Bảng giá xe ô tô Toyota: 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, bán tải (10/2024)

LIÊN HỆ ĐẶT HOTLINE

Toàn quốc

Bảng giá xe ô tô Toyota niêm yết và lăn bánh mới nhất tại đại lý của các xe Toyota 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ và bán tải.

Giá xe Toyota 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, bán tải tháng 10/2024

Giá xe Toyota bao nhiêu? Giá giao động từ 360.000.000 – 1.495.000.000 VNĐ.

Giá xe Toyota chia theo các phân khúc:

  • Giá phân khúc xe hạng A: 360.000.000 VNĐ – 405.000.000 VNĐ
  • Giá phân khúc xe hạng B: 479.000.000 VNĐ – 788.000.000 VNĐ
  • Giá phân khúc xe hạng C: 725.000.000 VNĐ – 953.000.000 VNĐ
  • Giá phân khúc xe hạng D: 1.105.000.000 VNĐ – 1.697.000.000 VNĐ
  • Giá phân khúc xe Crossover/SUV hạng B: 498.000.000 VNĐ – 874.000.000 VNĐ

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Các dòng xe Toyota Giá niêm yết (VNĐ)
Toyota Wigo 360.000.000 – 405.000.000 VNĐ
Toyota Yaris 684.000.000 VNĐ
Toyota Vios 458.000.000 – 545.000.000 VNĐ
Toyota Corolla Altis 725.000.000 – 870.000.000 VNĐ
Toyota Camry 1.105.000.000 – 1.495.000.000 VNĐ
Toyota Raize 498.000.000 VNĐ
Toyota Corolla Cross 760.000.000 – 955.000.000 VNĐ
Toyota Avanza Premio 558.000.000 – 598.000.000 VNĐ
Toyota Veloz Cross 638.000.000 – 660.000.000 VNĐ
Toyota Innova 755.000.000 – 1.003.000.000 VNĐ
Toyota Fortuner 1.055.000.000 – 1.185.000.000 VNĐ
Toyota Hilux 852.000.000 VNĐ
Toyota Land Cruiser Prado 2.628.000.000 VNĐ
Toyota Alphard 4.370.000.000 – 4.475.000.000 VNĐ
Toyota Land Cruiser 2.628.000.000 – 4.286.000.000 VNĐ
Toyota Yaris Cross 650.000.000 – 765.000.000 VNĐ
Toyota Innova Cross 810.000.000 – 990.000.000 VNĐ

Hiện Toyota Việt Nam đang triển khai các chương trình khuyến mãi:

  • Giảm giá tiền mặt
  • Gói phụ kiện giá trị
  • Vay mua xe Toyota trả góp lãi suất ưu đãi
  • Có xe giao ngay

Báo giá xe Toyota 4 – 5 chỗ cập nhập tháng 10/2024

Mẫu xe Toyota 5 chỗ

Số chỗ Giá niêm yết (VNĐ)

Giá lăn bánh (VNĐ)

Toyota Wigo 5 chỗ 360.000.000 – 405.000.000 VNĐ 399.000.000 – 405.000.000 VNĐ
Toyota Vios 5 chỗ 458.000.000 – 545.000.000 VNĐ 507.000.000 – 633.000.000 VNĐ
Toyota Raize 5 chỗ 498.000.000 VNĐ 551.000.000 – 580.000.000 VNĐ
Toyota Yaris Cross 5 chỗ 650.000.000 – 765.000.000 VNĐ 718.000.000 – 879.000.000 VNĐ
Toyota Corolla Cross 5 chỗ 760.000.000 – 955.000.000 VNĐ 839.000.000 – 1.092.000.000 VND
Toyota Corolla Altis 5 chỗ 725.000.000 – 870.000.000 VNĐ 765.000.000 – 953.000.000 VNĐ
Toyota Hilux 5 chỗ 852.000.000 VNĐ 907.000.000 – 917.000.000 VNĐ
Toyota Yaris 5 chỗ 684.000.000 VNĐ 755.000.000 – 788.000.000 VNĐ
Toyota Camry 5 chỗ 1.105.000.000 – 1.495.000.000 VNĐ 1.219.000.000 – 1.697.000.000 VNĐ
Toyota Crown 5 chỗ 2.500.000.000 VNĐ Đang cập nhập

Bảng giá xe Toyota 7 chỗ cập nhập tháng 10/2024

Mẫu xe Toyota 7 chỗ

Số chỗ Giá niêm yết (VNĐ)

Giá lăn bánh (VNĐ)

Toyota Avanza premio 7 chỗ 558.000.000 – 634.000.000 VNĐ 590.000.000 – 657.000.000 VNĐ
Toyota Rush 7 chỗ 634.000.000 VNĐ 710.000.000 – 741.000.000 VNĐ
Toyota Veloz Cross 7 chỗ 638.000.000 – 660.000.000 VNĐ 705.000.000 – 762.000.000 VNĐ
Toyota Innova 7 chỗ 755.000.000 VNĐ 797.000.000 – 1.077.000.000 VNĐ
Toyota Innova Cross 7 chỗ 810.000.000 – 990.000.000 VNĐ 895.000.000 – 1.132.000.000 VNĐ
Toyota Fortuner 7 chỗ 1.185.000.000 – 1.350.000.000 VNĐ 1.164.000.000 – 1.423.000.000 VNĐ
Toyota land Cruiser Prado 7 chỗ 2.628.000.000 VNĐ 2.895.000.000 – 2.966.000.000 VNĐ
Toyota Land Cruiser 7 chỗ 4.286.000.000 VNĐ 4.718.000.000 – 4.835.000.000 VNĐ
Toyota Alphard 7 chỗ 4.370.000.000 – 4.475.000.000 VNĐ 4.811.000.000 – 5.035.000.000 VNĐ

Bảng giá xe Toyota bán tải cập nhập tháng 10/2024

Toyota bán tải

Giá niêm yết (VNĐ)

Giá lăn bánh (VNĐ)

Toyota Hilux 852.000.000 VNĐ 907.000.000 – 917.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Wigo từ 360.000.000 – 405.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Wigo là mẫu xe nằm trong phân khúc hatchback 4 chỗ hạng A, cạnh tranh trực tiếp với Hyundai i10, Kia Morning, VinFast Fadil, Honda Brio… Toyota Wigo được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

Chiếc xe 4 chỗ Toyota giá rẻ này trang bị động cơ xăng 1.2L cho công suất cực đại 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 112,9 Nm tại 4.500 vòng/phút. Xe có 2 phiên bản số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp.

So với các đối thủ, Toyota Wigo có thế mạnh lớn về xuất xứ và thương hiệu khi là xe nhập khẩu đến từ hãng ô tô Toyota. Xe được đánh giá “lành tính”, bền bỉ, ít hư hỏng vặt. Khối động cơ 1.2L vận hành khá mượt mà, đi trong phố có độ vọt tốt, phản ứng lanh lẹ. Xe có trang bị an toàn khá đầy đủ so với mặt bằng chung phân khúc. Hệ thống phanh ABS, hệ thống phanh EBD, camera lùi, cảm biến sau… đều là trang bị tiêu chuẩn.

Bảng giá xe lăn bánh Toyota Wigo mới nhất

Những điểm mạnh trong thiết kế của Wigo như kích thước nhỏ gọn, khoảng sáng gầm xe cao đến 160 mm, bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 4.5 m… giúp xe di chuyển rất linh hoạt trong phố. Với gầm cao, Wigo có thể leo lề dễ dàng, đi vào những con đường ghồ ghề, ngập nước nhẹ cũng không thành vấn đề. Xe cũng dễ dàng xoay trở, luồng lách trong những con đường hẹp, đông đúc nhờ bán kính vòng quay đầu xe nhỏ.

