Mitsubishi Pajero Sport: Giá xe lăn bánh & thông số kỹ thuật (9/2024)

Mitsubishi Pajero Sport 2024 được đánh giá khá cao ở ngoại hình cứng cáp, nội thất tiện nghi, công nghệ miên man, khả năng off-road vượt trội...

MITSUBISHI HÀ NỘI

Mr. Tuấn Anh Hà Nội

LIÊN HỆ ĐẶT HOTLINE

Toàn quốc

Ở lần nâng cấp gần nhất, Mitsubishi Pajero Sport có nhiều thay đổi đáng kể. Xe chuyển sang áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ mới, bổ sung hàng loạt công nghệ hiện đại, nổi bật xuất hiện cả gói an toàn tiên tiến Mitsubishi e-Assist. Tuy nhiên liệu rằng bấy nhiêu đây có đủ để Pajero Sport cạnh tranh với Toyota Fortuner hay Ford Everest?

Xem thêm:

Giá xe Mitsubishi Pajero Sport niêm yết & lăn bánh tháng 9/2024


Mitsubishi Pajero Sport 2024 có 2 phiên bản là Diesel 4×2 AT và Diesel 4×4 AT. Giá xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 niêm yết là 1,130 tỷ đồng cho bản Diesel 4×2 AT, 1,365 tỷ đồng cho bản Diesel 4×4 AT. Giá xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 9/2024.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mitsubishi
Pajero Sport
Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh tỉnh
Diesel 4×2 AT 1,130 tỷ 1,288 tỷ 1,266 tỷ 1,247 tỷ
Diesel 4×4 AT 1,365 tỷ 1,552 tỷ 1, tỷ 1,505 tỷ

Ưu nhược điểm Mitsubishi Pajero Sport 7 chỗ


Mitsubishi Pajero Sport 2024 cắt giảm chỉ còn 2 phiên bản: Diesel 2.4AT 4×4 và Diesel 2.4AT 2×4. Xe được nhập khẩu Thái Lan.

Ưu điểm

  • Thiết kế thể thao, có điểm nhấn hơn trước
  • Hệ thống trang bị có sự nâng cấp đáng kể
  • Động cơ tinh chỉnh khoẻ hơn, độ rung và tiếng ồn giảm hơn trước
  • Khung gầm cứng cáp
  • Khả năng off-road ấn tượng
  • Hệ thống an toàn tiên tiến bậc nhất
  • Bán kính quay đầu tối thiểu nhỏ
Mitsubishi Pajero Sport 2020 có sự nâng cấp đáng kể về nhiều mặt
Ở lần nâng cấp gần nhất, Mitsubishi Pajero Sport có nhiều thay đổi đáng kể

Nhược điểm

  • Thiết kế nội thất chưa bắt mắt
  • Giá khá cao

Kích thước Mitsubishi Pajero Sport


Mitsubishi Pajero Sport 2024 vẫn duy trì kích thước như trước. Đây hiện là mẫu xe có bán kính quay đầu thuộc hàng nhỏ nhất phân khúc, giúp dễ dàng xoay trở trong phố dù thân xe khá dài.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước Pajero Sport
Dài x rộng x cao (mm) 4.825 x 1.815 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm) 2.800
Khoảng sáng gầm xe (mm) 218
Bán kính quay đầu (m) 5,6

Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Pajero Sport


Thiết kế

Đầu xe

Đầu xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 cuốn hút với vẻ mạnh mẽ, cứng cáp. Xe được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2 từng rất thành công trên Mitsubishi XpanderMitsubishi Triton. Tuy nhiên so với các đàn em, Pajero Sport bệ vệ và vạm vỡ hơn, xứng đáng với ngôi vị “trùm cuối” của nhà Mitsubishi.

Đầu xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 mạnh mẽ với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2
Đầu xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 mạnh mẽ với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2

Lưới tản nhiệt Pajero Sport 2024 thể hiện rõ phong thái mạnh mẽ và sang trọng. Bên trên có 3 thanh chrome vắt ngang đầu. Logo đặt giữa có sự khác biệt giữa hai phiên bản, bản Diesel 4×4 AT được trang bị logo mặt kính, còn bản 4×2 AT sử dụng logo thường. Phần dưới được tạo hình lưới hoạ tiết tổ ong màu đen. Cản trước hầm hố với có tấm ốp to mạ bạc.

Lưới tản nhiệt Pajero Sport 2024 tái thiết kế mạnh mẽ và sang trọng hơn trước
Lưới tản nhiệt Pajero Sport 2024 mạnh mẽ và sang trọng

Cũng như Xpander hay Triton, hệ thống đèn Pajero Sport được tách thành hai cụm riêng biệt: một kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, một nằm sâu hơn bên dưới. Ở cụm đèn trên, Pajero Sport được trang bị đèn pha cốt Bi-LED đi cùng dải định vị ban ngày cấu tạo bằng nhiều module LED liên kết với nhau khá sắc sảo. Đèn pha Pajero Sport có các tính năng đèn tự động bật/tắt, điều chỉnh độ cao chiếu sáng. Riêng bản 2 cầu có thêm tính năng rửa đèn.

