Hyundai Elantra 2023 là mẫu Sedan cỡ C thuộc thế hệ thứ 7. Ở lần nâng cấp này, Elantra 2023 gần như “lột xác” với vẻ ngoài khác hẳn so với “người tiền nhiệm”. Giá bán của xe dao động trong khoảng 800.000.000 VNĐ nhưng lại sở hữu vẻ ngoài nổi bật, nhiều trang bị hiện đại. Hyundai Elantra phiên bản mới hứa hẹn sẽ đánh bay các đối thủ như KIA K3, Toyota Corolla Altis, Honda Civic hay cả Mazda 3 ra “chuồng gà”.
Giá xe Hyundai Elantra niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Elantra 2023 có 4 phiên bản là 1.6 AT tiêu chuẩn, 1.6 AT đặc biệt, 2.0 AT cao cấp và N-line. Giá xe Elantra 2023 niêm yết là 599.000.000 VNĐ cho bản 1.6 AT tiêu chuẩn, 669.000.000 VNĐ cho bản 1.6 AT đặc biệt, 729.000.000 VNĐ cho bản 2.0 AT cao cấp, 799.000.000 VNĐ cho bản N-line.
Giá xe Elantra 2023 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 10/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Hyundai Elantra | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
1.6 AT Tiêu chuẩn | 599.000.000 VNĐ | 693.217.000 VNĐ | 681.237.000 VNĐ | 668.227.000 VNĐ | 662.237.000 VNĐ |
1.6 AT Đặc biệt | 669.000.000 VNĐ | 771.617.000 VNĐ | 758.237.000 VNĐ | 745.927.000 VNĐ | 739.237.000 VNĐ |
2.0 AT Cao cấp | 729.000.000 VNĐ | 838.817.000 VNĐ | 824.237.000 VNĐ | 812.527.000 VNĐ | 805.237.000 VNĐ |
N-Line | 799.000.000 VNĐ | 917.217.000 VNĐ | 901.237.000 VNĐ | 890.227.000 VNĐ | 882.237.000 VNĐ |
Thông số kỹ thuật Hyundai Elantra
Hyundai Elantra 2023 có 3 tùy chọn động cơ, bao gồm:
Với phiên bản 1.6 AT tiêu chuẩn và 1.6 AT đặc biệt đều sử dụng động cơ Gamma 1.6 MPI cho công suất tối đa 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 155 Nm tại 4.850 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Bản 2.0 AT cao cấp có động cơ Nu 2.0 MPI cho công suất tối đa 159 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 192 Nm tại 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Riêng bản N-line dùng động cơ Smartstream 1.6 T-GDI cho công suất tối đa 204 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 265 Nm tại 1.500 – 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp. Cả 3 phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước.
Thông số kỹ thuật chi tiết Hyundai Elantra tại đây
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Elantra | 1.6 AT tiêu chuẩn | 1.6 AT đặc biệt | 2.0 AT cao cấp | N-line |
Động cơ | Gamma 1.6 MPI | Gamma 1.6 MPI | Nu 2.0 MPI | Smartstream 1.6 T-GDI |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 128/6.300 | 128/6.300 | 159/6.200 | 204/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 155/4.850 | 155/4.850 | 192/4.500 | 265/1.500~4.500 |
Hộp số | 6 AT | 6 AT | 6 AT | 7 DCT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD | FWD |
4 chế độ lái | Eco/Normal/Sport/Smart | |||
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh cân bằng | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 47 | 47 | 47 | 47 |
Ưu nhược điểm Hyundai Elantra
Hyundai Elantra 2023 được lắp ráp tại Việt Nam và phân phối với 4 phiên bản bao gồm: 1.6 AT tiêu chuẩn, 1.6 AT đặc biệt, 2.0 AT cao cấp và bổ sung thêm bản N-line.