Về kiểu dáng ngoại hình, trong lần nâng cấp mới nhất, Toyota Wigo được đánh giá có nhiều điểm nhấn ấn tượng. Xe mang phong cách trẻ trung, có phần hầm hố thể thao hơn trước. Về không gian nội thất, Wigo sở hữu không gian nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc, vượt trội hơn các đối thủ như Kia Morning, VinFast Fadil…

Như các dòng xe của Toyota khác, nhược điểm Toyota Wigo chủ yếu là về trang bị. So với các mẫu xe tầm giá 300.000.000 VNĐ, Wigo khá thua kém về trang bị như: cả 2 phiên bản đều chỉ dùng ghế bọc nỉ, tựa đầu ghế trước không được thiết kế rời mà liền khối với lưng ghế, vô lăng không bọc da, không có điều hoà tự động…

  • Giá Toyota Wigo E: 360.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Wigo G: 405.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Wigo – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Yaris từ 684.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Yaris là mẫu xe nằm trong phân khúc hatchback 5 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với Mazda 2, Suzuki Swift, Honda Jazz. Hiện nay, Yaris chỉ cạnh tranh chủ yếu với Mazda 2 hatchback, bởi Jazz đã bị “khai tử” ở thị trường Việt Nam trong khi Swift không mấy nổi bật.

Toyota Yaris được phân phối ở thị trường Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với duy nhất chỉ 1 phiên bản. Về cả thiết kế, trang bị lẫn động cơ, Toyota Yaris có nhiều điểm tương đồng với mẫu sedan hạng B Toyota Vios. Yaris được xem là phiên bản hatchback 5 cửa của Vios.

Xe được trang bị động cơ xăng 1.5L, cho công suất cực đại 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT. Động cơ này cho sức mạnh tốt, khả năng tăng tốc ổn, các tình huống vượt thông thường đều thực hiện dễ dàng. Hệ thống treo êm ái theo hướng xe gia đình đô thị đặc trưng. Vô lăng trợ lực điện nhẹ nhàng, xoay trở trong phố linh hoạt, đặc biệt phù hợp với tay lái nữ.

Bảng giá xe lăn bánh Toyota Yaris mới nhất

Hệ thống an toàn trên Toyota Yaris gần như đầy đủ các tính năng cần thiết như hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến sau/góc trước/góc sau, 7 túi khí… Đây được đánh giá là một điểm mạnh của Yaris.

Không gian nội thất Toyota Yaris cực kỳ rộng rãi, hàng ghế sau thoải mái ở cả khoảng trần lẫn chỗ duỗi chân phía trước. Khoang hành lý cũng rộng rãi hơn nhiều đối thủ. Về trang bị, trong lần nâng cấp mới nhất, Toyota Yaris được bổ sung hệ thống đèn trước full LED có tính năng tự động, kết nối Apple CarPlay/Android Auto, Cruiser Control tích hợp trên vô lăng…

Nếu bàn về nhược điểm thì một số ý kiến đánh giá Toyota Yaris có giá bán khá cao và cho cảm giác lái khá “nhàm chán”. Về giá bán, vì Yaris là xe nhập khẩu Thái Lan, lại là mẫu hatchback 5 cửa (giá xe hatchback thường cao hơn bản sedan cùng loại) do đó giá cao là điều không lạ.

Còn về cảm giác lái, xét cho cùng đây cũng không hẳn là nhược điểm. Bởi Yaris sinh ra đã là một mẫu xe cho gia đình đô thị. Do đó sự ổn định, an toàn, dễ lái và tính kinh tế luôn là những tiêu chí được chú trọng thay vì trải nghiệm bốc, thể thao.

  • Giá Toyota Yaris 1.5G CVT: 684.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Yaris – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Vios từ 479.000.000 – 592.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Vios là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan 5 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các xe Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto, Nissan Almera, Mitsubishi Attrage… Vios được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 5 phiên bản (có số sàn và số tự động CVT).

Đây là một trong những chiếc xe thành công nhất của Toyota. Suốt thời gian dài, Toyota Vios luôn giữ ngôi “ông hoàng doanh số” dẫn đầu top 10 xe ô tô bán chạy nhất tại Việt Nam. Điều làm nên thành công của Vios chủ yếu từ 3 yếu tố: thương hiệu, tiện dụng và kinh tế.

Xuất thân từ thương hiệu mạnh, đã tạo dựng được niềm tin lớn trong lòng người dùng Việt như Toyota là một lợi thế cho Vios. Thiết kế xe lại rất tiện dụng, phù hợp với nhu cầu nhiều nhóm khách hàng từ gia đình, doanh nghiệp đến kinh doanh vận tải.000.000 – chạy dịch vụ…

Đặc biệt nhất là tính kinh tế cao. Vios định hình trong phân khúc hạng B với giá bán ở mức hợp lý. Xe bền bỉ có tiếng, rất ít hư hỏng vặt, tiết kiệm xăng, chi phí bảo dưỡng lại “mềm”… nên tổng chi phí vận hành rất “bình dân”. Mặt khác Vios còn là một trong những chiếc xe giữ giá tốt nhất, ít lỗ khi bán lại và cơ hội bán cũ cao.

giá xe toyota vios

Xe ô tô 5 chỗ Vios được trang bị động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT. Xe có độ vọt, tăng tốc khá nhanh, có thể hoàn thành tốt các tình huống vượt xe thông thường. Di chuyển trong phố lanh lẹ, linh hoạt, mượt mà.

Hệ thống an toàn trên Toyota Vios gần như dẫn đầu phân khúc với hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến sau/góc trước/góc sau, 7 hoặc 3 túi khí…

Không gian cabin rộng rãi tiếp tục là một ưu điểm lớn của Toyota Vios so với các đối thủ. Hàng ghế sau của Vios rất thoáng, đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Dung tích khoang hành lý cũng lớn, chở được nhiều đồ.

Về hệ thống trang bị, trước đây Toyota Vios thường bị phàn nàn khá nhiều. Nhưng những lần nâng cấp gần đây đã giúp Vios bổ sung trang bị đầy đủ hơn. Ở thời điểm hiện tại trang bị của Vios được đánh giá đáp ứng tốt nhu cầu của đa phần người dùng trong phân khúc này.

Về nhược điểm, Toyota Vios có khả năng cách âm chưa được đánh giá cao. Vô lăng cho cảm giác lái còn hơi thô. Với động cơ 1.5L lại là xe đô thị nên trải nghiệm lái của Vios sẽ theo hướng ổn định, lành tính, không có chất “bốc” hay thể thao.

  • Giá Toyota Vios 1.5E MT: 479.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Vios 1.5E CVT: 528.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Vios 1.5G CVT: 592.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Vios – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Corolla Altis từ 725.000.000 – 878.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Corolla Altis là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan 5 chỗ hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các xe Honda Civic, Mazda 3, Hyundai Elantra, Kia K3… Xe được nhập khẩu từ Thái Lan về Việt Nam với 3 phiên bản 1.8G, 1.8V và 1.8HEV.

Bước sang thế hệ thứ 12, Toyota Corolla Altis có nhiều nâng cấp mạnh mẽ. Trong đó đáng chú ý xe thêm phiên bản hybrid nổi bật với khả năng vận hành êm ái đi cùng mức tiêu thụ nhiên liệu cực kỳ ấn tượng.

