Khoảng giá: 599 - 799 triệu
Hyundai Elantra phiên bản mới được đánh giá cao và hứa hẹn gây ấn tượng với nhiều thay đổi về thiết kế độc đáo, mới lạ hơn.

Hyundai Elantra thế hệ thứ 7 được mở bán chính thức tại Việt Nam vào tháng 10/2022. (Nguồn: Báo VietNamNet). Vì thế, trên thị trường gọi phiên bản này là Hyundai Elantra 2023. Đến năm 2024, Hyundai Elantra ra mắt phiên bản nâng cấp tại Hàn Quốc hồi tháng 8/2023 (Nguồn: Báo VnExpress). Tuy nhiên, Hyundai Elantra 2024 chưa về Việt Nam.

Hyundai Elantra là mẫu Sedan cỡ C thuộc thế hệ thứ 7. Ở lần nâng cấp này, Elantra gần như “lột xác” với vẻ ngoài khác hẳn so với “người tiền nhiệm”. Giá bán của xe dao động trong khoảng 800.000.000 VNĐ nhưng lại sở hữu vẻ ngoài nổi bật, nhiều trang bị hiện đại. Hyundai Elantra phiên bản mới hứa hẹn sẽ đánh bay các đối thủ như KIA K3, Toyota Corolla Altis, Honda Civic hay cả Mazda 3 ra “chuồng gà”.

Giá xe Hyundai Elantra niêm yết & lăn bánh

Hyundai Elantra được lắp ráp tại Việt Nam và phân phối với 4 phiên bản bao gồm: 1.6 AT Tiêu chuẩn, 1.6 AT Đặc biệt, 2.0 AT Cao cấp và bổ sung thêm bản N-line.

Giá xe Hyundai Elantra dao động từ 599.000.000 VNĐ đến 799.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (10/2024).

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Phiên bản Elantra Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh Hà Tĩnh Giá lăn bánh tỉnh
1.6 AT Tiêu chuẩn 599.000.000 VNĐ 693.000.000 VNĐ 681.000.000 VNĐ 688.000.000 VNĐ 662.000.000 VNĐ
1.6 AT Đặc biệt 669.000.000 VNĐ 772.000.000 VNĐ 758.000.000 VNĐ 745.000.000 VNĐ 739.000.000 VNĐ
2.0 AT Cao cấp 729.000.000 VNĐ 839.000.000 VNĐ 824.000.000 VNĐ 821.000.000 VNĐ 805.000.000 VNĐ
N-line 799.000.000 VNĐ 917.000.000 VNĐ 901.000.000 VNĐ 890.000.000 VNĐ 882.000.000 VNĐ

Giá Hyundai Elantra so với các đối thủ cùng phân khúc:

  • Toyota Corolla Altis giá từ 725.000.000 VNĐ
  • Kia K3 giá từ 539.000.000 VNĐ
  • Mazda 3 giá từ 579.000.000 VNĐ

Điểm mới

  • Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế “Sensuous Sportiness” đặc trưng nhà Hyundai cho tổng thể xe mạnh mẽ nhưng không kém phần cuốn hút.
  • Tham khảo cấu trúc thiết kế khoang nội thất “nhà BMW” tập trung chú trọng vào cảm giác lái.

Ưu điểm

  • Thiết kế nổi bật, ưa nhìn
  • Nội thất rộng rãi, tiện nghi
  • Động cơ vận hành mạnh mẽ
  • Nhiều phiên bản lựa chọn
  • Giá thành hợp lý trong phân khúc

Nhược điểm

  • Khoảng sáng trần ghế ngồi sau không được đánh giá cao
  • Không có Cruise Control ở 2 bản thấp

Đánh giá

Đánh giá ngoại thất Hyundai Elantra

Hyundai Elantra được thiết kế theo triết lý “Sensuous Sportiness – Sự thể thao gợi cảm” của Hyundai và mang nhiều nét kết hợp của đàn anh là Hyundai Sonata và Hyundai Grandeur. Elantra mang kiểu dáng của một mẫu xe Coupe 4 cửa đầy năng động và “nam tính” khác biệt so với thế hệ trước.