Hệ thống đèn Pajero Sport 2024 được trang bị đèn Bi-LED với nhiều tính năng mở rộng hiện đại
Hệ thống đèn Pajero Sport 2024 được trang bị đèn Bi-LED với nhiều tính năng mở rộng hiện đại

Cụm đèn dưới tách thành ba khoang xếp tầng theo cột dọc gồm đèn báo rẽ, đèn chiếu góc khi vào cua và đèn sương mù (đèn gầm)… Ở bản Diesel 4×4 AT, đèn sương mù được trang bị bóng LED cho độ sáng cao.

Thân xe

Mitsubishi Pajero Sport 2024 trường dáng, khoẻ khoắn và năng động. Cửa có viền chrome. Tay nắm cửa ngoài mạ chorme. Riêng bản cao cấp 2 cầu có trang bị kính tối màu ở các cửa sau.

Thiết kế thân xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 gần như không có sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”
Mitsubishi Pajero Sport 2024 trường dáng, khoẻ khoắn và năng động

Gương xe Mitsubishi Pajero Sport trang bị đầy đủ các tính năng như chỉnh điện, gập điện và đèn LED báo rẽ.

Gương xe Pajero Sport 2020 có đầy đủ các tính năng
Gương xe Mitsubishi Pajero Sport trang bị đầy đủ các tính năng như chỉnh điện, gập điện và đèn LED báo rẽ

Dàn mâm kích thước 18 inch 6 chấu mạnh mẽ. Việc duy trì hốc bánh to với form vuông vắn nam tính, lốp dùng loại 265/60R18 có nhiều gai như một khẳng định từ nhà sản xuất về khả năng off-road của Pajero Sport.

Pajero Sport facelift 2024 vẫn dùng mâm kích thước 18 inch nhưng kiểu dáng 6 chấu hoàn toàn mới
Dàn mâm Mitsubishi Pajero Sport 2024 kích thước 18 inch 6 chấu mạnh mẽ

Đuôi xe

Thiết kế vuông vắn nam tính tiếp tục được duy trì ở đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport 2024. Phía trên có vây cá mập. Cánh gió thiết kế khá kiểu cọ. Điểm nhấn nổi bật nhất là cụm đèn hậu LED ôm dài dọc theo trụ D sở hữu đồ hoạ khá đẹp mắt. Cản dưới ốp kim loại cứng cáp.

Đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 có nhiều chi tiết nhỏ được tinh chỉnh lại bắt mắt hơn
Thiết kế vuông vắn nam tính tiếp tục được duy trì ở đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport 2024
Cụm đèn hậu Pajero Sport 2020 được thiết kế lại hài hoà hơn trước
Cụm đèn hậu LED Mitsubishi Pajero Sport ôm dài dọc theo trụ D

Màu xe

Mitsubishi Pajero Sport có 3 màu: trắng, đen và nâu.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất Pajero Sport Diesel 4×2 AT Diesel 4×4 AT
Đèn trước Bi – LED Bi – LED
Đèn tự động bật/tắt
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng Tự động Tự động
Rửa đèn pha Không
Đèn chạy ban ngày LED LED
Đèn sương mù Thường LED
Đèn hậu LED LED
Cảm biến gạt mưa tự động
Gạt mưa & sưởi kính sau
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Kính cửa sau màu sậm Không
Tay nắm cửa trước Mạ chrome Mạ chrome
Giá đỡ hành lý mui xe
Lốp 265/60R18 265/60R18

Đánh giá nội thất Mitsubishi Pajero Sport


Thiết kế chung

Nội thất của Mitsubishi Pajero Sport 2024 được thiết kế theo kiểu đối xứng truyền thống với những đường nét cơ bản quen thuộc. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa nhưng việc thêm thắt một số chi tiết mạ chrome cũng gỡ gạc lại phần nào tính thẩm mỹ.

Thiết kế taplo Mitsubishi Pajero Sport 2024 tiếp tục duy trì những đường nét như trước
Nội thất của Mitsubishi Pajero Sport 2024 được thiết kế theo kiểu đối xứng truyền thống

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Pajero Sport rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Cả hai phiên bản đều được bọc da, tuy nhiên ở bản Diesel 4×4 được bọc da cao cấp.

Ghế lái được trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng. Ghế phụ bản Diesel 4×4 cũng có chỉnh điện 8 hướng, còn bản Diesel 2×4 chỉ chỉnh tay.

Hàng ghế trước Mitsubishi Pajero Sport bản Diesel 4x4 có chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế trước Mitsubishi Pajero Sport bản Diesel 4×4 có chỉnh điện 8 hướng

Hàng ghế thứ hai có tựa đầu 3 vị trí, có bệ tựa tay tích hợp ngăn để cốc ở giữa. Hàng ghế này khá thoải mái ở cả 3 vị trí ngồi.

Hàng ghế thứ 2 Pajero Sport 2020 rộng rãi và thoải mái
Hàng ghế thứ hai Mitsubishi Pajero Sport khá rộng rãi và thoải mái

Hàng ghế thứ ba tương đối thoải mái. Phần tựa lưng và đệm ngồi dày dặn. Khoảng trần xe khá thoáng so với mặt bằng chung phân khúc. Người cao tầm 1,7 m vẫn ngồi ổn. Hàng ghế này có thể gập phẳng tiện lợi giúp tăng không gian chứa đồ cho khoang hành lý.

