ hãng ô tô Việt đầu tiên – VinFast. So sánh với các đối thủ “sừng sỏ” như Hyundai i10, Kia Morning, Toyota Wigo… Vinfast Fadil sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội.
Fadil là chiếc xe duy nhất được trang bị động cơ 1.4L, đồng thời sở hữu hệ thống an toàn với nhiều tính năng hiện đại bậc nhất phân khúc hạng A. Cảm giác lái Vinfast Fadil cũng được đánh giá cao với vô lăng phản hồi khá tốt, khung gầm cứng, các chi tiết lắp ráp chắc chắn…
Tuy nhiên, giá xe Vinfast Fadil cao nhất phân khúc, lại đến từ thương hiệu xe hơi Việt Nam hoàn toàn mới, nên không ít người phân vân có nên mua Vinfast Fadil không?

Giá xe Vinfast Fadil niêm yết & lăn bánh

Vinfast Fadil được lắp ráp trong nước và phân phối với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao, Cao cấp.

Giá xe Vinfast Fadil dao động từ 425.000.000 VNĐ đến 499.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (7/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Vinfast Fadil Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh Hà Tĩnh Lăn bánh tỉnh
Tiêu chuẩn 425.000.000 VNĐ 498.000.000 VNĐ 489.000.000 VNĐ 475.000.000 VNĐ 470.000.000 VNĐ
Nâng cao 459.000.000 VNĐ 536.000.000 VNĐ 527.000.000 VNĐ 512.000.000 VNĐ 508.000.000 VNĐ
Cao cấp 499.000.000 VNĐ 581.000.000 VNĐ 571.000.000 VNĐ 557.000.000 VNĐ 552.000.000 VNĐ

Giá xe Vinfast Fadil so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Vinfast Fadil giá từ 425.000.000 VNĐ
  • Kia Morning giá từ 349.000.000 VNĐ
  • Hyundai i10 giá từ 360.000.000 VNĐ
  • Toyota Wigo giá từ 360.000.000 VNĐ
  • Honda Brio giá từ 418.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Vinfast Fadil sở hữu động cơ 1.4L nổi bật nhất phân khúc hạng A Fadil
  • Mặc dù là xe hạng A nhưng trang bị gương trang bị đầy đủ chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ, sấy gương
  • Sử dụng hệ thống ghế ngồi bọc da

Ưu điểm

  • Khung gầm chắc chắn
  • Vô lăng phản hồi khá tốt
  • Động cơ 1.4L tăng tốc khi đi phố, có đột vọt
  • Hệ thống an toàn vượt trội nhất phân khúc
  • Chất lượng hoàn thiện các chi tiết tốt

Nhược điểm

  • Giá hơi cao so với mặt bằng chung
  • Trụ chữ A hơi to
  • Không gian ghế sau khá hạn chế
  • Thiếu một số trang bị: hộc ly ghế sau, bọc da phanh tay…

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Vinfast Fadil

Vinfast Fadil được phát triển dựa trên chiếc Opel Karl Rock của Đức. Do đó, Fadil mang nhiều nét tương đồng với mẫu xe này về thiết kế. Tuy nhiên hãng xe Việt cũng có một số sự tinh chỉnh, đổi khác chủ yếu ở phần lưới tản nhiệt nhằm tạo ra dấu ấn riêng, tăng tính nhận diện thương hiệu.

Xét về đẹp – xấu trong thiết kế Vinfast Fadil, mỗi người sẽ có ý kiến riêng. Nhưng về mặt chất lượng hoàn thiện các chi tiết ngoại thất, giới chuyên môn đều đánh giá xe Fadil khá cao, xe lắp ráp chắc chắn, vỏ xe dày. Kích thước Vinfast Fadil nhỏ gọn, giúp chiếc xe di chuyển luồn lách dễ dàng hơn ở những con đường đông đúc hay nhỏ hẹp trong phố.