Ưu điểm
- Thiết kế nổi bật, ưa nhìn
- Nội thất rộng rãi, tiện nghi
- Động cơ vận hành mạnh mẽ
- Nhiều phiên bản lựa chọn
- Giá thành hợp lý trong phân khúc
Nhược điểm
- Khoảng sáng trần ghế ngồi sau không được đánh giá cao
- Không có Cruise Control ở 2 bản thấp
Kích thước Hyundai Elantra
Hyundai Elantra 2023 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.765 x 1.825 x 1.440 mm, cùng với trục cơ sở 2.720 mm. So với “người tiền nhiệm”, Elantra 2023 tăng về chiều dài, rộng và trục cơ sở. Ở thế hệ mới, mẫu Sedan này thấp hơn bản cũ 20 mm.
Hyundai Elantra được đánh giá là chiếc xe hạng C có kích thước lớn nhất phân khúc khi dài và rộng hơn KIA K3 là 125 và 25 mm tuy nhiên thấp hơn “người anh em” cùng nhà 10 mm. Cũng tương tự với K3, Elantra vượt trội hơn Toyota Corolla Altis về cả chiều dài x rộng x cao và trục cơ sở với thông số là 125, 45,5 và 20 mm.
Hyundai Elantra có chiều dài x rộng x cao “nhỉnh” hơn Honda Civic (4.678 x 1.802 x 1.415 mm). Tuy nhiên, trục cơ sở của mẫu xe Nhật lại có phần nhỉnh hơn Elantra 15 mm. Mẫu xe Hàn “đánh bại” đối thủ Mazda 3 về cả chiều dài x rộng với kích thước là 105 x 30 mm. Chiều cao của 2 chiếc 5 chỗ này bằng nhau và Mazda 3 sở hữu lợi thế về trục cơ sở lớn hơn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Elantra | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.765 x 1.825 x 1.440 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.720 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
Đánh giá ngoại thất Hyundai Elantra
Hyundai Elantra 2023 được thiết kế theo triết lý “Sensuous Sportiness – Sự thể thao gợi cảm” của Hyundai và mang nhiều nét kết hợp của đàn anh là Hyundai Sonata và Hyundai Grandeur. Elantra mang kiểu dáng của một mẫu xe Coupe 4 cửa đầy năng động và “nam tính” khác biệt so với thế hệ trước.
Thiết kế Hyundai Elantra
Đầu xe
Thay đổi dễ thấy nhất ở phiên bản mới của Hyundai Elantra 2023 đó chính là phần đầu nhọn với cụm lưới tản nhiệt “Parametric-Jewel” kích thước lớn mở rộng sang hai bên. Đặc biệt hơn, phần mặt ca lăng của 3 bản 1.6 AT đặc biệt, 2.0 AT cao cấp và N-line được sơn đen bóng còn bản tiêu chuẩn sẽ là đen nhám.
Đi liền là cụm đèn trước được vuốt nhọn đầy sắc nét. Đèn chiếu sáng 3 bản cao cấp sử dụng Projector LED, bản tiêu chuẩn là bóng dạng Bi – Halogen. Đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED chỉ được bố trí trên 3 bản cao cấp.
Nắp capo khéo léo vuốt nhọn và nhấn nhá bằng những đường gân nổi xuất hiện dày đặc giúp phần đầu thêm mạnh mẽ. Cản trước thanh mảnh làm tổng thể trông hài hòa hơn. Không thể không nói đến hốc hút gió tạo hình nhọn cùng với bên trong dạng lưới tổ ong đầy hiện đại.
Thân xe
Sang đến phần thân, có thể thấy được Hyundai Elantra 2023 nổi bật với nhiều đường cắt xẻ đầy “táo bạo”. Nóc xe vuốt nhọn mang đến cảm giác thể thao, đậm chất Coupe.
Gương chiếu hậu và tay nắm cửa của mẫu Sedan này đồng màu với thân. Gương có chức năng chỉnh/gập điện. Viền cửa sổ xe ở trên được sơn đen, ở dưới mạ chrome sáng bóng.
Mâm xe Hyundai Elantra 2 chấu, vành hợp kim 2 tông màu đối lập trông bắt mắt. Ở từng phiên bản, la-zăng sẽ có kích thước khác nhau từ 15 – 18 inch.
Đuôi xe
Vòng về phía đuôi, Hyundai Elantra 2023 có phần sporty hơn nhờ những mảng dập khối nổi. Cụm đèn hậu hình chữ H được nối liền từ dải LED mỏng tạo cảm giác thống nhất cho toàn bộ phía sau.