Hàng ghế thứ 3 Pajero Sport 2020 tương đối thoải mái so với các đối thủ khác trong phân khúc
Hàng ghế thứ ba Mitsubishi Pajero Sport tương đối thoải mái so với các đối thủ khác trong phân khúc

Khu vực lái

Vô lăng Mitsubishi Pajero Sport kiểu 4 chấu nam tính, trông mạnh mẽ hơn đàn em Outlander. Trên mặt vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Cả hai phiên bản đều được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng, lẫy được gắn cố định giống với kiểu thường thấy ở các mẫu siêu xe.

Vô lăng Pajero Sport facelift 2020 vẫn kiểu 4 chấu nam tính như trước nhưng có sự bổ sung và tinh chỉnh thiết kế các phím chức năng
Vô lăng Mitsubishi Pajero Sport kiểu 4 chấu nam tính
Pajero Sport 2020 được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng
Cả hai phiên bản Mitsubishi Pajero Sport đều được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng

Cụm đồng hồ là một điểm sáng ở Pajero Sport 2024. Xe sử dụng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình LCD 8 inch có thể tuỳ chỉnh 3 giao diện.

Mitsubishi Pajero Sport 2020 nâng cấp sử dụng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình LCD 8 inch
Mitsubishi Pajero Sport sử dụng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình LCD 8 inch có thể tuỳ chỉnh 3 giao diện

Ngoài các trang bị như chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động… Mitsubishi Pajero Sport còn được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại khác như phanh tay điện tử tự động & giữ phanh tự động, điều khiển hành trình thích ứng.

Phanh tay điện tử tự động trên Pajero Sport khác với phanh điện tử thông thường ở chỗ không cần phải nhấn nút để phanh hay nhả phanh. Khi cần số chuyển về “P”, hệ thống này sẽ tự động bật phanh. Khi cần số chuyển sang những số khác, hệ thống sẽ tự nhả phanh. Ngoài ra, hệ thống còn tự động bật phanh nếu xe dừng hơn 10 phút ở chế độ bật tính năng giữ phanh tự động. Đây là một tiện ích được đánh giá rất cao trên Pajero Sport mới, giúp việc dừng đỗ xe thoải mái và an toàn hơn rất nhiều.

Mitsubishi Pajero Sport 2020 được trang bị phanh tay điện tử tự động & giữ phanh tự động
Mitsubishi Pajero Sport được trang bị phanh tay điện tử tự động & giữ phanh tự động

Ở Pajero Sport bản cao cấp 2 cầu, xe được trang bị điều khiển hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control). Hệ thống này ngoài việc giữ xe vận hành theo tốc độ thiết lập còn có khả năng tự động điều chỉnh vận tốc để duy trì khoảng cách an toàn với phương tiện phía trước. Đặc biệt hơn nếu Cruise Control thường hoạt động ở mức vận tốc tối thiểu là 40 km/h thì trên Pajero Sport con số này được hạ thấp chỉ 10 km/h. Nghĩa là dù xe phía trước hạ tốc độ rất thấp nhưng chỉ cần trên 10 km/h thì Pajero Sport vẫn tiếp tục “bám đuôi”.

Tiện nghi

Ở đời mới nhất 2024, Mitsubishi Pajero Sport được trang bị màn hình trung tâm loại cảm ứng 8 inch. Màn hình này cho chất lượng hình ảnh và độ nhạy tương đối tốt. Tuy nhiên có một nhược điểm nhỏ là khi chạy xe dưới trời nắng hay mở cửa sổ trời bên trên thì màn hình hơi loá nhẹ.

Mitsubishi Pajero Sport 2020 được trang bị màn hình trung tâm loại cảm ứng 8 inch, âm thanh 6 loa
Mitsubishi Pajero Sport được trang bị màn hình trung tâm loại cảm ứng 8 inch, âm thanh 6 loa

Hệ thống âm thanh Pajero Sport trang bị 6 loa. Xe có đầy đủ các tính năng điều kiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay, kết nối Android Auto/Apple CarPlay. Ngoài cổng sạc USB và 12 V thì Pajero Sport còn có thêm cả ổ điện 220 V – 150 W rất tiện lợi.

Mitsubishi Pajero Sport 2020 có cả ổ điện 220 V – 150 W rất tiện lợi
Mitsubishi Pajero Sport có cả ổ điện 220 V – 150 W rất tiện lợi

Mitsubishi Pajero Sport sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho cả 3 hàng ghế. Cửa gió hàng ghế thứ hai và thứ ba được đánh giá làm lạnh hiệu quả. Đặc biệt hơn Pajero Sport mới còn được hãng ô tô Nhật trang bị thêm hệ thống làm sạch không khí NanoE giúp thanh lọc không khí trong lành hơn, hướng đến bảo vệ tốt sức khoẻ người dùng.