Bảng giá xe lăn bánh Toyota Corolla Altis mới nhất

Toyota Corolla Altis có 2 tuỳ chọn động cơ. Phiên bản máy xăng 1.8L cho công suất cực đại 138 mã lực, mô men xoắn cực đại 172 Nm. Phiên bản hyrbid kết hợp động cơ xăng 1.8L với mô tơ điện cho tổng công suất 150 mã lực, mô men xoắn 305Nm. Cả hai đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.

Hai phiên bản 1.8L không có gì để phàn nàn, mang đặc trưng quen thuộc, chủ yếu hơi hướng nhẹ nhàng, thoải mái, điềm đạm, sẽ khó tìm được màu sắc thể thao. Còn phiên bản hybrid 1.8HEV thì tăng tốc mạnh mẽ hơn. Do động cơ điện hoạt động phần lớn nên xe êm ái và cực kỳ tiết kiệm nhiên liệu.

Không gian xe rộng rãi là một ưu điểm của Toyota Corolla Altis so với các đối thủ. Hàng ghế sau của Altis có độ thoải mái, rộng và thoáng bậc nhất phân khúc. Khả năng các âm của xe cũng rất tốt.

Hệ thống an toàn Toyota Corolla Altis được đánh giá cao khi có mặt gói công nghệ cao cấp Toyota Safety Sense 2.0 đi cùng nhiều tính năng tiên tiến khác. Sang thế hệ mới, các trang bị nội ngoại thất cũng được bổ sung hiện đại hơn.

  • Giá Toyota Corolla Altis 1.8G: 725.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Corolla Altis 1.8V: 780.000.000 VNĐ
  • Giá xe Toyota Corolla Altis 1.8HEV: 878.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Camry từ 1.105.000.000 – 1.495.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Camry là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan 5 chỗ hạng D, cạnh tranh trực tiếp với các xe Mazda 6, Honda Accord, Kia K5… Dù chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ các đối thủ trong phân khúc nhưng hiện tại Camry vẫn giữ ngôi đầu bảng doanh số. Xe được phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 4 phiên bản, trong đó có phiên bản hybrid thu hút được rất nhiều sự chú ý.

Ở thế hệ mới nhất, Toyota Camry sở hữu diện mạo hiện đại, bề thế, tinh tế và rất bắt mắt. Xe còn có không gian nội thất rộng rãi, chất liệu sử dụng cao cấp, thiết kế ấn tượng, đặc biệt là phong cách doanh nhân ở hàng ghế sau. Hệ thống trang bị xe hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu người dùng.

Toyota Camry 2022 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam

Về vận hành, gương hậu ngoài tách rời cột A giúp giảm thiểu đáng kể điểm mù. Toyota Camry được phát triển trên nền tảng khung gầm TNGA mới nên cho độ cứng chắc, vững chãi hơn. Hệ thống treo êm ái, khả năng dập tắt dao động tốt. Vô lăng đằm chắc, trải nghiệm lái thú vị hơn trước. Hộp số mượt mà. Khả năng cách âm của xe cũng thuộc hàng tốt nhất phân khúc.

Toyota Camry có 2 phiên bản động cơ xăng: 2.0L và 2.5L. Phiên bản động cơ 2.5L cho công suất cực đại 207 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 250 Nm tại 5.000 vòng/phút, kết hợp hộp số 8 cấp. Phiên bản động cơ 2.0L cho công suất cực đại 170 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 206 Nm tại 4.400.000.000 – 4.900 vòng/phút, sử dụng hộp số CVT.

Nói về nhược điểm, một số ý kiến cho rằng gầm xe Toyota Camry hơi thấp. Giá bán xe cũng hơi cao. Tuy nhiên những giá trị mà Toyota Camry đem đến thật sự rất hấp dẫn.

  • Giá Toyota Camry 2.0G: 1.105.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Camry 2.0Q: 1.220.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Camry 2.5Q: 1.405.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Camry 2.5HV: 1.495.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Camry – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Raize từ 498.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Raize là một mẫu xe thuộc phân khúc crossover/SUV 5 chỗ hạng A, cạnh tranh trực tiếp với đối thủ Kia Sonet. Xe được phân phối dưới dạng nhập khẩu Indonesia với duy nhất 1 phiên bản.

Dưới nắp capo Toyota Raize là khối động cơ 1.0L Turbo cho công suất cực đại 98 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT. Tuy động cơ Toyota Raize dung tích khá nhỏ, nhưng nhìn chung vẫn đủ dùng lại có ưu điểm tiết kiệm nhiên liệu.

Được định vị ở phân khúc SUV/CUV hạng A nên kích thước Toyota Raize khá nhỏ gọn

Chiếc mini SUV nhà Toyota này được phát triển dựa trên nền tảng DNGA.000.000 – một biến thể giá rẻ của Toyota TNGA. Xe sở hữu thiết kế mạnh mẽ, cá tính. Nội thất được chăm chút tỉ mỉ. Trang bị tiện nghi phong phú. Hệ thống an toàn hiện đại, có cả cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang.

  • Giá xe Toyota Raize: 498.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Raize – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Corolla Cross từ 760.000.000 – 955.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Corolla Cross là một mẫu xe thuộc phân khúc crossover/SUV 5 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với Ford EcoSport, Hyundai Kona, Kia Seltos, Honda HR-V, Mazda CX-30… Xe được phân phối dưới dạng nhập khẩu Thái Lan với 3 phiên bản (2 bản động cơ xăng thường và 1 bản động cơ hybird).

Xe được trang bị 2 loại động cơ: 1.8L thường và 1.8L hybrid. Động cơ xăng 1.8L cho công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số CVT.

Với bản hybrid, động cơ 1.8L cho công suất thấp hơn nhưng bù lại thêm động cơ điện (công suất 53 mã lực và mô men xoắn 163 Nm) giúp Corolla Cross trở thành mẫu xe 5 chỗ gầm cao mạnh mẽ hàng đầu phân khúc.

Bảng giá xe lăn bánh Toyota Corolla Cross mới nhất

Trải nghiệm thực tế, chỉ với động cơ 1.8L thường, Corolla Cross đã được đánh giá khá khoẻ, đủ sức đáp ứng hầu hết các nhu cầu vận hành. Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm. Riêng bản 1.8L hybrid, khả năng tăng tốc mạnh mẽ hơn, sức kéo đạt mức lý tưởng nhất phân khúc, đặc biệt mức tiêu thụ xăng chỉ gần bằng ½ so với bình thường.

Ngoài ra, Toyota Corolla Cross còn được trang bị khung gầm mới TNGA mới mang đến độ chắc chắn cao. Hộp số CVT hoạt động mượt mà, thể hiện rõ ưu thế khi đi phố.

Một điểm đặc biệt, Toyota Corolla Cross chính là một trong những xe Toyota đầu tiên ở Việt Nam được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense với hàng loạt tính năng hỗ trợ lái và an toàn tiên tiến.

Ngay khi ra mắt, Toyota Corolla Cross cũng gây chú ý với thiết kế nhiều điểm nhấn. Thích.000.000 – không thích là tuỳ quan điểm thẩm mỹ mỗi người nhưng không thể phủ nhận Corolla Cross sở hữu một diện mạo ấn tượng thật sự. Không gian nội thất xe cũng thuộc hàng rộng rãi bậc nhất phân khúc. Là xe nhập khẩu Thái Lan nên các chi tiết lắp ráp được đánh giá khá chất lượng.