Sự thể thao gợi cảm là tính từ khi nhắc đến Hyundai Elantra

Kích thước và trọng lượng

Hyundai Elantra sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.765 x 1.825 x 1.440 mm, cùng với trục cơ sở 2.720 mm. So với thế hệ trước, Elantra dài hơn, rộng hơn và có trục cơ sở lớn hơn.

So sánh với các đối thủ trong phân khúc, Elantra nhỉnh hơn về chiều dài và rộng so với KIA K3 (​​4.640 x 1.800 x 1.450 mm), Toyota Corolla Altis (4.660 x 1.795 x 1.440 mm) và Honda Civic (4.678 x 1.802 x 1.415 mm). Tuy nhiên, chiều dài cơ sở của Civic và Mazda 3 lại có phần nhỉnh hơn Elantra. Chiều cao của Elantra tương đương với Mazda 3 nhưng thấp hơn K3 10 mm.

Nhìn chung, Elantra có kích thước tổng thể lớn nhất phân khúc, nổi bật về chiều dài và rộng. Tuy nhiên, chiều dài cơ sở của một số đối thủ nhỉnh hơn.

Đầu xe

Thay đổi dễ thấy nhất ở phiên bản mới của Hyundai Elantra đó chính là phần đầu nhọn với cụm lưới tản nhiệt “Parametric-Jewel” kích thước lớn mở rộng sang hai bên. Đặc biệt hơn, phần mặt ca lăng của 3 bản 1.6 AT Đặc biệt, 2.0 AT Cao cấp và N-line được sơn đen bóng còn bản tiêu chuẩn sẽ là đen nhám.

Phần đầu Hyundai Elantra nổi bật với lưới tản nhiệt kích thước lớn

Đi liền là cụm đèn trước được vuốt nhọn đầy sắc nét. Đèn chiếu sáng 3 bản cao cấp sử dụng Projector LED, bản tiêu chuẩn là bóng dạng Bi – Halogen. Đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED chỉ được bố trí trên 3 bản cao cấp.

Cụm đèn trước thiết kế sắc nét nối liền với lưới tản nhiệt của Hyundai Elantra

Nắp capo khéo léo vuốt nhọn và nhấn nhá bằng những đường gân nổi xuất hiện dày đặc giúp phần đầu thêm mạnh mẽ. Cản trước thanh mảnh làm tổng thể trông hài hòa hơn. Không thể không nói đến hốc hút gió tạo hình nhọn cùng với bên trong dạng lưới tổ ong đầy hiện đại.

Thân xe

Sang đến phần thân, có thể thấy được Hyundai Elantra nổi bật với nhiều đường cắt xẻ đầy “táo bạo”. Nóc xe vuốt nhọn mang đến cảm giác thể thao, đậm chất Coupe.

Phần thân Hyundai Elantra ấn tượng với nhiều đường cắt xẻ táo bạo

Gương và cửa

Gương chiếu hậu và tay nắm cửa của mẫu Sedan này đồng màu với thân. Gương có chức năng chỉnh/gập điện. Viền cửa sổ xe ở trên được sơn đen, ở dưới mạ chrome sáng bóng.

Gương chiếu hậu và tay nắm cửa Hyundai Elantra cùng màu xe

Mâm và lốp

Mâm xe Hyundai Elantra 2 chấu, vành hợp kim 2 tông màu đối lập trông bắt mắt. Ở từng phiên bản, la-zăng sẽ có kích thước khác nhau từ 15 – 18 inch.