Mitsubishi Pajero Sport 2020 sử dụng điều hoà 2 vùng độc lập cùng hệ thống làm sạch không khí NanoE
Mitsubishi Pajero Sport sử dụng điều hoà 2 vùng độc lập cùng hệ thống làm sạch không khí NanoE

Phiên bản Pajero Sport cao cấp “full option” có trang bị cửa sổ trời. Một số ý kiến cho rằng nếu có cửa sổ trời Panorama sẽ tuyệt hơn. Nhưng phần lớn vẫn thấy hài lòng với cửa sổ trời thường này bởi dù sao Pajero Sport cũng là một chiếc SUV chủ yếu tập trung ưu thế vận hành nhiều hơn là một mẫu crossover hướng đến tiện nghi cao cấp.

Phiên bản Pajero Sport cao cấp “full option” có trang bị cửa sổ trời
Phiên bản Pajero Sport cao cấp “full option” có trang bị cửa sổ trời

Dù vậy thì Mitsubishi Pajero Sport cũng có không ít đột phá về các tính năng thông minh hỗ trợ người dùng. Được nhắc đến nhiều nhất ở bản Pajero Sport facelift mới lần này là tính năng cốp điện thông minh và điều khiển từ xa thông qua điện thoại.

Tính năng cốp điện thông minh trên Pajero Sport cho phép người dùng mở cốp rảnh tay, chỉ cần đá chân bên dưới. Tuy nhiên khác với nhiều xe khác, hệ thống cốp điện Pajero Sport trang bị đến hai cảm biến ở hai bên thay vì một cái nằm ở giữa.

Do đó, người dùng có thể đứng ở vị trí hai bên góc để đá chân mở cốp rất tiện lợi, không cần phải đứng  giữa để phải lùi bước khi cốp bật. Ngoài ra hệ thống cốp điện thông minh của Pajero Sport còn có chứng năng khoá tự động khi cốp đóng và ghi nhớ chiều cao mở cốp cho lần sau theo ý muốn người dùng.

Tính năng cốp điện thông minh trên Pajero Sport 2020 cho phép người dùng chỉnh mở cốp tự động từ điện thoại
Tính năng cốp điện thông minh trên Pajero Sport cho phép người dùng chỉnh mở cốp tự động từ điện thoại

Còn tính năng điều khiển từ xa thông qua điện thoại được đánh giá là tính năng độc đáo, một trong những điểm đắt giá và độc đáo nhất của Pajero Sport mới. Với tính năng này, người dùng có thể kết nối xe với điện thoại thông minh qua ứng dụng Car Finder và điều khiển xe từ điện thoại. Ngoài kết nối với điện thoại, người dùng cũng có thể kết nối với đồng hồ thông minh Apple Watch và điều khiển xe từ đồng hồ.

Điều khiển xe qua ứng dụng điện thoại là một tính năng rất nổi bật trên Pajero Sport 2020 mới
Điều khiển xe qua ứng dụng điện thoại là một tính năng rất nổi bật trên Pajero Sport mới

Trong ứng dụng này, có nhiều tính năng như:

  • Tính năng điều khiển mở cốp tự động: chỉ cần cài đặt trước từ điện thoại, khi đến gần cốp sẽ tự động bật mở.
  • Tính năng hỗ trợ cảnh báo: khi xe gặp vấn đề ứng dụng sẽ chuẩn đoán và đưa ra bước xử lý phù hợp.
  • Tính năng kiểm tra tình trạng xe: cung cấp các thông tin tình trạng xe như mức tiêu hao nhiên liệu trung bình…
  • Tính năng cảnh báo tình trạng xe: báo tín hiệu qua điện thoại nếu người dùng rời đi mà quên khoá cửa xe, cửa sổ, tắt đèn ngoài/trong xe, chưa khoá cốp…
  • Tính năng tìm xe trong bãi đỗ: đèn xe sẽ tự nháy sáng để giúp người dùng định vị vị trí xe dễ dàng.

Trang bị nội thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thất Pajero Sport Diesel 4×2 AT Diesel 4×4 AT
Vô lăng & cần số Bọc da Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Lẫy chuyển số
Đồng hồ kỹ thuật số Màn hình 8 inch Màn hình 8 inch
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động
Điều khiển hành trình Thích ứng
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động Không
Chất liệu ghế Da Da
Ghế lái Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách trước Chỉnh tay Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai Gập 6:4 Gập 6:4
Điều hoà Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng
Làm sạch không khí NanoE Không
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 8 inch Màn hình cảm ứng 8 inch
Âm thanh 6 loa 6 loa
Điều kiển bằng giọng nói
Đàm thoại rảnh tay
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay
Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại Không
Cổng nguồn 200V-150W
Tựa hàng ghế sau với giá để ly
Kính điều khiển điện
Tay nắm cửa trong Mạ chorme Mạ chorme
Cửa sổ trời Không
Cốp điện thông minh

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Pajero Sport


Mitsubishi Pajero Sport 2024 sử dụng động cơ dầu 2.4L MIVEC sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 430 Nm tại 2.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp. Dẫn động 1 cầu sau hoặc 2 cầu.