Về nhược điểm, Toyota Corolla Cross chỉ có một số điểm nhỏ chưa hài lòng. Giá bán xe hơi cao, nhất là phiên bản hybrid. Khoảng sáng gầm xe thấp nhất so với các đối thủ cùng phân khúc.

  • Giá Toyota Corolla Cross 1.8G: 760.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Corolla Cross 1.8V: 860.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Corolla Cross 1.8HV: 955.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Corolla Cross – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Yaris Cross từ 650.000.000 – 765.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Yaris Cross là mẫu xe nằm trong phân khúc SUV/CUV hạng B, cạnh tranh trực tiếp với Hyundai Creta, Mitsubishi Xforce, Kia Seltos, Honda HR-V. Về Việt Nam, xe được phân phối với 2 phiên bản là Yaris Cross và Yaris Cross HEV.

giá xe Toyota Yaris Cross

Xe 5 chỗ Toyota Yaris Cross được trang bị 2 tùy chọn động cơ. Trong đó, với bản sử dụng động cơ xăng 1.5L đem đến công suất 105 mã lực, mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Phiên bản hybrid kết hợp giữa động cơ xăng 1.5L và mô tơ điện cho công suất 180 mã lực, mô-men xoắn đạt 141 Nm.

Nhìn tổng thể, mẫu xe Yaris Cross có nét “hao hao” đàn anh cùng nhà Toyota Corolla Cross. Xe còn có không gian nội thất rộng rãi, khu vực taplo được chăm chút chi tiết cho cảm giác cao cấp. Hệ thống ghế bọc da, tích hợp tính năng chỉnh điện.

Một điểm đặc biệt, Toyota Yaris Cross được hãng bổ sung nhiều công nghệ an toàn hiện đại, nổi bật nhất trong đó là gói công nghệ an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense.

  • Giá Toyota Yaris Cross: 650.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Yaris Cross HEV: 765.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Yaris Cross – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Fortuner từ 1.026.000.000 – 1.434.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Fortuner là mẫu xe nằm trong phân khúc xe SUV 7 chỗ hạng D, cạnh tranh trực tiếp với Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra, Isuzu Mu-X… Đây cũng là một trong xe thành công nhất của hãng ô tô Toyota. Nếu Innova dẫn đầu ở phân khúc MPV 7 chỗ thì Fortuner thường xuyên dẫn đầu ở phân khúc SUV 7 chỗ.

Xe được phân phối 7 phiên bản song song lắp ráp trong nước và nhập khẩu. Fortuner có 3 tuỳ chọn động cơ, bao gồm:

  • Động cơ dầu 2.4L, cho công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 400 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp, dẫn động cầu sau.
  • Động cơ dầu 2.8L, cho công suất cực đại 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 2 cầu.
  • Động cơ xăng 2.7L, cho công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 245 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu.

Động cơ Toyota Fortuner được đánh giá đáp ứng tốt mọi tình huống vận hành. Phiên bản 2.8L sau tinh chỉnh mới hiện là một trong những khối động cơ mạnh mẽ nhất phân khúc. Vô lăng thuỷ lực cho phản hồi chính xác cao. Xe có khung gầm cứng chắc, hệ thống treo êm, khả năng cân bằng tốt. Fortuner cũng nổi tiếng có độ bền bỉ cao.

Toyota Fortuner 2020 có nhiều sự nâng cấp mới

Thiết kế xe Toyota Fortuner mới cũng hiện đại, bắt mắt và ấn tượng hơn trước. Về trang bị tiện nghi, ở lần nâng cấp mới nhất, Toyota Fortuner nâng cấp thêm một số trang bị như ghế phụ chỉnh điện, màn hình trung tâm 8 inch, âm thanh 11 loa JBL, có Apple CarPlay/Android Auto…

Về nhược điểm, giá xe Toyot Fortuner bị cho hơi cao, trong khi đó xe thiếu khá nhiều trang bị so với các đối thủ cùng phân khúc như gạt mưa tự động, phanh tay điện tử, cửa sổ trời… Mặt khác phiên bản động cơ dầu 2.4L khi phải kham một thân xe SUV 7 chỗ đồ sộ thì tỏ ra hơi ì, khả năng tăng tốc chưa thật sự tốt.

  • Giá Toyota Fortuner 2.4MT 4×2: 1.026.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Fortuner 2.4AT 4×2:  1.055.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender: 1.185.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Fortuner 2.8AT 4×4:  1.434.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 Legender: 1.350.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Fortuner 2.7AT 4×2:  1.165.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Fortuner 2.7AT 4×4:  1.250.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Fortuner – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Land Cruiser Prado từ 2.628.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Land Cruiser Prado là mẫu xe nằm trong phân khúc xe SUV 7 chỗ cỡ lớn, cạnh tranh trực tiếp với Ford Explorer. Xe được nhập khẩu Trung Đông với duy nhất 1 phiên bản.

Chiếc xe ô tô 7 chỗ Toyota cỡ lớn này trang bị động cơ xăng 2.7L cho công suất cực đại 161 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 246 Nm tại 3.900 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 2 cầu. Động cơ được đánh giá vận hành ổn, nổi bật với sự dẻo dai và độ bền bỉ cao.

giá xe Land Cruiser Prado

Tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của Toyota Land Cruiser Prado đó là trang bị “nghèo nàn”. So với đối thủ Ford Explorer thì Land Cruiser Prado thua kém khá nhiều. Xe không mang đến được nhiều trải nghiệm cao cấp về trang bị.

  • Giá Toyota Land Cruiser Prado: 2.628.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Land Cruiser Prado – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Land Cruiser từ 4.286.000.000 – 4.297.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Land Cruiser là mẫu xe nằm trong phân khúc xe SUV 7 chỗ cỡ lớn, cạnh tranh trực tiếp với Ford Explorer. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc với duy nhất 1 phiên bản.

Thân xe Toyota Land Cruiser 2021 tỏ rõ vị thế khác biệt bằng kích thước “khủng” đi cùng thiết kế gãy gọn, nam tính

Land Cruiser được trang bị động cơ xăng 3.5L V6 Twin Turbo cho công sức cực đại 409 mã lực tại vòng tua máy 5.200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 650 Nm tại 2.000.000.000 – 3.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 10 cấp, dẫn động AWD. Động cơ được đánh giá vận hành rất khoẻ, khả năng tăng tốc ấn tượng, vận hành bền bỉ cao. Khả năng off-road của Toyota Land Cruiser cũng rất ấn tượng.

  • Giá Toyota Land Cruiser: 4.286.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Land Cruiser trắng ngọc trai: 4.297.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Land Cruiser – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Avanza Premio từ 558.000.000 – 598.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Avanza Premio là mẫu xe MPV nằm trong phân khúc xe 7 chỗ hạng B. Xe được phân phối dưới dạng nhập khẩu Indonesia với 2 phiên bản số sàn MT và số tự động CVT. Trong phân khúc, Toyota Avanza hiện cạnh tranh với các đối thủ Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga…

Bảng giá xe lăn bánh Toyota Avanza Premio mới nhất

Dưới nắp capo Toyota Avanza Premio là khối động cơ động cơ 1.5L cho công suất cực đại 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.

Ở lần nâng cấp gần nhất, Toyota Avanza Premio đã hấp dẫn hơn so với bản tiền nhiệm. Thiết kế có điểm nhấn, trang bị bổ sung nhiều tính năng hiện đại, nhất là mặt công nghệ an toàn. Hệ thống vận hành cũng có sự tinh chỉnh tối ưu hơn.