Mâm xe có kích thước từ 15 đến 18 inch tùy phiên bản của Hyundai Elantra

Đuôi xe

Vòng về phía đuôi, Hyundai Elantra có phần sporty hơn nhờ những mảng dập khối nổi. Cụm đèn hậu hình chữ H được nối liền từ dải LED mỏng tạo cảm giác thống nhất cho toàn bộ phía sau.

Đèn hậu hình chữ H được nối liền bởi dải LED mỏng giúp Hyundai Elantra trông đồng bộ hơn

Cánh hướng gió nhọn, nâng cao giúp xe tăng thêm tính khí động học, dễ dàng tăng tốc. Cản sau to bản, bệ vệ ăn liền cùng bộ khuếch tán. Ống xả đôi mạ chrome bo tròn thể cho phần sau cảm giác thể thao hơn.

Màu xe

Hyundai Elantra có 6 màu bao gồm: xám kim loại, xanh dương, đen, trắng, đỏ, ghi vàng.

Đánh giá nội thất Hyundai Elantra

Khoang cabin của Hyundai Elantra được thay đổi toàn bộ với không gian tân tiến và phần nội thất cao cấp hơn. Bên trong Elantra làm từ vật liệu da kết hợp cùng kim loại. Sang thế hệ mới, Elantra sử dụng nền tảng khung gầm K3 thế hệ mới giúp trọng lượng xe nhẹ hơn. Những điều này kết hợp lại vô tình giúp xe tối ưu được không gian bên trong.

Bên trong Hyundai Elantra được nâng cấp hoàn toàn với nhiều trang bị tiện nghi hơn

Tuy nhiên so với nhiều mẫu xe trong phân khúc xe Sedan hạng C, xe không được đánh giá cao ở phần trần do trụ được vuốt ngược ra phía đuôi. Với công nghệ tiện nghi, trang bị hiện đại chắc chắn mẫu xe 5 chỗ này sẽ chiếm lĩnh thị trường bởi giá bán cạnh tranh.

Khu vực lái

Hyundai Elantra được sản xuất với triết lý lấy người lái làm trọng tâm khá tương đồng với cấu trúc nghiêng của dòng xe BMW. Khu vực lái được hãng Hyundai tạo hình kiểu phi thuyền khi có thêm thanh ngang ngăn với ghế phụ. Tuy điều này giúp tăng tính riêng tư cho người lái nhưng đồng thời nó cũng làm không gian này trông chật chội hơn.

Khu vực lái tạo hình kiểu phi thuyền của Hyundai Elantra

Vô lăng dạng tròn bọc da. Đặc biệt trên bản N-line phía sau tay lái có thêm lẫy chuyển số phía sau khá tương đồng với “đàn anh” Creta Tucson. Bảng đồng hồ được làm mới khi tinh chỉnh lên kích thước 10,25 inch với 3 bản cao cấp. Riêng bản tiêu chuẩn sử dụng đồng hồ dạng Analog 4,2 inch.

Vô lăng Hyundai Elantra được bọc da Bảng đồng hồ trên 3 phiên bản cao cấp của Hyundai Elantra tinh chỉnh với kích thước 10,25 inch

Cụm cần số trang bị chuẩn với nhiều phím bấm chức năng được xếp thẳng hàng. Phanh tay điện tử, Auto Hold cũng chỉ được bố trí ở bản 1.6 AT Đặc biệt trở lên.

Cụm cần số với nhiều phím chức năng được xếp thẳng hàng của Hyundai Elantra

Ghế ngồi và khoang hành lý

Ghế ngồi ở bản 1.6AT đặc biệt trở lên được làm từ chất liệu da. Ở bản N-line, ghế được thiết kế ôm sát cơ thể, khâu chỉ đỏ tương phản, đầy tính thể thao. Bản thấp nhất ghế sử dụng chất liệu nỉ.

Với thông số chiều dài và rộng được tăng thêm, khoảng để chân ở hàng ghế thứ nhất và hàng ghế sau đều rất rộng rãi. Hàng ghế trước ở bản 2.0 AT và N-line có tính năng sưởi và làm mát. Riêng ghế lái chỉnh điện.