Mitsubishi Pajero Sport 2020 vẫn sử dụng động cơ dầu 2.4L MIVEC như trước nhưng có sự cải tiến mới
Mitsubishi Pajero Sport sử dụng động cơ dầu 2.4L MIVEC

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Pajero Sport Diesel 4×2 AT Diesel 4×4 AT
Động cơ xăng 2.4L Diesel MIVEC 2.4L Diesel MIVEC
Công suất cực đại (Ps/rpm) 181/3.500 181/3.500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 430/2.500 430/2.500
Tốc độ cực đại (km/h) 180 180
Dung tích bình xăng (lít) 68 68
Hộp số 8AT 8AT
Dẫn động Cầu sau RWD 2 cầu 4WD II
Khoá vi sai cầu sau Không
Trợ lực lái Dầu Dầu
Hệ thống treo trước/sau Độc lập/Lò xo liên kết 3 điểm
Phanh trước/sau Đĩa thông gió/Đĩa thông gió

Đánh giá an toàn Mitsubishi Pajero Sport


Hệ thống an toàn là một điểm đắt giá tiếp theo trên Mitsubishi Pajero Sport 2024. Nếu Toyota có Toyota Safety Sense (TSS), Mazda có I Active Sense thì bản Pajero Sport facelift lần này được trang bị hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist hiện đại của Mitsubishi.

Mitsubishi e-Assist trên Mitsubishi Pajero Sport 2024 gồm có:

  • Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước: nhận biết vật cản phía trước và đưa ra báo động, nếu người lái không có dấu hiệu giảm tốc độ xe sẽ tự giảm và phanh lại.
  • Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn: phát hiện chướng ngại vật đồng thời ngăn cản tăng tốc nhanh bất thường khi xe xuất phát.
  • Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi: phát hiện chướng ngại vật từ xa ở phía sau, giảm thiểu nguy cơ va chạm khi lùi xe.
  • Hệ thống cảnh báo điểm mù và hỗ trợ chuyển làn đường: cảnh báo điểm mù giúp hỗ trợ chuyển làn, rẽ… an toàn.
  • Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng: cho phép thiết lập tự động duy trì ở một mức tốc độ theo ý muốn, đồng thời tự động điều chỉnh vận tốc để đảm bảo khoảng cách an toàn với phương tiện phía trước.

Bên cạnh những tính năng trong hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist, Mitsubishi Pajero Sport còn được trang bị camera 360 độ (bản 2 cầu), camera lùi (bản 1 cầu), 7 túi khí (bản 2 cầu), 6 túi khí (bản 1 cầu), hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ xuống dốc (bản 2 cầu), hệ thống chế độ lựa chọn địa hình off-road (bản 2 cầu)…

Mitsubishi Pajero Sport 2020 bản Diesel 4x4 AT được trang bị hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist tiên tiến
Mitsubishi Pajero Sport bản Diesel 4×4 AT được trang bị hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist tiên tiến

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn Pajero Sport Diesel 4×2 AT Diesel 4×4 AT
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù và chuyển làn an toàn Không
Cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước Không
Chống tăng tốc ngoài ý muốn
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi Không
Hỗ trợ xuống dốc Không
Chế độ lựa chọn địa hình off-road Không
Kiểm soát chân ga khi phanh
Số túi khí 6 7
Camera Camera lùi Camera 360 độ
Cảm biến trước & sau

Đánh giá vận hành Mitsubishi Pajero Sport


Động cơ

Mitsubishi Pajero Sport vẫn sử dụng động cơ 2.4L dầu trước đây. Ở đời 2024, xe không có phiên bản máy xăng. Động cơ dầu Diesel 2.4L của Mitsubishi vốn đã quá quen thuộc. Tuy nhiên, so với trong lần nâng cấp gần nhất, hãng xe Nhật có sự tinh chỉnh cải tiến mới trên khối động cơ này. Cụ thể thân động cơ được làm bằng hợp kim nhôm, tỷ số nén hạ thấp giúp giảm độ rung, tăng công suất đồng thời tối ưu mức tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Động cơ trên Mitsubishi Pajero Sport 2020 được tinh chỉnh với tỷ số nén hạ thấp giúp giảm độ rung động cơ, tăng công suất đồng thời tối ưu mức tiết kiệm nhiên liệu
Động cơ trên Mitsubishi Pajero Sport được tinh chỉnh với tỷ số nén hạ thấp giúp giảm độ rung động cơ, tăng công suất đồng thời tối ưu mức tiết kiệm nhiên liệu

Trải nghiệm thực tế, động cơ trên Pajero Sport thực sự êm ái hơn, ít tiếng ồn hơn, ngay từ lúc đề pa đã thấy được sự khác biệt. Với công suất 181 mã lực, đặc biệt là ưu thế máy dầu với mô men xoắn cao, Pajero Sport vận hành mượt mà, lực đẩy mạnh, đáp ứng tốt các nhu cầu di chuyển thông thường và cả off-road.

Dẫn động

Ở bản Mitsubishi Pajero Sport 4×4, xe được trang bị hệ thống dẫn động 2 cầu Super Select 4WD II “huyền thoại” của hãng ô tô Nhật. Hệ thống này có vi sai trung tâm và khoá vi sau cầu sau cho khả năng di chuyển linh hoạt và tối ưu trên nhiều địa hình.