Kích thước và trọng lượng

Vinfast Fadil sở hữu kích thước nhỏ gọn bậc nhất phân khúc, chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.530 mm. So với các đối thủ cùng phân khúc như Hyundai i10 2021 (3.805 x 1.680 x 1.520 mm), Toyota Wigo (3.760 x 1.665 x 1.515 mm) Fadil thể hiện rõ lợi thế nhỏ nhắn, linh hoạt. Còn so với Kia Morning (3.595 x 1.595 x 1.495 mm) Vinfast Fadil lớn hơn về mọi thông số.

Đầu xe

Đầu xe Vinfast Fadil nổi bật với lưới tản nhiệt đen, hoạ tiết gợn sóng. Bên trên là dải viền chrome tạo hình chữ V cách điệu “ăn sâu” nâng đỡ logo VinFast ở giữa.

Cụm đèn trước nằm chệch nhiều về 2 góc. Vinfast Fadil vẫn sử dụng đèn Halogen. Riêng phiên bản Fadil cao cấp mới có thêm dải đèn LED chạy ban ngày.

Nằm đối xứng theo trục ngang với lưới tản nhiệt là hốc gió hình thang mở to bên dưới. Đèn sương mù bóng tròn bố trí 2 bên được đánh giá cho độ sáng tốt. Cản trước Vinfast Fadil bằng nhựa đen có thêm ốp bạc đem đến cảm giác khá thể thao.

Thân xe

Giới chuyên môn đánh giá Vinfast Fadil khá bắt mắt ở phần thân xe với nhiều đường gân dập sâu sắc sảo, mang đến vẻ trẻ trung, năng động. Tay nắm cửa cùng màu xe. Bản VinFast nâng cao và cao cấp có trụ B sơn đen hiện đại hơn. Đặc biệt bên hông xe, gần lốp trước còn có thêm 1 đèn báo rẽ nhỏ. Đây là chi tiết hiếm khi xuất hiện ở những mẫu xe cỡ nhỏ như Fadil.

Gương và cửa

Gương chiếu hậu là một trong những điểm mạnh của Vinfast Fadil so với các xe đối thủ. Trong khi nhiều mẫu xe hạng A thường cắt bỏ tính năng gập điện và đèn báo rẽ ở bản tiêu chuẩn thì tất cả các phiên bản Vinfast Fadil đều trang bị đầy đủ chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Đặc biệt Vinfast Fadil còn có thêm cả tính năng sấy gương mà thường chỉ có mặt trên các mẫu xe hạng trung.

Mâm và lốp

Vinfast Fadil sử dụng lazang hợp kim 15 inch đi cùng bộ lốp 185/55R15. Đây là mẫu xe hạng A duy nhất trang bị lazang 15 inch làm tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản. Trong khi Hyundai i10, Toyota Wigo… đều chỉ dùng lazang 14 inch. Còn Kia Morning trên bản Deluxe và Luxury mới dùng lazang 15 inch.

Đuôi xe

Ở đuôi xe, một lần nữa Vinfast Fadil lại cho thấy chất CUV khi thiết kế phần cản sau nhựa đen phồng to bề thế, đi kèm mô tuýp thêm ốp mạ bạc trang trí.

Cụm đèn hậu Vinfast Fadil thiết kế chữ C làm người ta dễ liên tưởng đến Kia Morning. Nhưng ở Morning cụm đèn hậu gai góc, sắc cạnh hơn còn trên Fadil thì khá đầy đặn và nhẹ nhàng. Đáng tiếc cụm đèn hậu Fadil chỉ dùng đèn sợi đốt Halogen thay vì LED. Chỉ riêng bản Fadil cao cấp có thêm viền LED.

Phần trên Vinfast Fadil cũng có cánh gió với đèn phanh LED trên cao. Ăng ten kiểu râu.