Ghế ngồi Hyundai Elantra ở bản cao cấp sẽ được bọc da

Khoảng trống để chân ở hàng ghế thứ hai được tăng lên 58 cm, rộng rãi cho người cao trên 1,7 mét. Tuy nhiên, như đã đề cập ở trên, khoảng sáng trần ở hàng ghế này không được đánh giá cao.

Khoảng để chân ở hàng ghế thứ hai của Hyundai Elantra khá thoải mái

Với kích thước được nới rộng hơn trước, khoang hành lý của Hyundai Elantra có dung tích lên đến 402 lít, đáp ứng được nhiều nhu cầu của người sử dụng.

Tiện nghi

Màn hình giải trí trung tâm trên cả 4 bản đều là 10,25 inch. Ngoài phiên bản 1.6 AT Tiêu chuẩn được trang bị hệ thống âm thanh 4 loa thì 3 bản còn lại sử dụng hệ thống 6 loa. Hyundai Elantra hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Sạc không dây Qi cũng chỉ có trên bản 1.6 AT Đặc biệt đến bản N-line.

Màn hình giải trí trên Hyundai Elantra là 10,25 inch

Hệ thống điều hòa trên xe là tự động 2 vùng. Hàng ghế sau có cửa gió điều hòa. Ngoài ra, Elantra còn có thêm cốp chỉnh điện hiện đại và chìa khóa thông minh với chức năng điều khiển từ xa, cửa sổ trời (tùy phiên bản)…

Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng trên Hyundai Elantra

Đánh giá an toàn Hyundai Elantra

Về trang bị an toàn, Hyundai Elantra không có quá nhiều khác biệt so với bản cũ khi sở hữu nhiều tính năng tiêu biểu như phanh ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, camera lùi… Bản tiêu chuẩn được bố trí 2 túi khí, từ bản 1.6 đặc biệt trở lên là hệ thống 6 túi khí. Điều đáng tiếc ở Elantra bản mới là nhiều tính năng hỗ trợ lái chủ động như cảnh báo lệch làn, hỗ trợ giữ làn không được nhà sản xuất đưa vào mẫu xe lần này.

Đánh giá vận hành Hyundai Elantra

Hyundai Elantra có 3 tùy chọn động cơ, bao gồm:

Với phiên bản 1.6 AT Tiêu chuẩn và 1.6 AT Đặc biệt đều sử dụng động cơ Gamma 1.6 MPI cho công suất tối đa 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 155 Nm tại 4.850 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

Bản 2.0 AT Cao cấp có động cơ Nu 2.0 MPI cho công suất tối đa 159 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 192 Nm tại 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

Riêng bản N-line dùng động cơ Smartstream 1.6 T-GDI cho công suất tối đa 204 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 265 Nm tại 1.500 – 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp. Cả 3 phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước.

Động cơ và hộp số

Động cơ và hộp số Elantra 1.6 AT Tiêu chuẩn 1.6 AT Đặc biệt 2.0 AT Cao cấp N-line
Động cơ Gamma 1.6 MPI Gamma 1.6 MPI Nu 2.0 MPI Smartstream 1.6 T-GDI
Hộp số 6 AT 6 AT 6 AT 7 DCT

Với việc sử dụng khối động cơ Smartstream 1.6 T-GDI thế hệ mới trên bản N-line giúp xe tối đa hóa hoạt động. Kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước, tiết kiệm nhiên liệu hơn trong quá trình vận hành. Ngoài ra, nó còn giúp xe bám đường vượt trội, giúp người lái chủ động hơn khi điều khiển ở những cung đường xấu, nhiều khúc cua.

Khối động cơ Smartstream giúp Hyundai Elantra N-line tối đa hóa hoạt động

Vô lăng

Vô lăng của Hyundai Elantra cho cảm giác lái khá thể thao, phản hồi nhạy bén kể cả khi vào cua.