Ở bản Mitsubishi Pajero Sport 4x4 có vi sai trung tâm và khoá vi sau cầu sau cho khả năng di chuyển linh hoạt
Ở bản Mitsubishi Pajero Sport 4×4 có vi sai trung tâm và khoá vi sau cầu sau cho khả năng di chuyển linh hoạt
  • Chế độ 2H phù hợp với đường trường và đô thị khô ráo
  • Chế độ 4H hợp với đường ướt dễ trơn trượt
  • Chế độ 4HLc phù hợp với đường gồ ghề và mặt đường độ bám thấp
  • Chế độ 4LLc hỗ trợ vượt dốc, đường đá, bùn lầy…

Vô lăng

Hệ thống lái Mitsubishi Pajero Sport 2024 vẫn trung thành với trợ lực dầu. Hệ thống trợ lực dầu thực sự khá nặng, khi đi trong phố sẽ không thoải mái bằng trợ lực điện. Tuy nhiên với một mẫu SUV thuần chất như Pajero Sport thì sử dụng trợ lực dầu được đánh giá hợp lý. Bởi nó đem đến phản hồi chính xác và chân thật hơn, chạy tốc độ cao rất đằm và chắc, lại cũng phù hợp với phong cách nam tính đặc trưng của Mitsubishi Pajero Sport.

Hệ thống lái Mitsubishi Pajero Sport 2020 vẫn trung thành với trợ lực dầu
Hệ thống lái Mitsubishi Pajero Sport vẫn trung thành với trợ lực dầu

Hệ thống treo, khung gầm

Với ưu thế cấu trúc body-on-frame thân khung rời cộng với hệ thống khung gầm cứng cáp, Mitsubishi Pajero Sport đạt được độ ổn định rất tốt. Theo nhà sản xuất Nhật Bản, với khoảng sáng gầm 218 mm, xe có khả năng lội nước lên đến 700 mm. Góc tiếp cận xe đến 30 độ, góc thoát đến 24,2 độ, đỉnh dốc góc 23,1 độ, nghiên ngang tối đa 45 độ. Với những con số lý tưởng trên, Mitsubishi Pajero Sport có được khả năng off-road ấn tượng, dễ dàng chinh phục nhiều dạng địa hình hiểm trở, khả năng cân bằng lại khá nhanh.

Mitsubishi Pajero Sport có được khả năng off-road rất ấn tượng
Mitsubishi Pajero Sport có được khả năng off-road rất ấn tượng

Hệ thống treo của Mitsubishi Pajero Sport tương đối cứng, dập tắt dao động khá nhanh, gọn. Đi phố sẽ không êm ái như nhiều mẫu crossover thuần đô thị, nhưng ở dải tốc độ cao treo cứng giúp thân xe Pajero Sport vững hơn, ổn định tốt, ít dao động. Khi chạy trên đường trường, Mitsubishi Pajero Sport tỏ rõ được uy thế vững vàng của mình. Chuyển làn hay vào cua ở tốc độ cao đều khá “ngọt ngào”.

Khả năng cách âm

Mitsubishi Pajero Sport được trang bị hệ thống cửa kính dày hơn trước giúp tăng khả năng cách âm. Trải nghiệm thực tế xe cách âm môi trường khá tốt. Động cơ dầu sau tinh chỉnh đã êm ái hơn, nhất là khi chạy tốc độ cao, tiếng máy vọng vào cabin không quá nhiều.

Mức tiêu thụ nhiên liệu

*Đang cập nhật

Các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport


Mitsubishi Pajero Sport 2024 có hai phiên bản:

  • Mitsubishi Pajero Sport 2.4L Diesel 2×4
  • Mitsubishi Pajero Sport 2.4L Diesel 4×4

So sánh các phiên bản Pajero Sport

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh các phiên bản Diesel 4×2 AT Diesel 4×4 AT
Trang bị ngoại thất
Đèn trước Bi – LED Bi – LED
Đèn tự động bật/tắt
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng Tự động Tự động
Rửa đèn pha Không
Đèn chạy ban ngày LED LED
Đèn sương mù Thường LED
Đèn hậu LED LED
Cảm biến gạt mưa tự động
Gạt mưa & sưởi kính sau
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Kính cửa sau màu sậm Không
Tay nắm cửa trước Mạ chrome Mạ chrome
Giá đỡ hành lý mui xe
Lốp 265/60R18 265/60R18
Trang bị nội thất
Vô lăng & cần số Bọc da Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Lẫy chuyển số
Đồng hồ kỹ thuật số Màn hình 8 inch Màn hình 8 inch
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động
Điều khiển hành trình Thích ứng
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động Không
Chất liệu ghế Da Da
Ghế lái Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách trước Chỉnh tay Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ hai Gập 6:4 Gập 6:4
Điều hoà Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng
Làm sạch không khí NanoE Không
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 8 inch Màn hình cảm ứng 8 inch
Âm thanh 6 loa 6 loa
Điều kiển bằng giọng nói
Đàm thoại rảnh tay
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay
Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại Không
Cổng nguồn 200V-150W
Tựa hàng ghế sau với giá để ly
Kính điều khiển điện
Tay nắm cửa trong Mạ chorme Mạ chorme
Cửa sổ trời Không
Cốp điện thông minh
Động cơ & hộp số
Động cơ xăng 2.4L Diesel MIVEC 2.4L Diesel MIVEC
Hộp số 8AT 8AT
Dẫn động Cầu sau RWD 2 cầu 4WD II
Trang bị an toàn
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mù và chuyển làn an toàn Không
Cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước Không
Chống tăng tốc ngoài ý muốn
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi Không
Hỗ trợ xuống dốc Không
Chế độ lựa chọn địa hình off-road Không
Kiểm soát chân ga khi phanh
Số túi khí 6 7
Camera Camera lùi Camera 360 độ
Cảm biến trước & sau