Nhìn chung, ngoài những giá trị cốt lõi ở mặt thương hiệu thì Toyota Avanza Premio đã có nhiều điểm cộng hơn. Đây được đánh giá là sự lựa chọn đáng tham khảo nếu đang tìm một chiếc 7 chỗ giá rẻ, vận hành ổn định, tiết kiệm.

  • Giá Toyota Avanza Premio MT: 558.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Avanza Premio CVT: 598.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Avanza Premio – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Veloz Cross từ 658.000.000 – 698.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Veloz Cross là mẫu xe nằm trong phân khúc xe MPV 7 chỗ hạng B, định vị cao cấp hơn Avanza Premio. Xe được phân phối dưới dạng nhập khẩu Indonesia với 2 phiên bản CVT và CVT Top. Trong phân khúc, Veloz Cross hiện cạnh tranh với các đối thủ Mitsubishi Xpander Cross, Suzuki XL7, Kia Rondo…

Bảng giá xe lăn bánh Toyota Veloz Cross mới nhất

Mẫu 7 chỗ Toyota này chia sẻ nền tảng khung gầm và động cơ chung với đàn em Avanza Premio. Nên dẫn động cho xe vẫn là khối động cơ 1.5L cho công suất cực đại 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.

Ngay từ khi vừa ra mắt, Toyota Veloz Cross nhanh chóng rơi vào tình trạng “cháy hàng”. Bởi mẫu xe này quá hấp dẫn. Từ thiết kế đến trang bị, công nghệ đều làm nhiều người nhầm tưởng đây là một chiếc 7 chỗ tầm giá cả.000.000 VNĐ trong khi thực tế chỉ hơn 600.000.000 VNĐ.

Toyota Veloz Cross sở hữu ngoại hình trẻ trung, mạnh mẽ. Nội thất rộng rãi, ghế có chế độ sofa thông minh. Trang bị dẫn đầu phân khúc với danh sách dài các tính năng, công nghệ hiện đại, thậm chí nhiều xe đắt tiền hơn cũng chưa có. Chỉ hơi tiếc một chút là Veloz Cross chưa có Cruise Control.

  • Giá Toyota Veloz Cross CVT: 658.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Veloz Cross CVT Top: 698.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Veloz Cross – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Rush từ 634.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Rush là mẫu xe nằm trong phân khúc xe 7 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Kia Rondo… Rush được phân phối dưới dạng nhập khẩu Indonesia với một phiên bản số tự động.

Chiếc xe ô tô 7 chỗ Toyota này sử dụng động cơ xăng 1.5L (giống với Avanza) cho công suất cực đại 102 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 134Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 4 cấp. Động cơ có độ vọt tốt, di chuyển ổn ở tốc độ thấp, không hề yếu. Động cơ nhỏ giúp tiết kiệm nhiên liệu.

Tuy nhiên khi vận hành ở dải tốc cao như chạy đường trường hay cần sức kéo lớn như leo dốc thì Toyota Rush hiển nhiên bị tình trạng “đuối sức”. Vô lăng Rush nhẹ nhàng khi đi phố nhưng bị đánh giá hơi kém đằm chắc ở dải vận tốc cao. Khả năng cách âm xe cũng chưa ổn.

Giá xe Toyota Rush 633.000.000 VNĐ

Về thiết kế, kiểu dáng của Toyota Rush là dạng MPV “lai” SUV nên khá hầm hố. Xe dễ nhìn hơn Avanza nhưng cũng chưa đặc sắc. Bù lại khoảng sáng gầm cao giúp mẫu xe rất năng động và linh hoạt khi cần đi qua các địa hình gồ ghề, ngập nước…

Ngoại trừ việc hệ thống đèn LED thì hệ thống trang bị của Toyota Rush cũng không có nhiều điểm nổi bật. Xe vẫn dùng ghế nỉ, không có bệ để tay ghế trước, không có Cruiser Control… Do đó giá bán Toyota Rush bị cho là hơi cao.

  • Giá Toyota Rush 1.4AT: 634.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Rush – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Innova từ 755.000.000 – 995.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Innova là mẫu xe nằm trong phân khúc xe MPV 7/8 chỗ, cạnh tranh với Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Kia Rondo… Trong suốt thời gian dài, Innova liên tục giữ vị trí “thống trị” không chỉ ở phân khúc MPV còn ở cả phân khúc xe 7 chỗ nói chung. Tuy nhiên gần đây Innova phải chịu sự cạnh tranh gay gắt và mất vị trí dẫn đầu vào tay đối thủ “trẻ tuổi” Mitsubishi Xpander.

Toyota Innova hiện được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 4 phiên bản (có số sàn và số tự động). Mẫu oto 7 chỗ Toyota trang bị động cơ xăng 2.0L, cho công suất cực đại 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 6 cấp.

Động cơ Toyota Innova được đánh đáp ứng đủ sức mạnh cho các nhu cầu di chuyển trong phố. Còn trên đường trường vẫn ổn nhưng sẽ không thật sự mạnh mẽ. Khi cần vượt xe để tăng thêm lực đẩy có thể chọn tính năng hỗ trợ lái công suất cao PDW mode. Mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm.

Bảng giá xe lăn bánh Toyota Innova mới nhất

Hộp số Toyota Innova vận hành mượt mà. Do trợ lực lái thuỷ lực nên vô lăng hơi nặng khi đi phố nhưng đằm chắc trên đường trường. Hệ thống treo êm ái, mang nhiều điểm đặc trưng của xe gia đình. Khung gầm khá chắc chắn. Khả năng cách âm Innova cũng được đánh giá cao.

Không gian cực kỳ rộng rãi chính là một trong những ưu điểm nổi trội nhất, cũng là điều góp phần to lớn vào sự thành công của Toyota Innova. Phát huy lợi thế là một mẫu MPV, Innova sở hữu 3 hàng ghế rộng rãi với 8 vị trí ngồi thoải mái. So với các mẫu SUV/CUV 7 chỗ, hàng ghế thứ 3 của Innova tốt hơn nhiều, đủ chỗ cho cả 3 người lớn.

Về thiết kế, Toyota Innova không quá xuất sắc nhưng bền dáng, làm hài lòng số đông khách hàng. Hệ thống trang bị chỉ ở mức đủ dùng.

Về nhược điểm, nhiều ý kiến cho rằng giá xe Toyota Innova hơi cao. Giá niêm yết bản cao cấp nhất gần cả.000.000 VNĐ. Trong khi giá bán cao nhưng Innova lại thiếu nhiều trang bị nên có trong tầm giá như không có cảm biến gạt mưa, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, Cruiser Control, ghế phụ chỉnh điện, phanh tay điện tử… Đặc biệt ngoài trừ phiên bản cao cấp nhất 2.0V thì các bản còn lại bị cắt giảm khá nhiều trang bị như: chỉ dùng bọc ghế nỉ, mâm 16inch khá nhỏ, ghế lái chỉnh tay…

  • Giá Toyota Innova 2.0E MT: 755.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Innova 2.0G AT: 870.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Innova Venturer: 885.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Innova 2.0V AT: 995.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Innova – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Innova Cross từ 810.000.000 – 990.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Innova Cross là mẫu xe thuộc phân khúc MPV 7 chỗ cạnh tranh trực tiếp với Mitsubishi Xpander Cross, Hyundai Custin, Mitsubishi Outlander. Đón đầu xu hướng mới, ở lần quay lại mẫu xe Nhật có thêm phiên bản hybrid giúp tiết kiệm nhiên liệu. Innova Cross hiện được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

giá xe Toyota Innova Cross

Về thông số động cơ của Toyota Innova Cross có 2 tùy chọn, cụ thể:

  • Động cơ xăng 2.0 cho công suất tối đa 172 mã lực, mô men xoắn tối đa 205 Nm. Hộp số sử dụng loại hộp số CVT, dẫn động cầu trước.
  • Động cơ hybrid cho công suất của động cơ xăng 150 mã lực, mô-men xoắn tối đa 188 Nm kết hợp với mô tơ điện cho công suất 111 mã lực, mô-men xoắn tối đa 206 Nm. Hộp số sử dụng loại hộp số CVT, dẫn động cầu trước.