Về thiết kế đuôi xe, nhiều người không thích phần cản sau nhựa đen quá to bởi khiến đuôi xe nhìn khá thô. Nhất là khi chất liệu sử dụng lại là nhựa đen nhám, hơi “bình dân” và bề mặt dễ bị trầy xước, sần, bong tróc… nếu xảy ra va quẹt.

Thân dưới Vinfast Fadil năng động và thể thao hơn khi có bộ ốp viền nhựa đen và thanh mạ bạc trang trí trông từ xa như một bệ bước chân “ảo”. Trên nóc xe còn có thêm giá đỡ.

Màu xe

Vinfast Fadil có 8 màu: trắng, bạc, đỏ, cam, xanh, xám, xanh dương nhạt, và xanh lá.

Đánh giá nội thất Vinfast Fadil

Với thân hình nhỏ gọn, trục cơ sở ở mức 2.385 mm thì khó đòi hỏi một không gian quá rộng rãi bên trong Fadil VinFast 2023. Chiều dài cơ sở của Fadil ngang với Morning, nhỏ hơn các đối thủ khác như Hyundai i10, Toyota Wigo… Như nhiều mẫu xe cùng phân khúc, thiết kế nội thất của Fadil cũng theo trường phái đơn giản, đề cao tính thực dụng.

Khu vực lái xe

Về khu vực lái xe, vô lăng Vinfast Fadil tiêu chuẩn chỉ để nhựa trần và không có nút chức năng tích hợp. Ở 2 bản Fadil nâng cao và cao cấp, vô lăng có thêm bọc da cùng các nút chức năng như điều chỉnh âm thanh, hệ thống giải trí…

Cụm đồng hồ sau vô lăng được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa giống nhiều xe phân khúc cao. Vòm đồng hồ sơn bóng giả kim loại khá giống với mẫu xe nhà GM như Chevrolet Cruze. Tuy vòm khá to nhưng nhiều người dùng cho biết mặt kính đồng hồ vẫn thường bị chói nếu chạy xe trời nắng. Một nhược điểm nữa là phanh tay Fadil không được bọc da.

Nội thất Vinfast Fadil đi theo 2 tone đen và xám. Cũng như các mẫu xe cùng phân khúc, VinFast sử dụng chất liệu nhựa cứng là chủ yếu cho phần taplo, ốp cửa… Cũng hơi khó để đòi hỏi cao hơn.

Thiết kế taplo Fadil không quá đặc sắc nhưng cũng cho cảm giác hiện đại hơn một số đối thủ. Điều này có được nhờ vào mặt ốp nhựa bóng bọc quanh cụm màn hình trung tâm và cửa gió máy lạnh. Cụm điều khiển bên dưới gọn gàng, khá ưng mắt.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Nếu nhiều mẫu hatchback cỡ nhỏ khác vẫn còn dùng chất liệu bọc nỉ thì Vinfast Fadil đã được trang bị ghế bọc da cho tất cả phiên bản.

Hàng ghế trước Vinfast Fadil thiết kế hơi ôm hông người ngồi, mặt ghế rộng vừa phải. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng. Ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Vị trí để chân cũng vừa đủ dùng.

Hàng ghế sau Vinfast Fadil khá phẳng ở mặt ghế và tựa lưng. Đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, kích cỡ bằng nhau. Điều này cho thấy thiết kế xe hướng đến chở đủ 3 người cho hàng ghế sau. Tuy nhiên thực tế không gian hàng ghế này không rộng rãi mà chỉ ở mức vừa đủ.

Khoảng trống trần xe hàng ghế sau khiêm tốn do thiết kế mui xe dốc và góc sau bị bóp nhiều. Với người ngồi cao trên 1,7m sẽ hơi kém thoáng. Chỗ để chân chỉ vừa khít nếu trượt ghế trước về sau nhiều. Bên cạnh đó, tựa lưng hàng ghế sau cũng hơi đứng. Vì thế ngồi 2 người lớn hoặc 2 người kèm 1 trẻ nhỏ sẽ thoải mái hơn thay vì 3 người.