Nên mua Pajero Sport phiên bản nào?

Mitsubishi Pajero Sport 2024 rút gọn chỉ có hai phiên bản máy dầu. Điều này giúp người mua không quá rối rắm hay khó khăn trong việc lựa chọn.

Mitsubishi Pajero Sport 2024 rút gọn chỉ có 2 phiên bản máy dầu 2x4 và 4x4
Mitsubishi Pajero Sport 2024 rút gọn chỉ có hai phiên bản máy dầu 2×4 và 4×4

Với giá hơn 200 triệu đồng, phiên bản Pajero Sport Diesel 4×4 AT được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh “huyền thoại” của Mitsubishi với bộ vi sai trung tâm và khoá vi sai cầu sau. Ngoài ra, xe có thêm các trang bị nâng cao như: rửa đèn pha, đèn sương mù LED, kính cửa sau màu sậm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, ghế hành khách trước chỉnh điện, làm sạch không khí NanoE, ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại, cửa sổ trời, camera 360 độ và gói công nghệ an toàn Mitsubishi e-Assist…

Những trang bị khác biệt trên Diesel 4×4 AT dù là nhóm trang bị nâng cao nhưng thực sự rất hấp dẫn và cũng rất cần thiết đối với một mẫu xe SUV hiện đại thời bây giờ. Bởi ngày nay, khi chất lượng xe không quá chênh lệch giữa các hãng thì người ta bắt đầu quan tâm rất nhiều đến vấn đề an toàn.

Khi đã chọn Mitsubishi Pajero Sport nghĩa là người mua đang muốn hướng đến một mẫu SUV máy dầu thuần chất với nhu cầu chủ yếu di chuyển đường trường, đường địa hình phức tạp… Do đó với nhu cầu này thì hệ thống dẫn động 4 bánh 4WD cùng những trang bị nâng cao trên bản cao cấp Diesel 4×4 AT sẽ giúp ích rất nhiều, nhất là trong các tình huống nguy hiểm. Vì thế nếu ngân sách mua xe thoải mái, phiên bản Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT được đánh giá là lựa chọn lý tưởng nhất.

Trong dòng SUV body-on-frame hạng D, hiện Mitsubishi Pajero Sport cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ: Toyota Fortuner, Ford Everest, Nissan Terra, Isuzu mu-X… Bên cạnh đó, Mitsubishi Pajero Sport cũng “ngồi chung mâm” với cả các mẫu xe crossover unibody hạng D khác như: Hyundai SantaFe, Mazda CX-8, Kia Sorento

So sánh Mitsubishi Pajero Sport và Toyota Fortuner


Trong các mẫu SUV hạng D đến từ Nhật Bản, Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport hiện là những sự lựa chọn tốt. Gần đây cả hai mẫu xe này đều cho ra mắt phiên bản nâng cấp với nhiều cải tiến đáng kể, trong đó đáng chú ý nhất là hệ thống trang bị an toàn. Nếu Pajero Sport có Mitsubishi e-Assist thì Toyota Fortuner có Toyota Safety Sense.

Toyota Fortuner mới cũng có hệ thống an toàn Toyota Safety Sense hiện đại
Toyota Fortuner mới cũng có hệ thống an toàn Toyota Safety Sense hiện đại

Cả hai mẫu xe hiện đều khá ngang tài ngang sức từ xuất xứ thương hiệu (dù Toyota Fortuner “nhỉnh” hơn nhưng Mitsubishi Pajero Sport cũng có tiếng từ lâu) đến hệ thống trang bị, vận hành…

Về trải nghiệm thực tế, theo nhiều người dùng chia sẻ, “màu sắc” của Fortuner và Pajero Sport có chút khác biệt. Cả hai đều có sự mạnh mẽ và hầm hố đặc trưng của dòng SUV. Tuy nhiên nếu so sánh Fortuner và Pajero Sport thì mẫu SUV nhà Toyota có chút đằm thắm thanh lịch phù hợp đô thị hay đường trường hơn, còn Pajero Sport lại theo kiểu “lực điền” nên hợp hơn với các cung đường phức tạp.