Thiết kế mới của Toyota Innova Cross được đánh giá cao hơn nhiều so với thế hệ trước. Mẫu xe mang diện mạo khỏe khoắn, hiện đại hơn. Nội thất xe rộng rãi, thoải mái. Xe bố trí 7 chỗ ngồi đối với bản hybrid và 8 chỗ cho bản xăng.

Về độ an toàn, Toyota Innova Cross cũng không ngoại lệ khi được hãng trang bị nhiều công nghệ an toàn vượt bậc. Theo đó hệ thống an toàn sẽ có những tính năng như điều khiển hành trình chủ động, cảnh báo lệch làn, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo phương tiện cắt năng, camera 360 độ…

  • Giá Toyota Innova Cross xăng: 810.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Innova Cross hybrid: 990.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Innova Cross – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Hilux từ 852.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Hilux là mẫu xe nằm trong phân khúc bán tải phổ thông, cạnh tranh trực tiếp với Ford Ranger, Mitsubishi Triton, Nissan Navra, Mazda BT-50, Chevrolet Colorado… Trong phân khúc, khi Ranger đang chiếm phần lớn thị phần thì Hilux và Triton đang cạnh tranh quyết liệt ngôi vị thứ 2.

Xe bán tải Toyota Hilux được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 2 phiên bản. Xe có hai tuỳ chọn động cơ dầu 2.4L và 2.8L. Động cơ dầu 2.4L cho công suất cực đại 110 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 400 Nm tại 1.600 – 2.000 vòng/phút. Động cơ dầu 2.8L cho công suất cực đại 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.600 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp, dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu.

Giá xe Toyota Hilux từ 628.000.000 - 913.000.000 VNĐ

Khả năng vận hành của Toyota Hilux được đánh giá mạnh mẽ. Đặc biệt, phiên bản 2.8L hiện là một trong những bản xe bán tải có động cơ mạnh mẽ nhất phân khúc. Ở thế hệ mới, hệ thống treo của Hilux cũng êm ái hơn. Vô lăng trợ lực dầu đi phố cũng nhẹ nhàng hơn. Khả năng cách âm rất tốt. Hệ thống an toàn Toyota Hilux cũng không thua kém các đối thủ khi có gói công nghệ an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense.

Thiết kế Toyota Hilux thế hệ mới chuyển sang phong cách hầm hố, bụi bặm hơn, mạnh mẽ không thua kém các xe bán tải Mỹ. Hilux cũng có hệ thống trang bị khá tốt với đèn trước Bi-LED, màn hình cảm ứng 8 inch.000.000 – 9 loa JBL…

Về nhược điểm, Toyota Hilux có giá bán hơi cao. Trang bị chỉ tập trung chủ yếu ở bản cao cấp 2.8L trong khi bản 2.4L 4x2AT khá có phần thiếu thốn. Hàng ghế sau của Hilux rộng rãi về chỗ để chân nhưng tựa lưng lại khá đứng. Vô lăng trợ lực dầu dù đã nhẹ hơn trước nhưng đi phố vẫn còn hơi nặng. Hệ thống treo Hilux còn hơi cứng nếu đi phố.

  • Giá Toyota Hilux 2.4 4×2 AT: 852.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Hilux – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Tundra đang cập nhập tháng 10/2024


Toyota Tundra là mẫu xe thuộc phân khúc bán tải cỡ lớn, xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Mỹ và phân phối duy nhất 1 phiên bản Limited. Tại Việt Nam, mẫu xe nhà Toyota cạnh tranh trực tiếp với Ford F-150. Ở thị trường thế giới, Tundra đối đầu với các đối thủ như Chevrolet Silverado, Nissan Titan, Ram 1500…

giá xe Toyota Tundra

Toyota Tundra có 2 tùy chọn động cơ. Phiên bản sử dụng động cơ V6 3.5L cho công suất cực đại 389 mã lực, mô men xoắn tối đa 650 Nm. Trong khi đó, bản hybrid I-FORCE MAX Turbo đem đến công suất tối đa 437 mã lực, mô men xoắn cực đại 729 Nm.

Xe sử dụng hộp số loại tự động 10 cấp, hệ dẫn động 4 bánh cùng 3 chế độ lái. Sự kết hợp này giúp Tundra tăng hiệu suất, cùng khả năng bám đường tốt hơn. Riêng bản hybrid trang bị thêm bộ pin 1.8 kWh đặt bên dưới hàng ghế sau, hỗ trợ cung cấp năng lượng cho xe.

Về ngoại hình, Toyota Tundra toát lên vẻ bóng bẩy, đồ sộ với điểm nhất chính là màu áo xanh quân đội. Tiến vào bên trong, xe được thiết kế theo hướng tối giản đề cao tính thực dụng cao, không gian nội thất rộng rãi, thoải mái.

Tương tự các dòng xe bán tải khác, khả năng cách âm của Toyota Tundra chưa được đánh giá cao, khi leo dốc vẫn nghe rõ tiếng ồn từ gầm xe. Bù lại, hệ thống an toàn trên xe lại được trang bị khá tốt khi sở hữu gói công nghệ Toyota Safety Sense 2.5 với đầy đủ các tính năng cao cấp như giám sát điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường.

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Tundra – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Alphard Luxury từ 4.370.000.000 – 4.475.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Alphard Luxury là mẫu xe nằm trong phân khúc xe MPV 7 chỗ hạng sang cỡ lớn, cạnh tranh trực tiếp với Mercedes V-Class. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc với duy nhất 1 phiên bản.

Sở hữu giá bán đắt đỏ “vượt mặt” hàng loạt đối thủ được xem là nhược điểm chính của Alphard Luxury. Tuy nhiên đổi lại, ở mức giá bán này, Alphard Luxury cũng đem đến trải nghiệm sang trọng và đẳng cấp hơn. Mẫu xe được ví như “quái thú” trong làng MPV 7 chỗ.

Chiếc MPV 7 chỗ hạng sang này của Toyota trang bị động cơ V6 3.5L, cho công suất cực đại 296 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 361 Nm tại 4.600.000.000 – 4.700 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu trước.

Ngoài các trang bị an toàn cơ bản, Alphard Luxury còn có nhiều công nghệ hiện đại như hệ thống hỗ trợ chuyển làn, hệ thống cảnh báo điểm mù, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau… Khối động cơ lớn cùng với hệ thống an toàn hiện đại mang đến cho Alphard Luxury khả năng vận hành tốt, an toàn cao.