Khoang hành lý Vinfast Fadil nhìn chung đủ dùng với nhu cầu người dùng trong phân khúc hạng A. Hàng ghế sau có thể gập linh hoạt 6:4 để tăng thêm diện tích để đồ nếu cần.

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Vinfast Fadil chỉ trang bị màn hình DVD cảm ứng 7 inch trên bản nâng cao và cao cấp. Màn hình cảm ứng giao diện sắc nét, nhạy. Hệ thống âm thanh 6 loa là trang bị tiêu chuẩn. Xe hỗ trợ các kết nối cơ bản như AM/FM, MP3, Bluetooth…

Một điểm sáng là trên xe Vinfast Fadil bản nâng cao và Fadil bản cao cấp được tích hợp thêm cả Android Auto và Apple CarPlay – một trong những hỗ trợ mà nhiều xe hạng B còn chưa có. 2 phiên bản Vinfast Fadil cao này còn có cổng kết nối USB type A và cả type C hiện đại.

Một điểm hơi tiếc trên Vinfast Fadil là điều hoà tự động chỉ có mặt trên xe Fadil bản cao cấp. Người dùng có thể chỉnh điều hòa ngay trên màn hình cảm ứng trung tâm. Tính năng khá giống với Ford Everest.

Xung quanh trong xe Fadil cũng được bố trí nhiều ngăn, hộc để đồ tiện ích. Tuy nhiên lại thiếu túi đựng đồ lưng ghế trước và hộc ly cho ghế sau. Fadil cũng có thảm lót sàn là trang bị tiêu chuẩn nhưng chỉ là thảm nỉ. Nếu muốn nâng cấp không gian sàn xe sạch sẽ và sang trọng hơn, chủ xe có thể mua thảm lót sàn 6D thảm lót cốp 6D.

Đánh giá an toàn Vinfast Fadil

Giới chuyên môn đều đánh giá xe Vinfast Fadil cao ở hệ thống an toàn. Xứng đáng với tầm tiền bỏ ra, mẫu xe sở hữu hệ thống an toàn vượt trội nhất phân khúc với nhiều tính năng chỉ thường xuất hiện trên xe hạng B như: cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc… Riêng camera lùi trên Fadil VinFast được nhận xét khá nét, có cả điều hướng.

Một điểm đáng chú ý là Vinfast Fadil bản cao cấp được trang bị đến 6 túi khí – số túi khí mà cả nhiều mẫu xe hạng B cũng chưa có như Kia Soluto, Nissan Sunny

Đánh giá vận hành Vinfast Fadil

Động cơ và hộp số

Động cơ và hộp số Fadil Tiêu chuẩn Nâng cao Cao cấp
Động cơ 1.4L 1.4L 1.4L
Hộp số CVT CVT CVT

Lợi thế cạnh tranh lớn nhất của Vinfast Fadil là được trang bị động cơ 1.4L trong khi hầu hết xe đối thủ đều dùng động cơ 1.0L – 1.25L. Tuy hiệu suất chênh lệch không quá nhiều nhưng sự khác biệt đến từ động cơ Fadil cũng đủ giúp chiếc xe của VinFast vận hành nhẹ nhàng hơn khi chở full tải, không bị ì.

Di chuyển ở dải tốc thấp trong phố, Vinfast Fadil lướt đi êm, động cơ có độ vọt, tăng tốc mượt, xe luồn lách linh hoạt, không có gì để phiền lòng.

Ở dải tốc cao trên cao tốc 80 – 100 km/h, động cơ Fadil 1.4L giúp vòng tua máy xe thấp hơn so với những xe dùng động cơ 1.0L hay 1.2L. Máy hoạt động êm hơn, tiếng ồn khoang máy lọt vào cabin giảm thiểu nhiều. Tương tự điều này cũng có khi cho xe leo dốc ở các hầm đậu xe cao, ít có cảm giác xe bị gồng nhiều hay quá sức.