Cánh hướng gió nhọn, nâng cao giúp xe tăng thêm tính khí động học, dễ dàng tăng tốc. Cản sau to bản, bệ vệ ăn liền cùng bộ khuếch tán. Ống xả đôi mạ chrome bo tròn thể cho phần sau cảm giác thể thao hơn.
Màu xe Hyundai Elantra
Hyundai Elantra có 6 màu bao gồm: xám kim loại, xanh dương, đen, trắng, đỏ, ghi vàng.
Trang bị ngoại thất Elantra 2023
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Elantra | 1.6 AT tiêu chuẩn | 1.6 AT đặc biệt | 2.0 AT cao cấp | N-line |
Đèn trước | Bi – Halogen | Projector LED | Projector LED | Projector LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày LED | Không | Có | Có | Có |
Đèn sau LED | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện |
Chỉnh điện
Gập điện |
Chỉnh điện
Gập điện |
Chỉnh điện
Gập điện |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Lưới tản nhiệt | Đen nhám | Đen bóng | Đen bóng | Đen bóng |
Mâm | 15 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch |
Đánh giá nội thất Hyundai Elantra
Thiết kế chung Elantra
Khoang cabin của Hyundai Elantra 2023 được thay đổi toàn bộ với không gian tân tiến và phần nội thất cao cấp hơn. Bên trong Elantra làm từ vật liệu da kết hợp cùng kim loại. Sang thế hệ mới, Elantra sử dụng nền tảng khung gầm K3 thế hệ mới giúp trọng lượng xe nhẹ hơn. Những điều này kết hợp lại vô tình giúp xe tối ưu được không gian bên trong.
Tuy nhiên so với nhiều mẫu xe trong phân khúc xe Sedan hạng C, xe không được đánh giá cao ở phần trần do trụ được vuốt ngược ra phía đuôi. Với công nghệ tiện nghi, trang bị hiện đại chắc chắn mẫu xe 5 chỗ này sẽ chiếm lĩnh thị trường bởi giá bán cạnh tranh.
Ghế ngồi và khoang hành lý Elantra
Ghế ngồi ở bản 1.6AT đặc biệt trở lên được làm từ chất liệu da. Ở bản N-line, ghế được thiết kế ôm sát cơ thể, khâu chỉ đỏ tương phản, đầy tính thể thao. Bản thấp nhất ghế sử dụng chất liệu nỉ. Với thông số chiều dài và rộng được tăng thêm, khoảng để chân ở hàng ghế thứ nhất và hàng ghế sau đều rất rộng rãi. Hàng ghế trước ở bản 2.0 AT và N-line có tính năng sưởi và làm mát. Riêng ghế lái chỉnh điện.
Khoảng trống để chân ở hàng ghế thứ hai được tăng lên 58 cm, rộng rãi cho người cao trên 1m7. Tuy nhiên, như đã đề cập ở trên, khoảng sáng trần ở hàng ghế này không được đánh giá cao.
Với kích thước được nới rộng hơn trước, khoang hành lý của Hyundai Elantra có dung tích lên đến 402 lít, đáp ứng được nhiều nhu cầu của người sử dụng.
Khu vực lái Hyundai Elantra
Hyundai Elantra 2023 được sản xuất với triết lý lấy người lái làm trọng tâm khá tương đồng với cấu trúc nghiêng của dòng xe BMW. Khu vực lái được hãng Hyundai tạo hình kiểu phi thuyền khi có thêm thanh ngang ngăn với ghế phụ. Tuy điều này giúp tăng tính riêng tư cho người lái nhưng đồng thời nó cũng làm không gian này trông chật chội hơn.
Vô lăng dạng tròn bọc da. Đặc biệt trên bản N-line phía sau tay lái có thêm lẫy chuyển số phía sau khá tương đồng với “đàn anh” Creta và Tucson. Bảng đồng hồ được làm mới khi tinh chỉnh lên kích thước 10,25 inch với 3 bản cao cấp. Riêng bản tiêu chuẩn sử dụng đồng hồ dạng Analog 4,2 inch.