Vô lăng Hyundai Elantra cho cảm giác lái thể thao

Hệ thống treo, khung gầm

Hyundai Elantra có khung gầm AHSS giúp xe chịu lực tốt, người ngồi trong xe không bị nghiêng khi vào cua. Hệ thống treo trước MacPherson giúp xe giảm chấn tốt, cùng hệ thống treo sau là thanh cân bằng để tăng độ vững chắc, ổn định thân xe khi cua gấp hoặc di chuyển trên những cung đường xấu.

Khung gầm AHSS giúp Hyundai Elantra chịu lực tốt, ổn định khi di chuyển ở những đoạn đường xấu

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm của Hyundai Elantra được đánh giá khá ổn so với nhiều đối thủ trong cùng phân khúc khi sử dụng hệ khung gầm mới. Theo đó, tiếng ồn cũng như độ rung đều được triệt tiêu đáng kể trong quá trình vận hành.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Hyundai Elantra tiêu thụ trung bình khoảng 7 lít/100km.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu Elantra (100km/lít) 1.6 AT

tiêu chuẩn

1.6 AT

đặc biệt

2.0 AT

cao cấp

N-line
Trong đô thị 9,5 9,5 10 7,72
Ngoài đô thị 5,6 5,6 5,63 4,76
Hỗn hợp 7,0 7,0 7,0 5,83

Các phiên bản Hyundai Elantra

Hyundai Elantra có 4 phiên bản:

  • 1.6 AT Tiêu chuẩn
  • 1.6 AT Đặc biệt
  • 2.0 AT Cao cấp
  • N-line

Nên mua Elantra phiên bản nào?

Nhìn chung, phiên bản N-line sẽ phù hợp với những người yêu thích trải nghiệm lái thể thao với khả năng vận hành tốt, có điều kiện kinh tế tốt vì phiên bản này sở hữu mức giá cao nhất trong 4 bản.

Phiên bản N-line của Hyundai Elantra sở hữu nhiều trang bị công nghệ hàng đầu

Người dùng có thể sở hữu được một phiên bản đời thứ 7 của Hyundai Elantra với trang bị ở mức cơ bản như ghế bọc nỉ, hệ thống 2 túi khí, đèn chiếu sáng dạng Bi-halogen, bộ mâm kích thước 15 inch. So với một mẫu xe Sedan hạng C, đây chưa gọi là xuất sắc nhưng với những người dùng, muốn mua xe của hãng lớn thì bản 1.6 AT Tiêu chuẩn là sự lựa chọn hoàn hảo.

Nếu như có kinh phí cao hơn, 2 phiên bản 1.6AT đặc biệt và 2.0 AT Cao cấp sẽ cho người dùng nhiều công nghệ hiện đại hơn với hệ thống 6 túi khí, hệ thống âm thanh 6 loa, ghế bọc da, điều hòa 2 vùng độc lập…. Nhìn chung, tùy vào khả năng kinh tế và nhu cầu của mỗi người sẽ có sự lựa chọn cho riêng mình về phiên bản phù hợp nhất.

Trong phân khúc Sedan hạng C, Hyundai Elantra đối đầu trực tiếp với “người anh em cùng mẹ” KIA K3 và các hãng xe Nhật như Mazda 3, Toyota Corolla Altis hay đến cả Honda Civic…

Đánh giá của người dùng Hyundai Elantra

Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.

Anh Đình Duy: “Ngoại thất đẹp, năng động, rất thể thao.”

Anh Bảo Long: “Độ cánh gió thể thao cùng cặp ống xả kép thì cool ngầu. Mấy anh trẻ trẻ chạy thì auto đẹp.”

Anh Nguyễn Tiến: “Ngoại thất quá đẹp, đẳng cấp, đơn giản, mâm đẹp.”