Giá xe Toyota Alphard Luxury 4.038.000.000 VNĐ

Ở phần thiết kế, điểm nổi bật nhất của Alphard Luxury ngoài diện mạo hầm hố bên ngoài chính là không gian đậm chất “luxury” bên trong. Thân hình ngoại cỡ giúp Alphard Luxury có được nội thất cực kỳ rộng rãi. Hàng ghế thứ 2 là loại ghế VIP chỉnh điện 4 hướng và có đệm để chân chỉnh 4 hướng, có sưởi/thông gió…

Xe còn được trang bị hàng loạt các tiện nghi như đèn trang trí nội thất, đèn đọc sách LED, đèn chiếu sáng cửa ra vào, gạt tàn thuốc và bật lửa có đèn chiếu, ốp gỗ ở taplo và cửa, cửa sổ trời trước và sau, điều hoà tự động có chức năng lọc không khí, cửa gió riêng cho mỗi ghế… Hệ thống giải trí của Alphard Luxury cũng khá đặc sắc với màn hình 8 inch trung tâm và màn hình 9 inch cho hàng ghế sau, âm thanh 17 loa JBL.

  • Giá Toyota Alphard Luxury Xăng: 4.370.000.000 VNĐ
  • Giá Toyota Alphard Luxury Hybrid: 4.475.000.000 VNĐ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Alphard Luxury – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm

Giá xe Toyota Granvia từ 3.072.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Granvia là là mẫu xe nằm trong phân khúc xe MPV 9 chỗ. Xe được nhập khẩu với duy nhất 1 phiên bản. Toyota Granvia phát triển dựa trên nền tảng “đàn anh” Toyota Hiace nên có kích thước lớn, nội thất rộng rãi. Xe được định vị ở phân khúc cao cấp, sở hữu nhiều trang bị, công nghệ an toàn hiện đại.

Granvia sử dụng động cơ dầu 2.8L, cho công suất cực đại 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 450Nm tại 1.600.000.000 – 2.400 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu sau. Động cơ được đánh giá khá khoẻ, giúp mẫu xe vận hành êm ái, linh hoạt. Bên cạnh các tính năng an toàn quen thuộc, Granvia còn có thêm hệ thống cảnh báo điểm mù.

Giá xe Toyota Granvia 3.072.000.000 VNĐ

Thiết kế của Toyota Granvia có nhiều nét tương đồng với Alphard Luxury. Không gian nội thất bên trong cũng có chất “luxury” với ốp gỗ trang trí, âm thanh 12 loa Pioneer, cửa trượt điện… Xe có 4 hàng ghế với cấu hình 2:2:2:3. Hàng ghế thứ 2 và thứ 3 có tính năng chỉnh đệm đỡ bắp chân.

  • Giá Toyota Granvia: 3.072.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Hiace từ 1.176.000.000 VNĐ tháng 10/2024


Toyota Hiace là mẫu xe nằm trong phân khúc xe thương mại 15 chỗ, cạnh tranh trực tiếp với Ford Transit, Hyundai Solati… Trước đây Toyota Hiace có bản 10 chỗ và 12 chỗ, nhưng hiện chỉ có xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với duy nhất 1 phiên bản 15 chỗ (còn gọi là bản 16 chỗ). So với các đối thủ, doanh số Toyota Hiace thời gian qua không tốt bằng do xe nhập khẩu có nguồn cung không ổn định.

Xe được trang bị động cơ dầu 2.8L cho công suất cực đại 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 420Nm tại 1.400.000.000 – 2.600 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp, dẫn động cầu sau. Việc chỉ có 1 phiên bản động cơ cũng là điểm bất lợi cho Hiace bởi người mua không có nhiều sự lựa chọn như các xe khác cùng phân khúc. Bù lại khối động cơ của Hiace được đánh giá cao, vận hành mạnh mẽ, ổn định và bền bỉ.

Giá xe Toyota Hiace 1.176.000.000 VNĐ

Về thiết kế, Toyota Hiace khá trẻ trung, gọn gàng. Khi di chuyển trong đô thị đông đúc, thân xe rất linh hoạt, nhanh nhẹn, xoay trở không quá khó nhờ bán kính vòng quay nhỏ. Không gian nội thất cũng rộng rãi, thoải mái ở tất cả các hàng ghế.

Nói về nhược điểm, Toyota Hiace không được đầu tư nhiều về thiết kế, nhất là vật liệu nội thất. Thiết kế cabin xe, đặc biệt phần taplo khá đơn điệu, vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa cứng. Hệ thống trang bị chỉ mức “đủ dùng”, không mang đến cảm giác sang trọng. Khả năng cách âm của Hiace cũng chưa được tốt.

  • Giá Toyota Hiace: 1.176.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota BEV đang cập nhập tháng 10/2024


Năm 2019, Toyota cho ra mắt mẫu ô tô điện mini 2 cửa với 2 chỗ ngồi Toyota BEV. Xe có kích thước siêu nhỏ gọn. Thiết kế của Toyota BEV tập trung thế mạnh di chuyển đường ngắn, luồng lách, xoay trở dễ dàng trên những con đường đô thị chật hẹp, đông đúc. Xe có phạm vi hoạt động tầm 100 km với vận tốc tối đa đạt được là 60 km/h. Mẫu xe được dự kiến sẽ bán vào năm 2021.

Xe Toyota BEV

Danh sách Toyota 4 – 5 chỗ giá 010/2024

Dưới đây là danh sách 14 mẫu xe ô tô của Toyota 4 – 5 số ghế ngồi bán trên thị trường Việt Nam.

  1. Vios E MT: 479.000.000 VNĐ
  2. Vios E CVT: 528.000.000 VNĐ
  3. Vios G CVT: 592.000.000 VNĐ
  4. Corolla Altis 1.8G: 725.000.000 VNĐ
  5. Corolla Altis 1.8V: 780.000.000 VNĐ
  6. Corolla Altis 1.8HEV: 878.000.000 VNĐ
  7. Camry 2.0G: 1.105.000.000 VNĐ
  8. Camry 2.0Q: 1.220.000.000 VNĐ
  9. Camry 2.5Q: 1.405.000.000 VNĐ
  10. Camry 2.5HV: 1.495.000.000 VNĐ
  11. Yaris 1.5G CVT: 684.000.000 VNĐ
  12. Raize: 498.000.000 VNĐ
  13. Yaris Cross 1.5G: 650.000.000 VNĐ
  14. Yaris Cross 1.5HEV: 765.000.000 VNĐ
Mẫu xe Corolla altis với số ghế ngồi là 5
Mẫu xe Corolla altis với số ghế ngồi là 5

Danh sách Toyota 7 chỗ giá 010/2024

Hiện nay nay trên thị trường Việt Nam thương hiệu ô tô Toyota cung cấp 16 mẫu xe ô tô 7 chỗ ngồi:

  1. Avanza Premio MT: 558.000.000 VNĐ
  2. Avanza Premio CVT: 598.000.000 VNĐ
  3. Veloz Cross CVT: 658.000.000 VNĐ
  4. Veloz Cross CVT Top: 698.000.000 VNĐ
  5. Innova 2.0E MT: 755.000.000 VNĐ
  6. Innova 2.0G AT: 870.000.000 VNĐ
  7. Innova 2.0V AT: 995.000.000 VNĐ
  8. Innova Cross Xăng: 810.000.000 VNĐ
  9. Innova Cross Hybrid: 990.000.000 VNĐ
  10. Toyota Fortuner:2.4MT 4×2: 1.026.000.000 VNĐ
  11. Toyota Fortuner:2.4AT 4×2: 1.055.000.000 VNĐ
  12. Toyota Fortuner:2.4AT 4×2 Legender: 1.185.000.000 VNĐ
  13. Toyota Fortuner:2.8AT 4×4: 1.434.000.000 VNĐ
  14. Toyota Fortuner:2.8AT 4×4 Legender: 1.350.000.000 VNĐ
  15. Toyota Fortuner:2.7AT 4×2: 1.165.000.000 VNĐ
  16. Toyota Fortuner:2.7AT 4×4: 1.250.000.000 VNĐ
Toyota Avanza Premio thiết kế 7 ghế ngồi rộng rãi
Toyota Avanza Premio thiết kế 7 ghế ngồi rộng rãi