Cụm cần số trang bị chuẩn với nhiều phím bấm chức năng được xếp thẳng hàng. Phanh tay điện tử, Auto Hold cũng chỉ được bố trí ở bản 1.6 AT đặc biệt trở lên.
Tiện nghi Elantra
Màn hình giải trí trung tâm trên cả 4 bản đều là 10,25 inch. Ngoài phiên bản 1.6 AT tiêu chuẩn được trang bị hệ thống âm thanh 4 loa thì 3 bản còn lại sử dụng hệ thống 6 loa. Hyundai Elantra hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Sạc không dây Qi cũng chỉ có trên bản 1.6 AT đặc biệt đến bản N-line.
Hệ thống điều hòa trên xe là tự động 2 vùng. Hàng ghế sau có cửa gió điều hòa. Ngoài ra, Elantra còn có thêm cốp chỉnh điện hiện đại và chìa khóa thông minh với chức năng điều khiển từ xa, cửa sổ trời (tùy phiên bản)…
Trang bị nội thất Hyundai Elantra
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Elantra | 1.6 AT tiêu chuẩn | 1.6 AT đặc biệt | 2.0 AT cao cấp | N-line |
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Không | Không | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có |
Smart key có chức năng khởi động từ xa | Có | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 4,2 inch | Full Digital 10,25 inch | Full Digital 10,25 inch | Full Digital 10,25 inch |
Phanh tay điện tử | Không | Có | Có | Có |
Auto Hold | Không | Có | Có | Có |
Ghế bọc da | Không | Có | Có | Có |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | Có | Có |
Hàng ghế trước sưởi và làm mát | Không | Không | Có | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập | Không | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 10,25 inch | 10,25 inch | 10,25 inch | 10,25 inch |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Hệ thống giải trí | Bluetooth/Nhận diện giọng nói | |||
Sạc không dây Qi | Không | Có | Có | Có |
Apple CarPlay
Android Auto |
Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có | Không | Không |
Cốp điện | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá an toàn Hyundai Elantra
Về trang bị an toàn, Hyundai Elantra 2023 không có quá nhiều khác biệt so với bản cũ khi sở hữu nhiều tính năng tiêu biểu như phanh ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, camera lùi… Bản tiêu chuẩn được bố trí 2 túi khí, từ bản 1.6 đặc biệt trở lên là hệ thống 6 túi khí. Điều đáng tiếc ở Elantra bản mới là nhiều tính năng hỗ trợ lái chủ động như cảnh báo lệch làn, hỗ trợ giữ làn không được nhà sản xuất đưa vào mẫu xe lần này.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Elantra | 1.6 AT
tiêu chuẩn |
1.6 AT
đặc biệt |
2.0 AT
cao cấp |
N-line |
Túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cảm biến sau | Không | Có | Không | Không |
Hệ thống cảm biến trước/sau | Không | Không | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Hyundai Elantra
Động cơ Elantra
Với việc sử dụng khối động cơ Smartstream 1.6 T-GDI thế hệ mới trên bản N-line giúp xe tối đa hóa hoạt động. Kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước, tiết kiệm nhiên liệu hơn trong quá trình vận hành. Ngoài ra, nó còn giúp xe bám đường vượt trội, giúp người lái chủ động hơn khi điều khiển ở những cung đường xấu, nhiều khúc cua.
Vô lăng Elantra
Vô lăng của Hyundai Elantra cho cảm giác lái khá thể thao, phản hồi nhạy bén kể cả khi vào cua.
Hệ thống treo, khung gầm Elantra
Hyundai Elantra có khung gầm AHSS giúp xe chịu lực tốt, người ngồi trong xe không bị nghiêng khi vào cua. Hệ thống treo trước MacPherson giúp xe giảm chấn tốt, cùng hệ thống treo sau là thanh cân bằng để tăng độ vững chắc, ổn định thân xe khi cua gấp hoặc di chuyển trên những cung đường xấu.
Khả năng cách âm Elantra
Khả năng cách âm của Hyundai Elantra 2023 được đánh giá khá ổn so với nhiều đối thủ trong cùng phân khúc khi sử dụng hệ khung gầm mới. Theo đó, tiếng ồn cũng như độ rung đều được triệt tiêu đáng kể trong quá trình vận hành.