Xem chi tiết: Giá xe Toyota Fortuner – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Mitsubishi Pajero Sport và Ford Everest


Sau khi nâng cấp, Mitsubishi Pajero Sport sở hữu dàn trang bị hiện đại không kém mẫu SUV Mỹ “làm mưa làm gió” – Ford Everest. So sánh phiên bản cao cấp nhất, giá xe Ford Everest Titanium 4WD cao hơn đôi chút đổi lại sở hữu khối động cơ Bi-Turbo mạnh mẽ hơn.

Ford Everest Titanium 4WD sở hữu khối động cơ Bi-Turbo mạnh mẽ hơn
Ford Everest Titanium 4WD sở hữu khối động cơ Bi-Turbo mạnh mẽ hơn

Về “màu sắc” trải nghiệm, so sánh Pajero Sport và Everest, hai mẫu xe này có sự khác biệt khá rõ. Một bên đậm chất xe Mỹ, hầm hố hơi thô nhưng chiều lòng số đông nghiêng về hướng đô thị khá nhiều, thể hiện rõ ở tay lái trợ lực điện “nịnh nọt”. Một bên mang chất xe ô tô Nhật với nhiều sự bảo thủ nhưng cuối cùng đã chịu cải tiến, song vẫn giữ nguyên sự “gan lì” của xe SUV truyền thống thể hiện rõ ở trợ lực tay lái dầu.

Xem chi tiết: Giá xe Ford Everest – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Mitsubishi Pajero Sport và Hyundai SantaFe


Hyundai SantaFe và Mitsubishi Pajero Sport dù cùng phân khúc xe 7 chỗ hạng D nhưng lại có sự khác biệt rõ rệt. Mitsubishi Pajero Sport thuộc dòng SUV body-on-frame, còn Hyundai SantaFe thuộc dòng crossover unibody.

Hyundai SantaFe là mẫu crossover đô thị có thế mạnh về độ tiện nghi, thoải mái khi đi phố
Hyundai SantaFe là mẫu crossover đô thị có thế mạnh về độ tiện nghi, thoải mái khi đi phố

Do đó Mitsubishi Pajero Sport sẽ có độ ổn định cao hơn, phát huy thế mạnh chủ yếu ở đường trường và các cung đường đèo dốc, địa hình phức tạp. Trong khi đó mẫu xe Hyundai hướng đến là một mẫu sang trọng, tiện nghi và thoải mái, phù hợp đi phố.

Xem chi tiết: Giá xe Hyundai SantaFe – phân tích chi tiết ưu nhược điểm

Có nên mua Mitsubishi Pajero Sport 2024?


Nội thất Mitsubishi Pajero Sport vẫn còn hơi cứng nhắc, chưa thật sự tinh tế và hiện đại. Là xe nhập khẩu nên Pajero Sport không được hưởng ưu đãi thuế phí trước bạ. Tuy nhiên những nhược điểm ấy là quá ít nếu so với các ưu điểm mà Pajero Sport 2024 sở hữu.

Pajero Sport có thiết kế ngày càng bắt mắt trẻ trung hơn, được nâng cấp hàng loạt trang bị hiện đại từ ngoại thất, nội thất đến hệ thống an toàn, cải tiến mới động cơ… Các ưu điểm này cộng thêm với nhiều thế mạnh cốt lõi vốn có của xe như hệ thống khung gầm cứng cáp, máy khoẻ, dẫn động linh hoạt… đã giúp Mitsubishi Pajero Sport trở thành một sự lựa chọn hấp dẫn trong phân khúc SUV hạng D.

Mức giá bán xe Mitsubishi Pajero Sport cũng được đánh giá hợp lý. Không có phiên bản dưới 1 tỷ đồng như Toyota Fortuner hay Ford Everest cho thấy rõ Pajero Sport 2024 không quá mặn với nhóm khách xe mua xe chạy dịch mà chủ yếu hướng đến nhóm khách mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình.

Vũ Phan


Câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Pajero Sport

Mitsubishi Pajero Sport giá lăn bánh bao nhiêu?

Trả lời: Giá lăn bánh Mitsubishi Pajero Sport từ 1,246 tỷ đồng.

Mitsubishi Pajero Sport có cửa sổ trời không?

Trả lời: Mitsubishi Pajero Sport Sport cao cấp Diesel 4×4 được trang bị cửa sổ trời, còn bản Diesel 2×4 không có cửa sổ trời.

Mitsubishi Pajero Sport máy dầu có ồn không?

Trả lời: Mitsubishi Pajero Sport đã được tinh chỉnh giảm tỷ số nén động cơ giúp giảm độ rung và độ ồn của động cơ hơn so với các đời trước đây.

Xe Pajero Sport có tốt không?

Trả lời: Mitsubishi Pajero Sport được người dùng đánh giá bền bỉ cao, nhất là động cơ máy dầu của Mitsubishi được xem là “huyền thoại” về độ khoẻ và độ bền. Xe lành tính, ít hư hỏng vặt.

Hỏi về hướng dẫn sử dụng xe Mitsubishi Pajero Sport

Trả lời: Khi mua xe khách hàng sẽ có tặng kèm một quyển sách hướng dẫn sử dụng xe Mitsubishi Pajero Sport. Ngoài ra hiện hướng dẫn sử dụng xe Mitsubishi Pajero Sport dạng tài liệu trực tuyến khá phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm trên mạng.