Danh sách xe Toyota bán tải giá 010/2024

Hiện nay trên thị trường Việt Nam thương hiệu Toyota bán ra thị trường 1 mẫu xe bán tải phù hợp cho nhiều yêu cầu:

  1. Toyota Hilux:2.4 4×2 AT: 852.000.000 VNĐ
Toyota Hilux
Toyota Hilux Dòng xe bán tải nổi bật nhất phân khúc giá

Có nên mua xe hơi hãng Toyota?


Toyota là hãng ô tô được ưa chuộng nhất tại Việt Nam. Từ lâu thương hiệu Toyota trong lòng người dùng Việt đã được xem là “tượng đài” về chất lượng và độ bền.

Ưu điểm

  • Bền bỉ và ổn định

Xe ô tô Toyota nổi tiếng về sự bền bỉ cao, bền bỉ từ hệ thống vận hành (động cơ, hộp số, khung gầm…) đến hệ thống trang bị, tiện nghi, vật liệu nội thất xe… Xe Toyota luôn có được sự ổn định cao từ hệ thống khung gầm, hệ thống treo, vô lăng…

  • Rộng rãi

Đa phần các dòng xe Toyota luôn sở hữu không gian rộng rãi, thoải mái bậc nhất phân khúc.

  • Bền dáng

Thiết kế Toyota thường theo hướng trung tính, ít thay đổi nhiều nên được đánh giá rất bền dáng.

  • Tiết kiệm nhiên liệu

Mức tiêu hao các loại xe Toyota luôn thuộc hàng thấp nhất phân khúc.

  • Chi phí bảo dưỡng bình dân

Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng.000.000 – linh kiện các dòng xe Toyota ở mức rất “bình dân”. Mặt khác với độ phổ biến cao việc sửa chữa xe không gặp nhiều khó khăn, phụ tùng dễ mua, giá cả phải chăng.

  • Ít lỗ, giữ giá tốt

Các xe hãng Toyota luôn sở hữu khả năng giữ giá tốt nhất phân khúc.

  • Mạng lưới đại lý rộng

Toyota là một trong những hãng xe sở hữu mạng lưới đại lý rộng lớn nhất tại Việt Nam. Điều này giúp người mua tiếp cận thuận tiện hơn, việc bảo hành.000.000 – bảo dưỡng xe về sau cũng dễ dàng hơn.

  • Chính sách hậu mãi tốt

Đa phần người dùng đều hài lòng về các chính sách hậu mãi của hãng xe ô tô Toyota.

Nhược điểm

  • Giá bán hơi cao

So với xe của các hãng khác, nhất là các hãng xe Hàn thì giá xe ô tô Toyota thường cao nhất nhì trong phân khúc.

  • Trang bị, công nghệ chậm nâng cấp

Các mẫu xe Toyota thường xuyên bị than phiền về trang bị, công nghệ thua kém so với các đối thủ. Đây cũng là nhược điểm của xe Nhật nói chung. Tuy nhiên những năm gần đây, hãng xe Toyota đã có động thái cải thiện đáng kể nhược điểm này.

  • Thiết kế đơn điệu

Thiết kế các xe Toyota thường bị đánh giá trung tính, đơn giản, thiếu điểm nhấn ấn tượng, nhất là phần nội thất. Nhược điểm này thấy nhiều nhất ở những xe Toyota giá rẻ.

  • Cảm giác lái lành tính, nhàm chán

Đây không hẳn là nhược điểm mà đúng là định hướng riêng của từng hãng xe. Phong cách chung của xe Toyota là sự lành tính, ổn định và an toàn. Do đó xe sẽ phù hợp hơn với khách hàng thích sự nhẹ nhàng, thoải mái, từ tốn… Còn nếu muốn cảm giác lái bốc, lái thể thao thì các dòng xe ô tô của Toyota sẽ ít khi đáp ứng được.

  • Tình trạng “bán bia kèm lạc”

Nhiều trường hợp người mua xe Toyota phản ánh để được giao xe sớm các đại lý Toyota thường “ép” khách mua thêm phụ kiện. Đây dường như đã trở thành tình trạng phổ biến ở các đại lý Toyota. Tuy nhiên gần đây Toyota Việt Nam cũng đã lên tiếng “răn đe” các đại lý và hứa sẽ không để việc này tái diễn.

Xem thêm:

Võ Hoàng


Câu hỏi thường gặp về xe Toyota

📌 Hãng xe Toyota là của nước nào?

Trả lời: Hãng xe Toyota là của Nhật Bản. Tập đoàn Ô tô Toyota là một nhà sản xuất ô tô đa quốc gia có trụ sở tại Toyota, Aichi, Nhật Bản. Được thành lập vào năm 1937.

📌  Hãng Toyota có những dòng xe nào?

Trả lời: Ở thị trường Việt Nam, hãng Toyota có những dòng xe: Wigo, Yaris, Vios, Corolla Altis, Camry, Corolla Cross, Avanza, Rush, Innova, Fortuner, Hilux, Land Cruiser Prado, Land Cruiser, Alphard Luxury, Granvia và Hiace.

Ở thị trường Mỹ, hãng Toyota còn có thêm các dòng xe: Prius, Avalon, Mirai, 86, GR Supra, Sienna, Tacoma, Tundra, C-HR, RAV4. Venza, Highlander, 4Runner, Sequoia…

📌  Toyota 7 chỗ đời mới nhất có mẫu nào?

Trả lời: Xe Toyota 7 chỗ đời mới ở Việt Nam hiện có: Avanza, Rush, Innova, Fortuner, Land Cruiser Prado và Land Cruiser.

📌  Mua xe trả góp Toyota có những ưu đãi nào?

Trả lời: Toyota thường xuyên triển khai nhiều chương trình ưu đãi dành cho khách hàng mua xe Toyota trả góp như: ưu đãi lãi suất 0%/năm (cố định 6 tháng đầu), giảm giá tiền mặt, tặng bảo hiểm vật chất, tặng voucher dịch vụ… Để biết chi tiết bạn có thể liên hệ tư vấn tại các đại lý Toyota trên toàn quốc.

📌  Số điện thoại tổng đài Toyota?

Trả lời: Đường dây nóng của Toyota Việt Nam là 1800.1524 hoặc 0916.001.524.

📌  Các đại lý xe Toyota tại TP.HCM?

Trả lời: Các đại lý xe Toyota tại TP.HCM có: Toyota Hùng Vương (Q.6 và Tân Tạo), Toyota An Sương (Q.12 và Trường Chinh), Toyota An Thành FUKUSHIMA, Toyota Bến Thành (Trần Hưng Đạo), Toyota Đông Sài Gòn, Toyota Lý Thường Kiệt, Toyota Phú Mỹ Hưng, Toyota Hiroshima Tân Cảng…

Bình luận

Email của bạn sẽ không công khai.

*