Mức tiêu hao nhiên liệu Hyundai Elantra
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Elantra (100km/lít) | 1.6 AT
tiêu chuẩn |
1.6 AT
đặc biệt |
2.0 AT
cao cấp |
N-line |
Trong đô thị | 9,5 | 9,5 | 10 | 7,72 |
Ngoài đô thị | 5,6 | 5,6 | 5,63 | 4,76 |
Hỗn hợp | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 5,83 |
Các phiên bản Hyundai Elantra
Hyundai Elantra 2023 có 4 phiên bản:
- Hyundai Elantra 1.6 AT tiêu chuẩn
- Hyundai Elantra 1.6 AT đặc biệt
- Hyundai Elantra 2.0 AT cao cấp
- Hyundai Elantra N-line
So sánh các phiên bản Elantra
Các điểm khác nhau giữa 4 phiên bản Elantra:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh Elantra | 1.6 AT
tiêu chuẩn |
1.6 AT
đặc biệt |
2.0 AT
cao cấp |
N-line |
Ngoại thất | ||||
Đèn trước | Bi – Halogen | Projector LED | Projector LED | Projector LED |
Đèn chạy ban ngày LED | Không | Có | Có | Có |
Đèn sau LED | Không | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Lưới tản nhiệt | Đen nhám | Đen bóng | Đen bóng | Đen bóng |
Mâm | 15 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch |
Đèn trước | Bi – Halogen | Projector LED | Projector LED | Projector LED |
Đèn chạy ban ngày LED | Không | Có | Có | Có |
Đèn sau LED | Không | Có | Có | Có |
Nội thất | ||||
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 4,2 inch | Full Digital
10,25 inch |
Full Digital
10,25 inch |
Full Digital 10,25 inch |
Phanh tay điện tử | Không | Có | Có | Có |
Auto Hold | Không | Có | Có | Có |
Ghế bọc da | Không | Có | Có | Có |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | Có | Có |
Hàng ghế trước sưởi và làm mát | Không | Không | Có | Có |
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập | Không | Có | Có | Có |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Sạc không dây Qi | Không | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật | ||||
Động cơ | Gamma 1.6 MPI | Gamma 1.6 MPI | Nu 2.0 MPI | Smartstream
1.6 T-GDI |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 128/6.300 | 128/6.300 | 159/6.200 | 204/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 155/4.850 | 155/4.850 | 192/4.500 | 265/1.500~4.500 |
Trang bị an toàn | ||||
Túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Hệ thống cảm biến sau | Không | Có | Không | Không |
Hệ thống cảm biến trước/sau | Không | Không | Có | Có |
Nên mua Elantra phiên bản nào?
Nhìn chung, phiên bản N-line sẽ phù hợp với những người yêu thích trải nghiệm lái thể thao với khả năng vận hành tốt, có điều kiện kinh tế tốt vì phiên bản này sở hữu mức giá cao nhất trong 4 bản.
Người dùng có thể sở hữu được một phiên bản đời thứ 7 của Hyundai Elantra 2023 với trang bị ở mức cơ bản như ghế bọc nỉ, hệ thống 2 túi khí, đèn chiếu sáng dạng Bi-halogen, bộ mâm kích thước 15 inch. So với một mẫu xe Sedan hạng C, đây chưa gọi là xuất sắc nhưng với những người dùng, muốn mua xe của hãng lớn thì bản 1.6 AT tiêu chuẩn là sự lựa chọn hoàn hảo.
Nếu như có kinh phí cao hơn, 2 phiên bản 1.6AT đặc biệt và 2.0 AT cao cấp sẽ cho người dùng nhiều công nghệ hiện đại hơn với hệ thống 6 túi khí, hệ thống âm thanh 6 loa, ghế bọc da, điều hòa 2 vùng độc lập…. Nhìn chung, tùy vào khả năng kinh tế và nhu cầu của mỗi người sẽ có sự lựa chọn cho riêng mình về phiên bản phù hợp nhất.