Anh Phạm Minh Quang: “Elantra rất đẹp nhưng nó có cá tính nhưng rất trẻ ở Việt Nam những người có tiền tầm này thì người ta thường chọn Altis hay rẻ thì K3.”

Anh An Nguyễn: “Có mấy điểm mình thấy chưa tốt cho lắm ở phiên bản cao cấp đó là cái chắn giữa hai ghế trước mang lại cảm giác hơi chật hẹp, khó chịu. Thứ 2 là cửa sổ ghế sau cũng hơi nhỏ cảm giác không thoáng cho lắm và cuối cùng là thiếu cửa sổ trời. Còn lại thì thấy xe này cũng ổn. Dáng vóc trẻ trung, máy móc của Elantra thì theo kinh nghiệm cá nhân thấy nó bền, động cơ khoẻ.”

Lỗi xe Hyundai Elantra

Vào tháng 2/2023 Hyundai triệu hồi 357 chiếc Elantra có thời gian sản xuất từ 1/9/2022 – 25/10/2022. Cụ thể vụ việc này trích từ Báo Tuổi trẻ: “áp suất trong bộ tạo khí căng dây của hàng ghế trước tăng lên đột ngột gây vỡ đường ống, dẫn đến nguy cơ mất an toàn cho người dùng. Do đó, xe cần lắp thêm nắp bảo vệ tăng cứng cho bộ căng”.

Có nên mua Hyundai Elantra?

Với mức giá dưới 900.000.000 VNĐ, Hyundai Elantra sẽ là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng trong phân khúc Sedan hạng C. Elantra sở hữu nhiều option hiện đại, công nghệ hàng đầu, giá bán cạnh tranh, thiết kế phá cách và thể thao. Không những phù hợp cho gia đình, mẫu xe nhà Hyundai còn cung cấp cho khách hàng trẻ với phiên bản N-line có hiệu suất tốt hơn.

Với những ưu điểm trên, Hyundai Elantra chắc hẳn sẽ là một trong những lựa chọn hàng đầu ở phân khúc C.

Câu hỏi thường gặp về Hyundai Elantra

Hyundai Elantra giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Hyundai Elantra từ 632.000.000 VNĐ.

Hyundai Elantra có mấy phiên bản?

Trả lời: Hyundai Elantra có 4 phiên bản là: 1.6 AT Tiêu chuẩn, 1.6 AT Đặc biệt, 2.0 AT Cao cấp và bổ sung thêm bản N-line.

Hyundai Elantra có cửa sổ trời không?

Trả lời: Hyundai Elantra có cửa sổ trời ở phiên bản 1.6AT đặc biệt.

Hyundai Elantra có bao nhiêu màu?

Trả lời: Hyundai Elantra có 6 màu bao gồm: xám kim loại, xanh dương, đen, trắng, đỏ, ghi vàng.