So với các đối thủ cùng phân khúc, động cơ 1.4L của Vinfast Fadil sẽ khó thấy được sự khác biệt khi đi trong phố, nhưng khi chở nặng hay thực hiện những pha cần vượt trên cao tốc thì có thể cảm nhận rõ. Hiển nhiên không thể đòi hỏi một chiếc xe hạng A như Vinfast Fadil tăng tốc nhanh, lái bốc hay có trải nghiệm thể thao. Nhưng với xe ô tô Vinfast Fadil, dù vẫn trễ chân ga, chậm nhịp ở dải vận tốc cao nhưng người lái có được lực đẩy mạnh hơn các mẫu xe cỡ nhỏ khác.

Vô lăng

Vô lăng Vinfast Fadil cho cảm giác lái khá tốt. Vô lăng xe có trợ lực điện nhưng không quá nhẹ kiểu hời hợt, cũng không quá nặng phải dùng nhiều sức. Theo nhận xét từ nhiều người dùng, vô lăng Fadil có độ đằm vừa đủ cho phản hồi khá chính xác.

Hệ thống treo, khung gầm

Giới chuyên môn đánh giá Fadil khá cao ở hệ thống khung gầm. Khung gầm Vinfast Fadil có độ cứng, vững và chắc nhờ tận dụng khung gầm của mẫu xe Mỹ – Chevrolet Spark. Hệ thống khung gầm này giúp Fadil đạt được độ ổn định tốt khi di chuyển dải vận tốc cao hay di chuyển đường xấu. Khi ôm cua không có cảm giác bị bay.

Hệ thống treo Vinfast Fadil cũng hơi cứng nhằm củng cố độ đằm chắc cho xe khi di chuyển tốc độ cao. Nhưng đổi lại khi chạy qua các gờ giảm tốc, đường gồ ghề, người ngồi sau sẽ hơi tí khó chịu.

Khả năng cách âm

Về khả năng cách âm, Vinfast Fadil được đánh giá ở mức khá tốt. Đặc biệt là phần cách âm khoang động cơ. Tuy nhiên Fadil cũng khó thể tránh được tiếng vọng từ lốp và tiếng gió khi chạy vận tốc cao. Đây vốn là nhược điểm chung của xe hạng A.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Vinfast Fadil tiêu thụ khoảng 6,02 (lít/100km). Vì sử dụng động cơ 1.4L nên mức tiêu hao nhiên liệu Vinfast Fadil cũng “nhỉnh” hơn một chút so với các đối thủ khác dùng động cơ nhỏ hơn.

Mức tiêu hao nhiên liệu Fadil (lít/100km) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
7,11 5,11 5,85

Tầm nhìn

Về tầm nhìn, một số ý kiến đánh giá xe Fadil có trụ A hơi to. Tuy nhiên theo các chuyên gia nếu ngồi đúng độ cao phù hợp thì điểm mù từ trụ A không quá đáng ngại. Người lái vẫn đạt được tầm quan sát thoáng về phía trước và 2 bên.