—
Trong phân khúc Sedan hạng C, Hyundai Elantra đối đầu trực tiếp với “người anh em cùng mẹ” KIA K3 và các hãng xe Nhật như Mazda 3, Toyota Corolla Altis hay đến cả Honda Civic…
Đánh giá Hyundai Elantra từ người dùng
So sánh Hyundai Elantra và Mazda 3
Về tổng thể, Hyundai Elantra có lợi thế về kích thước hơn Mazda 3 về cả chiều dài x rộng, chiều cao của cả 2 không có khác biệt. Nhìn từ bên ngoài, có thể thấy được Hyundai Elantra mang vẻ đẹp “lạ”, mạnh mẽ, đầy tính thể thao. Còn Mazda 3 nhìn có vẻ mềm mại, nhiều đường góc bo tròn “dịu dàng” hơn.
Trang bị nội thất của Mazda 3 và Elantra không có quá nhiều khác biệt. Ở lần nâng cấp này, mẫu xe 5 chỗ đến từ Hàn Quốc đã sử dụng màn hình đôi kích thước 10,25 inch, cùng với hệ thống âm thanh 6 loa, điều hòa tự động 2 vùng và chìa khóa thông minh trên 3 bản cao cấp khá tương đồng với mẫu xe 5 chỗ của hãng Mazda.
Công nghệ an toàn của Elantra có phần kém hơn đối thủ. Trong khi Mazda 3 được trang bị hệ thống an toàn cao cấp i-Activsense hàng đầu phân khúc với nhiều tính năng hiện đại. Nhưng so về động cơ, mẫu xe hạng C của Hàn sở hữu lợi thế với hiệu suất cao hơn.
Có thể giá bán của Mazda 3 sẽ chiếm lợi thế hơn xe Hàn khi ở phiên bản cao cấp nhất gần 679.000.000 VNĐ. Trong khi đó giá bán mẫu Sedan nhà Hyundai lên đến gần 800.000.000 VNĐ. Tuy nhiên vẫn tùy vào sự yêu thích của mỗi người sẽ có lựa chọn thích hợp cho bản thân. Nếu như yêu thích vẻ ngoài sporty, động cơ mạnh có thể chọn Elantra, còn những người yêu xe Nhật thì chắc chắn không thể bỏ qua Mazda 3 khi sở hữu hệ thống an toàn cao cấp.
Xem chi tiết: Giá xe Mazda 3 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Hyundai Elantra và KIA K3
Hai “gà chiến” cùng 1 “mẹ” là KIA K3 và Hyundai Elantra là 2 mẫu xe khá thành công tại Việt Nam. Tuy cùng chung xuất phát điểm nhưng 2 chiếc Sedan hạng C này cũng sở hữu nhiều điểm khác biệt. Trong khi Elantra “làm mới” mình với hình ảnh sắc nét, thể thao thì K3 lại được đánh giá ổn với vẻ điềm tĩnh, sang trọng. So sánh về kích thước, Hyundai Elantra chiếm lợi thế với chiều rộng và dài nhưng xe KIA lại nhỉnh hơn về chiều cao.
Sau khi được nâng cấp, phần trang bị nội thất của Hyundai Elantra trông có phần hiện đại hơn bản cũ, về điểm này 2 mẫu xe đều làm tốt như nhau. K3 sở hữu hệ thống an toàn với nhiều tính năng tiêu chuẩn như hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi. Tuy nhiên tính năng cảm biến áp suất lốp, cảnh báo điểm mù… của KIA K3 chỉ có trên vài phiên bản không phải là trang bị tiêu chuẩn như Elantra.
Từ trước đến nay Hyundai vẫn luôn nổi tiếng với khối động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành ổn định hơn KIA và ở Elantra thế hệ mới này vẫn như vậy.
Ở thời điểm hiện tại, trong phân khúc Sedan hạng C, so về giá bán và cả trang bị thì KIA K3 đều tỏ ra lợi thế hơn “người anh em” cùng nhà. K3 sẽ phù hợp cho những người trẻ, muốn sở hữu dòng xe sang với mức kinh phí vừa túi tiền. Ở lần nâng cấp này, Hyundai Elantra vẫn đủ sức chinh phục những khách hàng khó tính với khả năng vận hành tốt cùng vẻ ngoài “dữ dội”, nhiều điểm nhấn.