Video Hyundai Alantra

Thông số kỹ thuật

Kích thước tổng thể (mm)
4.675 x 1.825 x 1.440
Chiều dài cơ sở (mm)
2.720
Dung tích xy lanh (cc)
1.591 | 1.999
Công suất(Ps/rpm)
128/6.300 | 159/6.200 | 204/6.000
Mô men xoắn (Nm/rpm)
155/4.850 | 192/4.500 | 265/1.500 - 4.500
Số ghế
5
Các phiên bản xe
Động cơ
Gamma 1.6 MPI
Dung tích xy lanh
1.591
Công suất tối đa (Ps/rpm)
128/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
155/4.850
Chế độ lái
Eco/Normal/Sport/Smart
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
47
Dài x rộng x cao (mm)
4.765 x 1.825 x 1.440
Chiều dài cơ sở (mm)
2.720
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Trọng lượng bản thân (kg)
1.230
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.730
Đèn trước
Bi – Halogen
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày LED
Không
Đèn sau LED
Không
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện
Ăng ten vây cá
Gạt mưa tự động
Không
Lưới tản nhiệt
Đen nhám
Mâm
15 inch
Vô lăng bọc da
Không
Lẫy chuyển số sau vô lăng
Không
Cruise Control
Không
Smart key có chức năng khởi động từ xa
Màn hình đa thông tin
4.2 inch
Phanh tay điện tử
Không
Auto Hold
Không
Ghế bọc da
Không
Ghế lái chỉnh điện
Không
Hàng ghế trước sưởi và làm mát
Không
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập
Không
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
4 loa
Hệ thống giải trí
Bluetooth/Nhận diện giọng nói
Sạc không dây Qi
Không
Apple CarPlay Android Auto
Cửa sổ trời
Không
Cốp điện
Túi khí
2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hệ thống cảm biến sau
Không
Hệ thống cảm biến trước/sau
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Cảm biến áp suất lốp
Camera lùi
Động cơ
Gamma 1.6 MPI
Dung tích xy lanh
1.591
Công suất tối đa (Ps/rpm)
128/6.300
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
155/4.850
Chế độ lái
Eco/Normal/Sport/Smart
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
47
Dài x rộng x cao (mm)
4.765 x 1.825 x 1.440
Chiều dài cơ sở (mm)
2.720
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Trọng lượng bản thân (kg)
1.230
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.730
Đèn trước
Projector LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày LED
Đèn sau LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện
Ăng ten vây cá
Gạt mưa tự động
Lưới tản nhiệt
Đen bóng
Mâm
16 inch
Vô lăng bọc da
Lẫy chuyển số sau vô lăng
Không
Cruise Control
Smart key có chức năng khởi động từ xa
Màn hình đa thông tin
Full Digital 10.25 inch
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế bọc da
Ghế lái chỉnh điện
Không
Hàng ghế trước sưởi và làm mát
Không
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
4 loa
Hệ thống giải trí
Bluetooth/Nhận diện giọng nói
Sạc không dây Qi
Apple CarPlay Android Auto
Cửa sổ trời
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hệ thống cảm biến sau
Không
Hệ thống cảm biến trước/sau
Không
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Cảm biến áp suất lốp
Camera lùi
Động cơ
Nu 2.0 MPI
Dung tích xy lanh
1.999
Công suất tối đa (Ps/rpm)
159/6.200
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
192/4.500
Chế độ lái
Eco/Normal/Sport/Smart
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
6AT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
47
Dài x rộng x cao (mm)
4.765 x 1.825 x 1.440
Chiều dài cơ sở (mm)
2.720
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Trọng lượng bản thân (kg)
1.230
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.730
Đèn trước
Projector LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày LED
Đèn sau LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện
Ăng ten vây cá
Gạt mưa tự động
Lưới tản nhiệt
Đen bóng
Mâm
17 inch
Vô lăng bọc da
Lẫy chuyển số sau vô lăng
Không
Cruise Control
Smart key có chức năng khởi động từ xa
Màn hình đa thông tin
Full Digital 10.25 inch
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế bọc da
Ghế lái chỉnh điện
Hàng ghế trước sưởi và làm mát
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Hệ thống giải trí
Bluetooth/Nhận diện giọng nói
Sạc không dây Qi
Apple CarPlay Android Auto
Cửa sổ trời
Không
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hệ thống cảm biến sau
Không
Hệ thống cảm biến trước/sau
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Cảm biến áp suất lốp
Camera lùi
Động cơ
Smartstream 1.6 T-GDI
Dung tích xy lanh
1.591
Công suất tối đa (Ps/rpm)
204/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)
265/1.500 - 4.500
Chế độ lái
Eco/Normal/Sport/Smart
Hệ thống truyền động
FWD
Hộp số
7 DCT
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Thanh cân bằng
Phanh
Đĩa/Đĩa
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
47
Dài x rộng x cao (mm)
4.765 x 1.825 x 1.440
Chiều dài cơ sở (mm)
2.720
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Trọng lượng bản thân (kg)
1.230
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.730
Đèn trước
Projector LED
Đèn pha tự động
Đèn chạy ban ngày LED
Đèn sau LED
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Gập điện
Ăng ten vây cá
Gạt mưa tự động
Lưới tản nhiệt
Đen bóng
Mâm
18 inch
Vô lăng bọc da
Lẫy chuyển số sau vô lăng
Cruise Control
Smart key có chức năng khởi động từ xa
Màn hình đa thông tin
Full Digital 10.25 inch
Phanh tay điện tử
Auto Hold
Ghế bọc da
Ghế lái chỉnh điện
Hàng ghế trước sưởi và làm mát
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập
Màn hình giải trí
10.25 inch
Âm thanh
6 loa
Hệ thống giải trí
Bluetooth/Nhận diện giọng nói
Sạc không dây Qi
Apple CarPlay Android Auto
Cửa sổ trời
Không
Cốp điện
Túi khí
6
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Hệ thống cảm biến sau
Không
Hệ thống cảm biến trước/sau
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Cảm biến áp suất lốp
Camera lùi