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
2385
Chiều dài cơ sở (mm)
3676x1632x1530
Công suất tối đa (kW)
98
Mô men xoắn (Nm/rpm)
128
Số ghế
5
Dung tích xi lanh
32
Các phiên bản xe
Động cơ
1.4L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
98/6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
128/4.400
Hộp số
CVT
Dẫn động
FWD
Trợ lực
Điện
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Phụ thuộc, dầm xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
3.676 x 1.632 x 1.530
Chiều dài cơ sở (mm)
2.385
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Đèn trước
Halogen
Đèn chạy ban ngày
Halogen
Đèn sương mù
Đèn hậu
Halogen
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy
Trụ B sơn đen
Không
Lốp
185/55R15
Vô lăng
Nhựa
Vô lăng có nút điều khiển
Không
Vô lăng chỉnh 2 hướng
Chất liệu ghế
Da tổng hợp
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Điều hoà
Chỉnh tay
Màn hình trung tâm
Tiêu chuẩn
Âm thanh
6 loa
Cổng USB
1 cổng
Kết nối
AM/FM, MP3, Bluetooth
Thảm lót sàn
Phanh ABS, EBD
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Chống lật ROM
Số túi khí
2
Camera lùi
Không
Cảm biến sau
Không
Khoá cửa tự động khi xe di chuyển
Không
Cảnh báo chống trộm
Không
Động cơ
1.4L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
98/6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
128/4.400
Hộp số
CVT
Dẫn động
FWD
Trợ lực
Điện
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Phụ thuộc, dầm xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
3.676 x 1.632 x 1.530
Chiều dài cơ sở (mm)
2.385
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Đèn trước
Halogen
Đèn chạy ban ngày
Halogen
Đèn sương mù
Đèn hậu
Halogen
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy
Trụ B sơn đen
Lốp
185/55R15
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Vô lăng chỉnh 2 hướng
Chất liệu ghế
Da tổng hợp
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Điều hoà
Chỉnh tay
Màn hình trung tâm
Tiêu chuẩn
Âm thanh
6 loa
Cổng USB
1 cổng
Kết nối
AM/FM, MP3, Bluetooth
Thảm lót sàn
Phanh ABS, EBD
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Chống lật ROM
Số túi khí
2
Camera lùi
Cảm biến sau
Không
Khoá cửa tự động khi xe di chuyển
Cảnh báo chống trộm
Không
Động cơ
1.4L
Công suất cực đại (Ps/rpm)
98/6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
128/4.400
Hộp số
CVT
Dẫn động
FWD
Trợ lực
Điện
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Phụ thuộc, dầm xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Dài x rộng x cao (mm)
3.676 x 1.632 x 1.530
Chiều dài cơ sở (mm)
2.385
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Đèn trước
Halogen
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Đèn hậu
Viền LED
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện/Đèn báo rẽ/Sấy
Trụ B sơn đen
Lốp
185/55R15
Vô lăng
Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Vô lăng chỉnh 2 hướng
Chất liệu ghế
Da tổng hợp
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách trước
Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Điều hoà
Chỉnh tay
Màn hình trung tâm
Cảm ứng 7”
Âm thanh
6 loa
Cổng USB
1 cổng
Kết nối
AM/FM, MP3, Bluetooth
Thảm lót sàn
Phanh ABS, EBD
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Chống lật ROM
Số túi khí
6
Camera lùi
Cảm biến sau
Không
Khoá cửa tự động khi xe di chuyển
Cảnh báo chống trộm

Xe cùng phân khúc

Mazda 2 2023
Mazda 2 2023
Ra mắt: 9/2023
Khoảng giá: 420 - 562 triệu
Toyota Wigo 2023
Toyota Wigo 2023
Ra mắt: 06/2023
Khoảng giá: từ: 360 - 405 triệu
Hyundai Accent 2024
Hyundai Accent 2024
Ra mắt: 05/2024
Khoảng giá: 439 - 569 triệu

Xe cùng Hãng

Vinfast Lux SA2.0 2024
Vinfast Lux SA2.0 2024
Ra mắt: 07/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 552 triệu - 2 tỷ 022 triệu
Vinfast Lux A2.0 2024
Vinfast Lux A2.0 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 1 tỷ 115 - 1 tỷ 358 triệu
Vinfast VF3 2024
Vinfast VF3 2024
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 235 - 315 triệu
Vinfast President 2024
Vinfast President 2024
Ra mắt: 2021
Khoảng giá: 4 tỷ 600 triệu
VinFast VF8 2024
VinFast VF8 2024
Ra mắt: 07/2024
Khoảng giá: 1 tỷ 079 - 1 tỷ 569 triệu
VinFast VF e34 2024
VinFast VF e34 2024
Ra mắt: 10/2021
Khoảng giá: 710 - 830 triệu
Back To Top