Xem chi tiết: Giá xe KIA K3 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Hyundai Elantra và Toyota Corolla Altis
Hyundai Elantra có tổng thể kích thước lợi thế hơn mẫu Sedan hạng C của hãng Toyota. Nhìn về vẻ ngoài, mỗi xe đều sở hữu nét cuốn hút riêng của mình. Nếu như ở Elantra là sự hiện đại, hướng về tương lai với nhiều đường “cắt xẻ” táo bạo thì Toyota Corolla Altis sẽ giữ cho mình vẻ đẹp truyền thống, sang chảnh.
Với kích thước mở rộng hơn bản tiền nhiệm nên Hyundai Elantra có phần không gian bên trong rộng rãi hơn. Elantra đã đi trước đối thủ 1 bước với nhiều trang bị tiện nghi hiện đại. Trang bị an toàn của Corolla Altis có phần lợi thế hơn khi 7 túi khí đều được bố trí trên tất cả các phiên bản cùng hệ thống cảnh báo tiền va chạm và lệch làn đường.
Elantra có phần vận hành sở hữu sức mạnh vượt trội hơn khi có công suất mã lực 204 tại 6.000 vòng/phút còn đối thủ Corolla Altis sẽ cho công suất cực đại là 150 tại 5.200 vòng/phút.
Tuy không sở hữu công nghệ hiện đại bằng Elantra nhưng Altis lại mang cho mình những ưu điểm tiêu biểu của dòng xe Nhật. Ngoài độ bền cao, mẫu xe hạng C này còn giúp chủ sở hữu tiết kiệm về chi phí vận hành và bảo dưỡng, giữ được giá tốt. Khi xét về giá bán, chắc hẳn Elantra sẽ có ưu thế hơn, hướng đến những khách hàng trẻ ưu tiên sự tiện nghi. Còn mẫu xe Nhật sẽ dành cho những người yêu thích sự chắc chắn và truyền thống, bền bỉ theo thời gian.
Xem chi tiết: Giá xe Toyota Corolla Altis – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Hyundai Elantra?
Với mức giá dưới 900.000.000 VNĐ, Hyundai Elantra sẽ là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng trong phân khúc Sedan hạng C. Elantra sở hữu nhiều option hiện đại, công nghệ hàng đầu, giá bán cạnh tranh, thiết kế phá cách và thể thao. Không những phù hợp cho gia đình, mẫu xe nhà Hyundai còn cung cấp cho khách hàng trẻ với phiên bản N-line có hiệu suất tốt hơn.
Với những ưu điểm trên, Hyundai Elantra chắc hẳn sẽ là một trong những lựa chọn hàng đầu ở phân khúc C.
Chú thích về nội dung bài viết:
Hyundai Elantra thế hệ thứ 7 được mở bán chính thức tại Việt Nam vào tháng 10/2022. (Nguồn: vietnamnet.vn). Vì thế, trên thị trường gọi phiên bản này là Hyundai Elantra 2023. Đến năm 2024, Hyundai Elantra ra mắt phiên bản nâng cấp tại Hàn Quốc hồi tháng 8/2023 (Nguồn: VnExpress). Tuy nhiên, Hyundai Elantra 2024 chưa về Việt Nam.
Tâm Nguyễn
Câu hỏi thường gặp về Hyundai Elantra
Hyundai Elantra giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Hyundai Elantra từ 632.000.000 VNĐ.
Hyundai Elantra có mấy phiên bản?
Trả lời: Hyundai Elantra có 4 phiên bản là: 1.6 AT tiêu chuẩn, 1.6 AT đặc biệt, 2.0 AT cao cấp và bổ sung thêm bản N-line.
Hyundai Elantra có cửa sổ trời không?
Trả lời: Hyundai Elantra có cửa sổ trời ở phiên bản 1.6AT đặc biệt.
Hyundai Elantra có bao nhiêu màu?
Trả lời: Hyundai Elantra có 6 màu bao gồm: xám kim loại, xanh dương, đen, trắng, đỏ, ghi vàng.