Xe cùng phân khúc

Hyundai Kona 2021
Hyundai Kona 2021
Ra mắt: 06/2022
Khoảng giá: 636 - 750 triệu
Hyundai Creta 2022
Hyundai Creta 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 599 - 699 triệu

Xe cùng Hãng

Hyundai Creta 2022
Hyundai Creta 2022
Ra mắt: 03/2022
Khoảng giá: 599 - 699 triệu
Hyundai Accent 2024
Hyundai Accent 2024
Ra mắt: 05/2024
Khoảng giá: 439 - 569 triệu
Hyundai SantaFe 2021
Hyundai SantaFe 2021
Ra mắt: 05/2021
Khoảng giá: 1 tỷ 029 - 1 tỷ 369 triệu

Phụ kiện xe

Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô có tác dụng gì? Thay bình ắc quy loại nào tốt?
Ắc quy ô tô loại nào tốt? Ắc quy ô tô dùng được bao lâu thay? Sau đây là kinh nghiệm kiểm tra, mua và...
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô, bạt che nắng, chống nắng ô tô loại nào tốt?
Bạt phủ ô tô loại nào tốt? Trên thị trường hiện có rất nhiều loại bạt phủ, tuy nhiên không phải...
Android Auto là gì? Chức năng, cách tải và sử dụng Android Auto
Android Auto là gì? Chức năng, cách tải và sử dụng Android Auto
Android Auto là gì? Cách kết nối Android Auto như thế nào? Cùng theo dõi bài viết sau đây. Android Auto là...
Bộ chuyển đổi nguồn điện ô tô 12V sang 220V loại nào tốt?
Bộ chuyển đổi nguồn điện ô tô 12V sang 220V loại nào tốt?
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, người mua bộ chuyển đổi nguồn điện ô tô 12V sang 220V cần lưu ý...
Bơm xăng ô tô là gì? Các dấu hiệu hư hỏng và cách kiểm tra
Bơm xăng ô tô là gì? Các dấu hiệu hư hỏng và cách kiểm tra
Bơm xăng ô tô bị lỗi hỏng có thể khiến xe đang chạy tự nhiên chết máy giữa đường. Do đó khi...
Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua cảm biến lốp
Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm mua cảm biến lốp
Cảm biến áp suất lốp ô tô có nhiều loại như Steelmate, Fobo Tire, Icar, Careud, Xiaomi... Vậy mua cảm biến...
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Các vật phong thủy ô tô mang đến bình an, thu hút may mắn, tài lộc
Theo các chuyên gia, có nhiều vật phẩm phong thuỷ trên ô tô giúp chủ xe thượng lộ bình an, thu hút may...
Back To Top